Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 27

C. Các hoạt động dạy - học:

1.Bài cũ: 2 HS lên bảng làm bài tập 4/sgk-131(5’)

- Nhận xét, ghi điểm.

2.Bài mới: Giới thiệu bài.

Hoạt động 1: Giới thiệu số 1 trong phép nhân và phép chia.(10’)

Bước 1: GV ghi phép nhân trong sgk và hướng dẫn HS chuyển thành tổng.

- HS nêu - GV ghi bảng.

- GV yêu cầu HS nêu nhận xét.

* GV kết: Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.

Bước 2: GV yêu cầu HS nêu cách phép tính đầu tiên trong các bảng nhân đã học.

- GV ghi bảng – HS nêu nhận xét.

* GV kết: Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.

Bước 3: GV ghi bảng các phép nhân ở mục 2/sgk và yêu cầu HS nêu phép chia.

- GV ghi bảng – HS nêu nhận xét.

- GV kết luận: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.

 

doc17 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 16/02/2022 | Lượt xem: 394 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 27, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 các nhóm có thể hỏi đáp nhanh về đặc điểm của con vật, dán kết qủa lên bảng.
HĐ3: Viết đoạn văn ngắn (khoảng 3, 4 câu) về một loài chim hoặc gia cầm.
GV hướng dẫn các em các loại gia cầm mà các em biết về đặc điểm hình dáng- Một số em khá ,giỏi làm mẫu- cả lớp làm bài -nhận xét , sửa sai.
Phần bổ sung:
.. THỦ CÔNG Tiết 27
Làm đồng hồ đeo tay ( tiết 1)
Tgdk: 35’
A. Mục tiêu:
- HS biết cách làm đồng hồ đeo tay bằng giấy.
- Làm được đồng hồ đep tay.Làm được đồng hồ đeo tay .Đồng hồ cân đối (K,G)
- Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình.
B. Đồ dùng dạy – học:
GV: 1 đồng hồ đep tay, mẫu đồng hồ đeo tay làm bằng giấy. Qui trình làm đồng hồ.
HS : Giấy màu, kéo, hồ dán.
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
- Nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét.(7’)
GV cho HS quan sát đồng hồ đep tay thật - Gợi ý HS nêu các bộ phận của đồng hồ: dây đeo, mặt đồng hồ hình vuông( hình chữ nhật, hình tròn); đai đồng hồ, số và kim đồng hồ.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu.(5’)
Bước 1: GV treo qui trình hướng dẫn làm đồng hồ và hướng dẫn lần 1:
B 1: Cắt các nan giấy.
B 2: Làm mặt đồng hồ.
B 3: Gài dây đeo đồng hồ.
B 4: Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ.
Bước 2: GV hướng dẫn lần 2 kết hợp GV làm mẫu từng bước.
- HS theo dõi.
Hoạt động 3: Thực hành(20’)
- GV yêu cầu HS thực hành làm đồng hồ theo từng bước.
- GV theo dõi, kèm HS còn lúng túng.
* Nhận xét sản phẩm của vài HS đã hoàn thành.
3. Củng cố, dặn dò(3’)
- HS nhắc lại 3 bước làm đồng hồ đep tay.
- Nhắc HS dọn vệ sinh sau tiết học.
Tiết sau:Thực hành làm đồng hồ đep tay.
Phần bổ sung: 
Tự nhiên và Xã hội Tiết 27
Loài vật sống ở đâu?
Sgk: 54 / tgdk: 35’
A. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: 
- Loài vật có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước và trên không.
- Kể tên một số loài vật và nơi sống của chúng.
- Giáo dục HS yêu quí và bảo vệ loài vật.
B. Đồ dùng dạy - học: 
Tranh, hình ảnh về loài vật HS ( GV) sưu tầm.
C. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: Cây có thể sống ở đâu? (5’)
- Kể tên một số loài cây sống dưới nước và nêu ích lợi của chúng?
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới: Chơi trò chơi “ Chim bay, cò bay” - Giới thiệu bài (5’)
Hoạt động 1: Làm việc với SGK (theo nhóm đôi)(10’)
* Mục tiêu: HS nhận ra loài vật có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước và trên không.
* Cách tiến hành: 
Bước 1: GV chia nhóm – nêu yêu cầu quan sát.
- GV đi từng nhóm hướng dẫn các em quan sát, giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
Bước 2: - Gọi đại diện mỗi nhóm trình bày 1 hình. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV chốt ý đúng từng hình – hỏi cả lớp: Loài vật có thể sống ở đâu?
GV kết luận: Loài vật có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước và trên không.
 *Hoạt động 2: Triển lãm tranh (5’)
* Mục tiêu: Củng cố bài học.
* Cách tiến hành: 
- GV chia lớp thành 4 nhóm – Phát bảng phụ cho các nhóm.
- Các nhóm trình bày hình ảnh về loài vật sưu tầm được.
- Các nhóm trình bày lên bảng lớp - Đại diện 1 nhóm trình bày về tranh sưu tầm của nhóm ( Con vật tên gì? Nơi sống của chúng).
- GV cùng lớp nhận xét, bình chọn nhóm trình bày hay, có nhiều tranh loài vật.
3. Củng cố, dặn dò: - Loài vật có thể sống ở đâu?(5’)
- Giáo dục HS hãy yêu quí và bảo vệ loài vật.
- Về sưu tầm một số loài vật sống trên cạn và nêu lợi ích của chúng.
Phần bổ sung:
.
Đạo đức:
Tiết 25
Lịch sự khi đế nhà người khác ( Tiết 2)
Sgk:36 / tgdk: 35’
A. Mục tiêu: HS biết:
- Biết đuợc cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.
-Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè ,người quen.
KNS: Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi đến nhà người khác.(1)
-Kĩ năng thể hiện sự tự tin ,tự trọngkhi đến nhà người khác.(2)
-Kĩ năng tư duy ,đánh giá hành vi lịch sự và phê phán hành vi chưa lịch sự khi đến nhà người khác (3)
B. Đồ dùng dạy – học:
GV: Bảng phụ bài tập 4, bài tập 5.
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: (5’)- 3 HS trả lời câu hỏi:
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Liên hệ thực tế(10’)
P/P: Động não,nhóm 4
* Mục tiêu: HS biết được một số cách cư xử khi đến chơi nhà người khác.
* Cách tiến hành: 
- GV phát cho mỗi nhóm một phiếu có ghi một hành động ,việc làm khi đến nhà người khác và yêu cầu các nhóm thảo luận rồi dán theo hai cột : Những việc nên làm và những việc không nên làm.
-Các nhóm làm việc -dại diện từng nhóm trình bày.
H/S tự liên hệ Trong những việc nên làm ,em đã thực hiện được những việc nào ? Những việc nào còn chưa thực hiện được ?vì sao?
GV kết luận: Em luôn phải lịch sự khi đến chơi nhà nguời khác như thế mới tôn trọng mọi người và tôn trọng chính mình.-GDKNS 2
Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (5’)
P/P: Đàm thoại.
* Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ của mìnhvề các ý kiến có liên quan đến cách cư xử khi đến nhà nguời khác .
* Cách tiến hành: 
- Gv lần lượt nêu từng ý kiến và yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng nhiều cách khác nhau.-Sau mỗi ý kiến ,Gv yêu cầu H/s giải thích lí do sự đánh giá của mình –Trao đổi cả lớp.
- HS nhận xét – GV khen ngợi HS có thái độ lịch sự khi đến nhà người khác.
GDKNS 3
3. Củng cố, dặn dò: (5’)
- Cần lịch sự khi đến nhà người khác điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác.
- Nhận xét tiết học.
D/Phần bổ sung:
*****************************************************************
Tiếng Việt(bs)(76) TGDK:35’
 Ôn tập
1/Rèn hs đọc và TLCH sgk.( Tuần 19 đến 27)
2/HD hs trả lời câu hỏi .
3/Chuẩn bị baì ngày mai:
 Thứ tư ngày 21 tháng 3 năm 2012
 Tập đọc: Ôn tập tiết 5 Tiết :81
	A.Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng đọc như tiết 1.
-Nắm được một số từ ngữ về chim chóc (BT2). Viết được một đoạn văn ngắn về một loài chim hoặc gia cầm (BT3)
B.Đồ dùng dạy học:
-Phiếu ghi các bài tập đọc .
C.Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. HĐ 1:Kiểm tra đọc: Thực hiện như tiết 1.
HĐ2:Luyện tập : Bài 1:Tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi ‘’Như thế nào’’
-1HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 2- Sau đó cho các em làm mẫu theo nhóm đôi-Đại diện các nhóm lên trình bày-Nhận xét và sửa sai.
-Bộ phận trả lời câu hỏi Như thế nào ? ở câu hỏi 2 là đỏ rực, câu b là nhởn nhơ.
Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm
-Yêu câu đọc bài tập 2 –Bài tập 2 yêu cầu gì?-Câu hỏi Như thế nào dùngđể hỏi về nội dung gì?(Dùng để hỏi về đặc điểm )
-Hs khá làm mẫu một câu ,sau đó cho các em thảo luận nhóm đôi -đại diện các nhóm lên trình bày- Nhận xét đúng sai.
HĐ3: Ôn luyện cách đáp lời khẳng định ,phủ định của người khác.
-1 hs đọc 3 tình huống trong bài –Bài tập yêu cầu làm gì? (đáp lời khẳng định ,phủ định) -Thảo luận nhóm đôi ,đóng vai thể hiện lại từng tình huống
-Sau đó đại diện một cặp lên trình bày trước lớp.-Gv nhận xét đ ,sai.
3 Củng cố và dặn dò:
Câu hỏi Như thế nào dùng để hỏi về nội dung gì?
-Khi đáp lời khẳng định hay phủ định của người khác ,chúng ta cần có thái độ như thế nào?
-GV nhận xét tiết học.
Phần bổ sung:
..
Luyện từ và câu: Ôn tập tiết 6 Tiết 27
A.Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng đọc như tiết 1.
-Nắm được một số từ ngữ về Muông thú (BT2). Kể ngắn được về con vật mình biết(BT3)
B.Đồ dùng dạy học:
-Phiếu ghi các bài tập đọc .
C.Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. HĐ 1:Kiểm tra đọc: Thực hiện như tiết1.(10’)
HĐ2:Trò chơi mở rộng về vốn từ(10’)
-HS đọc yêu cầu.Gv hướng dẫn trò chơi- Chia nhóm thành 5 ,7 nhóm ,mỗi nhóm chọn môt loại muông thú để chơi.- các nhóm có thể hỏi đáp nhanh về đặc điểm của con vật, dán kết qủa lên bảng.Sau đó đổi lại đại diện nhóm b nói tên con vật ,các thành viên trong nhóm a phải xướng lên những từ ngữ chỉ hoạt động hay đặc điểm của con vật.
HĐ3: Thi kể chuyện về các con vật mà em biết.
-Một số` hs nói tên con vật các em chọn kể.
GV hướng dẫn các em các loại muông thú mà các em biết về đặc điểm hình dáng- Một số em khá ,giỏi làm mẫu- cả lớp làm bài -nhận xét , sửa sai.Bình chọn những bạn kể hay nhất.
3. Củng cố dặn dò:
-Gv nhận xét tiết học- Về nhà các em xem lại các đặc điểm các con thú để có thể viếtthành đoạn văn.
Phần bổ sung: 
 TOÁN Tiết 133
 Luyện tập
Sgk: 134/ Tgdk:40’
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Lập được bảng chia 1 ,bảng nhân 1.
-Biết thực hiện phép tính có số o ,số 1.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
B. Đồ dùng dạy học: 
 GV: Bảng phụ làm bài tập
C. Các hoạt động dạy - học:
1.Bài cũ: HS nêu lại số 0 trong phép nhân và phép chia.(5’)
- HS trả lời nhanh các phép tính GV nêu.	
- Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: Luyện tập(20’)
Bài 1: 
a. Lập bảng nhân 1	b. lập bảng chia 1.
- GV gắn bảng phụ bài tập – HS nêu miệng kết quả
- HS nhận xét - đọc phép tính và kết quả.
- HS nêu lại số 1 trong phép nhân; số 1 trong phép chia.
- GV nhận xét, chốt lại qui tắc.
Bài 2: Tính nhẩm
- GV gắn bảng phụ - HS nêu miệng kết quả.
- HS nhận xét, sửa sai.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc lại bảng nhân (chia) với( cho) 1.
- Nhận xét tiết học.
- Tiết sau: Luyện tập chung.
Phần bổ sung :
 Toán(bs)(51) TGDK:35’
1/ Ôn tập.
2/Làm bt:
Bài 1:Tính
12giờ + 2giờ- 3giờ= 4 x 6=
6giờ + 14giờ - 5giờ= 50 : 5=
Bài 2:Tinh:
a/ 3 x 7 +10 b/ 10 : 2 + 17
 36 + 19 – 15 52 – 18 + 20
3/ Tìm x:
a/ X x 4 = 32 b/ X : 5 = 5 
4/Sửa bài-n/xét.
 Tiếng Việt(bs) 
 Ôn tập
1/Rèn hs đọc và TLCH sgk.
2/Ôn tập làm văn( tà bốn mùa, tả con vật , tả cảnh biển).
3/Chuẩn bị baì ngày mai:
Thủ công(bs)(26) TGDK:35’
 Thực hành:Làm đồng hồ đeo tay
1/HS nêu lại các bước làm đồng hồ đeo tay
 -n/xét.
2/HD HS làm làm đồng hồ đeo tay -GV giúp đỡ hs chậm.
3/Trưng bày sản phẩm-tuyên dương.
 Thứ năm ngày 23 tháng 3 năm 2010
 Toán:	 Tiết:134
Luyện tập chung
Sgk: 135/ Tgdk:40’
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Thuộc bảng nhân ,bảng chia đã học.
-Biết tìm thừa số ,số bị chia.
-Biết nhân (chia) số tròn chục với(cho) số có một chữ số.
-Biết giải bài toán bài giải bài toán có một phép chia (trong bảng nhân).
B. Đồ dùng dạy học: 
 GV: Bảng phụ làm bài tập
C. Các hoạt động dạy - học:
1.Bài cũ: 
2.Bài mới: Luyện tập(30’)
Bài 1: Tính nhẩm:
Câu a.HS tính và nêu miệng kết quả từng cột.
HS khác nhận xét, sửa sai.
Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu)(cột2)
-Gv hướng dẫn mẫu cách tính.
- HS nêu lại cách thực hiện phép tính 

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_2_tuan_27.doc