Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 28

C. Các hoạt động dạy-học:

1. Bài cũ :

2. Bài mới: Giới thiệu bài:

Hoạt động 1: Luyện đọc

Bước 1: GV đọc mẫu toàn bài – HS theo dõi sgk.

- HS đọc từng nối tiếp câu lần 1, GV rút từ khó ghi bảng, HS luyện đọc từ khó.(dự kiến: cuốc bẫm,đàng hoàng , hão huyền )

- HS đọc từng câu lần 2 – Theo dõi, sửa sai.

Bước 2: Luyện đọc đoạn-Bài chia làm : 3 đoạn

-Đoạn 1:Ngày xưa . Đàng hoàng: đoạn 2:Nhưng rồi .mà dùng.: đoạn 3 :Phần còn lại

- HS đọc đọan – GV giải nghĩa từ mới Sgk.

- GV gắn bảng phụ ghi câu, đoạn hướng dẫn HS ngắt nghỉ câu đúng.

*Nhày xưa ,/ có hai vợ chồng người nông dân kia/ quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu. Hai ông bà thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở về khi đã lặn mặt trời./

- HS luyện đọc. Luyện đọc đoạn trong nhóm – GV kèm HS yếu đọc đoạn.

-Thi đọc 2 nhóm – Gọi HS yếu đọc 1 đoạn trong bài.

- GV cùng lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.

 

doc20 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 16/02/2022 | Lượt xem: 317 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 28, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 đà ,chó gà.có loài vật đào hang sống dưới mặt đất như thỏ rừng ,giun ,dế.
 *Hoạt động 2: Triển lãm tranh (5’)
* Mục tiêu: Củng cố bài học.
* Cách tiến hành: 
- GV chia lớp thành 4 nhóm – Phát bảng phụ cho các nhóm.
- Các nhóm trình bày hình ảnh về loài vật sưu tầm được.
- Các nhóm trình bày lên bảng lớp - Đại diện 1 nhóm trình bày về tranh sưu tầm của nhóm ( Con vật tên gì? Nơi sống của chúng).
- GV cùng lớp nhận xét, bình chọn nhóm trình bày hay, có nhiều tranh loài vật.
3. Củng cố, dặn dò: (KN2) Loài vật có thể sống ở đâu?(5’)
- Giáo dục HS hãy yêu quí và bảo vệ loài vật.
- Về sưu tầm một số loài vật sống trên cạn và nêu lợi ích của chúng
Bổ sung:
 ĐẠO ĐỨC(28) TGDK:35’
Giúp đỡ ngưòi khuyết tật ( tiết 1)
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết mọi người đều cần phải hỗ trợ ,giúp đỡ ,đối xử bình đẳng đối với người khuyết tật
-Nêu được một số hành động việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
-GDKNS:KN thể hiện sự cảm thông với người khuyết tật(KN1)
 KN ra quyết định và giải quyết vấn đề(KN2)
 KN thu thập và xử lí thông tin.(KN3)
B. Đồ dùng dạy – học:
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: 
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động Phân tích tranh(10)
* Mục tiêu: HS biết đựơc một hành vi cụ thể về giúp đỡ người khuyết tật(KN1).
Gv choHs qsát tranh vàsau đó thảo luận về việc làm của bạn nhỏ trong tranh.
-Tranh vẽ gì?Việc làm của các bạn nhỏ giúp được gì cho bạn khuyết tật?
-Nếu em có mặt ở đó, em sẽ làm gì? Vì sao.
-Thảo luận nhóm đôi- đại diện các nhóm trình bày – Nhóm khác có ý kiến.
- GV kết luận: Chúng ta cần giúp đỡ các bạn khuyết tật để các bạn có thể thực hiện được quyền học tập.
Hoạt động 2: tự liên hệ(10’)
* Mục tiêu: Giúp HS hiểu được sự cần thiết và một số việc cần làm giúp đỡ người khuyết tật.(KN2)
- GV nêu yêu cầu bài tập: Nêu những việc đã làm giúp đỡ người khuyết tật.
 Nêu những việc sẽ làm về giúp đỡ người khuyết tật.
- HS trình bày những việc đã làm và sẽ làm về giúp đỡ người khuyết tật.
- GV cùng lớp nhận xét về việc làm của bạn – Tuyên dương cá nhân biết giúp đỡ người khuyết tật. Khuyết khích HS thực hiện tốt những việc đã làm và sẽ làm.
GV kết luận chung: sgv/ 80
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.(10’)
* Mục tiêu :Giúp HS có thái độ đúng đắn đối với việc giúp đỡ người khuyết tật.(KN3)
GV lần lượt cho HS bày tỏ đồng tình hoặc không đồng tình.Cả lớp thảo luận 
Gv kết luận:Các ý kiến a,c ,d là đúng :Ý kiến b là chưa hoàn toàn đúng vì mọi người khuyết tật đều cần sự giúp đỡ.
3. Củng cố, dặn dò: (5’)- Gáio dục HS cần thông cảm, chia sẻ và hòa đồng với các bạn bị khuyết tật trong trường, trong lớp. Giúp đỡ những người khuyết tật phù hợp với khả năng của mình.
- Nhận xét tiết học.
Bổ sung:
Tiếng Việt(bs)(82) TGDK:35’
 Rèn đọc và TLCH:Kho báu
1/Mục tiêu:
-HS đọc và TL được các câu hỏi của bài..HS K,G trả lời thêm CH4)
-HS biết viết đầy đủ câu trả lời vào vở.
2/Nội dung:
-GV gọi hs đọc bài và TLCH sgk.
-GV hd hs viết câu trả lời vào vở.
*Lưu ý kèm cặp hs chậm.HS K,G làm thêm CH4.
3/GV chấm 1 số vở,n/xét.
Thứ tư ngày 28 tháng 3 năm 2012
 TẬP ĐỌC (84) TGDK:40’ 
 Cây dừa
A. Mục tiêu: Biết ngắt nhịp thơ hợp lý khi đọc các câu thơ lục bát.
-Hiểu nội dung bài: Cây dừa giống như con người ,biết gắn bó với đất trời ,với thiên nhiên (trả lời các câu hỏi 1, 2 thuộc 8 dòng thơ đầu ). 
-HS khá giỏi trảlời được câu hỏi 3.
B. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ ghi đoạn thơ hướng dẫn HS đọc.
 Bảng phụ viết bài thơ.
C. Các hoạt động da- học:
1. Bài cũ: HS đọc đoạn và trả lời câu hỏi bài: Kho báu.(5’)
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Luyện đọc(10’)
Bước 1: Luyện đọc câu
GV đọc mẫu bài thơ giọng nhẹ nhàng, hồn nhiên.
- HS đọc nối tiếp từng câu thơ 2 lượt. GV theo dõi rút từ khó ghi bảng và hướng dẫn HS đọc đúng từ khó. 
Bước 2: Luyện đọc đoạn
- GV chia bài thơ thành 3 đoạn – HS nối tiếp đọc đoạn bài thơ ( 2 lần).
- HS luyện đọc đoạn GV kết hợp giải nghĩa từ mới Sgk/ 89.
- GV đưa bảng phụ đoạn 1, 2 và hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng.
- Luyện đọc đoạn trong nhóm – GV kèm HS yếu đọc đúng.
- Thi đọc đoạn giữa nhóm - Lớp nhận xét, tuyên dương.
Bước 3: Cả lớp đồng thanh đọc bài thơ. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.(7’) HS đọc thầm đoạn và TLCH sgk/89 
1.Các bộ phận của cây dừa (lá ,ngọn ,thân quả):lá như bàn tay dang đón gió như chiếc lược chải vào mây xanh,ngọn dừa :như cái đầu của người ,biết gật gật để gọi trăng,thân dừa : mặc tấm áo bạc phếch ,đứng canh trời đất.
Quả dừa như đàn lợn con ,như những hũ rượu.
2. Cây dừa gắn bó với thiên nhiên:
-Với gió : dang tay đón gió ,gọi gió đến cùng múa reo.Với trăng : gật đầu với trăng.Với nắng : làm dịu mát nắng trưa.Với đàn cò :hát rì rào cho đàn cò đánh nhịp ,bay vào bay ra.
3.Tuỳ vào câu trả lời của HS.GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại(10’)
- GV hướng dẫn giọng đọc – GV đọc mẫu.
- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm 3-5 em – HS thi đọc bài thơ.
- GV xóa dần các từ, cụm từ - HS đọc thuộc lòng bài thơ.- HS thi đọc – GV gọi HS yếu đọc thuộc lòng 1-2 đoạn thơ. Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố dặn dò(5’) Bài thơ, giúp em hiểu gì thêm về điều gì?
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ và TLCH bài.
Bổ sung:
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU(28) TGDK:40’
Từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi: để làm gì? 
Dấu chấm, dấu phẩy.
A .Mục tiêu: Giúp HS:
- Nêu được một số từ ngữ chỉ cây cối (BT1 ,BT2)
-Dựa theo tranh ,biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì ? (BT3)
- Giáo dục HS yêu quí, chăm sóc cây cối.
B. Đồ dùng dạy - học: GV: bảng phụ làm bài tập.
C. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: Không kiểm tra.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.(30’)
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
 Bài tập 1: Kể tên những loài cây mà em biết theo nhóm.
- GV ghi các ý lên bảng và nêu từ mẫu.
- GV chia lớp thành nhóm 4 - HS kể theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày, GV ghi bảng– Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV chốt: có rất nhiều loài cây vừa cho quả, vừa cho bóng mát và lấy gỗ
Bài tập 2: ( làm miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập – GV hướng dẫn HS đặt và trả lời câu hỏi để làm gì?
- GV gọi 2 HS hỏi-đáp theo câu mẫu.
- HS thực hành hỏi-đáp theo cặp.
- Gọi từng cặp hỏi - đáp trước lớp – Nhóm khác có ý kiến.
GV kết: cây cối có rất nhiều lợi ích cho cuộc sống, chúng ta cần phải bảo vệ chúng.
Bài tập 3: Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống:
- GV gắn bảng phụ viết sẵn đoạn văn.
- GV hướng dẫn yêu cầu bt – HS đọc thầm đoạn văn và điền dấu chấm hoặc dấu phẩy.
- GV kèm HS yếu điền dấu thích hợp – 1 HS lên bảng làm bảng phụ.
- GV cùng lớp nhận xét, sửa sai.
* HS nêu lại tác dụng của dấu chấm, dầu phẩy trong câu.
3. Củng cố dặn dò: 
- HS kể nhanh tên các loài cây. 
- Ghi nhớ tác dụng của dấu chấm, dấu phẩy và sử dụng đúng.
- Nhận xét tiết học.
Bổ sung
 TOÁN (138) TGDK:40’
So sánh các số tròn trăm
A. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Biết cách so sánh các số tròn trăm,
-Biết thứ tự các số tròn trăm.
-Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số,
B. Đồ dùng dạy - học:
GV: Bảng ô vuông như trong sgk. Bảng phụ làm bài tập.
C. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: HS đọc các số tròn trăm đã học và trả lời câu hỏi của GV.(5’)
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
 Họat động 1: So sánh các số tròn trăm (10’)
Bước 1: GV gắn các hình vuông biểu diễn các số tròn trăm như trong sgk/139.
- yêu cầu HS nêu số tương ứng và so sánh hai số vừa ghi xem số nào bé hơn, số nào lớn hơn – HS phát biểu.
- GV kết luận : 200 200 ( cả lớp đọc)
Bước 2: GV gắn các hình vuông khác và yêu cầu HS so sánh. 
Hoạt động 2: Thực hành (15’)
Bài 1: Viết (Theo mẫu ).
- GV gắn hình vuông và so sánh làm mẫu cho HS.
- HS tự làm và nêu miệng kết quả.
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 2: >.<,=
- HS làm vở– 2 HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét, sửa sai.
Bài 3: Số ?
- GV gắn tia số lên bảng – HS nhận xét 2 số liền nhau ( hơn nhau 100 đơn vị)
- GV hướng dẫn: các số cần điền phải là số tròn trăm, theo chiều tăng dần.
- GV yêu cầu HS đọc các số tròn trăm từ : bé đến lớn; từ lớn đến bé.
- HS tự điền số vào tia số - GV kèm HS yếu điền số.
- 1 HS lên bảng điền số - Lớp nhận xét, sửa sai.
- HS đọc lại các số tròn trăm trên tia số.
3 .Củng cố dặn dò (5’)
- Gọi HS đọc các số tròn trăm ( từ bé đến lớn; từ lớn đến bé.)
- GD HS vận dụng vào thực tế khi so sánh các số tròn trăm.
- Nhận xét tiết học.
Tiết sau: Các số tròn chục từ 110 đến 200
Bổ sung:
 Toán(bs)(55) TGDK:35’
1/Mục tiêu:Ôn và sửa bài thi
2/Nội dung:
-GV n/xét bài thi.
-GV chép lại đề lên bảng-Gọi hs lên làm,n/xét,sửa sai
-Lưu ý gọi những hs làm bài sai.
-GV chốt tùng bài-hs nhắc lại.
3/Chuẩn bị bài sau:Ctả:Kho báu ,Toán:Đvị,chục,trăm,nghìn ,Tviết:Chữ hoa Y.
Tiếng Việt(bs)(83) TGDK:35’
 Rèn viết chính tả
1/Mục tiêu:
HS viết đúng,đẹp bài chính tả 
Hiểu được ndung của đoạn viết.
2/Nội dung:
-GV đưa bảng phụ doạn viết-HS đọc
-GV nêu câu hỏi ndung bài:
-HS phát hiện những từ khó viết-GV phân tích
-HS viết bảng con
-GV đọc bài cho hs viết.
3/Chấm bài,n/xét
 Thủ công(bs)(28) TGDK:35’
 Ôn và thực hành làm đồng hồ đeo tay
1/Mục tiêu:
-Củng cố các bước làm đồng hồ đeo tay.
-Hoàn thành được sản phẩm 
2/Nội dung:
-GV yêu cấu hs nêu lại các bước làm đồng hồ.
-GV giới thiệu đhồ mẫu-hs qsát lại.
-HS thực hành làm đhồ-GV qsát ,giúp đỡ hs chậm.
-Tổ chức trưng bày sản phẩm,n/xét,tuyên dương.
3/Chuẩn bị bài sau:
 Thứ năm ngày 29 tháng 3 năm 2012 
TOÁN(139) TGDK:40’
 Các số tròn chục từ 110 đến 200
A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Nhận biết được số tròn chục từ 110 đến 200.
-Biết cách đọc ,viết các số tròn chục từ 110 đến 200.
-Biết cách so sánh các số tròn chục.HS K,G làm thêm bt4.
B. Đồ dùng dạy - học:
GV: Các hình vuông ( biểu diễn trăm), hình chữ nhật ( biễu diễn chục). Bộ lắp ghép hình. - HS: bộ đồ dùng học tập
C. Các hoạt động day- học:
1. Bài cũ: HS so sánh các số tròn trăm GV cho trên bảng.(5’)
 - Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Giới thiệu số tròn chục từ 110 đến 200.(8’)
Bước 1: Ôn tập các số tròn chục đã học.
- GV gắn các HCN biểu diễn các số tròn chục .HS nhắc lại các số tròn chục.
- GV ghi bảng các số t

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_2_tuan_28.doc
Giáo án liên quan