Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 25 - Đoàn Nam Giang

MÔN: TẬP ĐỌC

Tiết: SƠN TINH, THỦY TINH

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Đọc trơn được cả bài.

- Đọc đúng các từ ngữ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc.

2. Kỹ năng:

- Hiểu nghĩa các từ: cầu hôn, lễ vật, ván, nệp (đệp), ngà, cựa, hồng mao,

- Hiểu nội dung bài: Truyện giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở nước ta hằng năm là do Thủy Tinh dâng nước trả thù Sơn Tinh. Qua đó, truyện cũng ca ngợi ý chí kiên cường của nhân dân ta trong việc đắp đê chống lụt lội.

3. Thái độ:Ham thích học Tiếng Việt.

 

doc37 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 18/02/2022 | Lượt xem: 383 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 25 - Đoàn Nam Giang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 và tính 25 : 5 = 5
Trình bày
Bài giải
Số đĩa cam là:
25 : 5 = 5 (đĩa cam)
	Đáp số: 5 đĩa cam
v Hoạt động 3: Thi đua
 Bài 5: HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời:
Hình ở phần a) có 1/5 số con voi được khoanh vào.
Nhận xét và tuyên dương đội thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học. 
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát
HS cả lớp quan sát hình và giơ tay phát biểu ý kiến.
1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
2 HS đọc thuộc lòng bảng chia 5 trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét 
4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột tính trong bài.
Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bạn đó nói đúng vì 2 phép chia
10 : 2 = 5 và10 : 5 là các phép chia được lập ra từ phép nhân 5 x 2 = 10. Khi lập các phép chia từ 1 phép tính nhân nào đó, nếu ta lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được kết quả là thừa số kia.
1 HS đọc đề bài
Có tất cả 35 quyển vở
Nghĩa là chia thành 5 phần bằng nhau, mỗi bạn nhận được một phần.
1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
1 HS đọc đề bài
 HS cả lớp tự làm bài vào vở bài tập.
2 dãy HS thi đua. Đội nào nhanh sẽ thắng.
Thứ ngày tháng năm 200
MÔN: LUYỆN TỪ
Tiết: TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN - ĐẶT VÀ TLCH VÌ SAO? 
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về sông biển.
2Kỹ năng: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi và đặt câu hỏi với cụm từ: Vì sao?
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. Bài tập 2 viết vào 2 tờ giấy, 2 bút màu. 
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Từ ngử về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy
Kiểm tra 4 HS.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Từ ngữ về sông biển, biết sử dụng cụm từ “Vì sao?” để đặt câu.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy yêu cầu các em thảo luận với nhau để tìm từ theo yêu cầu của bài.
Nhận xét tuyên dương các nhóm tìm được nhiều từ.
Bài 2
Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài vào Vở bài tập. Đáp án: sông; suối; hồ
Nhận xét và cho điểm HS.
v Hoạt động 2: giúp HS trả lời câu hỏi và đặt câu hỏi với cụm từ: Vì sao?
 Bài 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ để đặt câu hỏi theo yêu cầu của bài.
Kết luận: Trong câu văn “Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy.” thì phần được in đậm là lí do cho việc “Không được bơi ở đoạn sông này”, khi đặt câu hỏi cho lí do của một sự việc nào đó ta dùng cụm từ “Vì sao?” để đặt câu hỏi. Câu hỏi đúng cho bài tập này là: “Vì sao chúng ta không được bơi ở đoạn sông này?”
 Bài 4
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi đáp với nhau theo từng câu hỏi.
Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy
Hát
2 HS làm bài tập 1, 1 HS làm bài tập 2, 1 HS làm bài tập 3 của tiết Luyện từ và câu tuần trước.
Đọc yêu cầu.
Thảo luận theo yêu cầu, sau đó một số HS đưa ra kết quả bài làm: tàu biển, cá biển, tôm biển, chim biển, sóng biển, bão biển, lốc biển, mặt biển, rong biển, bờ biển, ; biển cả, biển khơi, biển xanh, biển lớn, biển hồ, biển biếc,
Bài yêu cầu chúng ta tìm từ theo nghĩa tương ứng cho trước.
HS tự làm bài sau đó phát biểu ý kiến. 
Đặt câu hỏi cho phần in đậm trong câu sau: Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy.
HS suy nghĩ, sau đó nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
Nghe hướng dẫn và đọc câu hỏi: “Vì sao chúng ta không được bơi ở đoạn sông này?”
Bài tập yêu cầu chúng ta dựa vào nội dung của bài tập đọc Sơn Tinh, Thủy Tinh để trả lời câu hỏi.
Thảo luận cặp đôi, sau đó một số cặp HS trình bày trước lớp.
a) Vì sao Sơn Tinh lấy được Mị Nương?
Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì chàng là người mang lễ vật đến trước.
b) Vì sao Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh?
Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh vì chàng không lấy được Mị Nương.
c) Vì sao ở nước ta có nạn lụt?
Hằng năm, ở nước ta có nạn lụt vì Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh.
Thứ ngày tháng năm 200
MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS rèn luyện kỹ năng:
Thực hiện các phép tính (từ trái sang phải) trong một biểu thức có hai phép tính (nhân và chia hoặc chia và nhân)
2Kỹ năng: 
Nhận biết một phần mấy.
Giải bài toán có phép nhân
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập
Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng chia 5 và làm bài tập 3, 4.
GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Luyện tập chung
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Hướng dẫn HS tính theo mẫu:
Tính 3 x 4 = 12 Viết	 3 x 4 : 2 = 12 : 2
	 12 : 2 = 6= 6
Viết:
5 x 6 : 3 	= 30 : 3	= 10
b) 6 : 3 x 5 	= 2 x 5	= 10
c) 2 x 2 x 2 x 2	= 4 x 2	= 8
Bài 2: HS cần phân biệt tìm một số hạng trong một tổng và tìm một thừa số trong một tích.
a) 	X + 2 	= 6	X x 2	= 6
	X = 6 - 2	X = 6 : 2
	X = 4	X = 3
b) 	3 + X	 = 15	3 x 5 = 15
	X = 15 –3	X = 15 : 3
	X = 5	X = 5
Bài 3: Hình đã được tô màu:
½ số ô vuông là hình C
	¼ số ô vuông là hình D
1/3 số ô vuông là hình A
1/5 số ô vuông là hình B
v Hoạt động 2: Giúp HS giải bài toán có phép nhân
 Bài 4:
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Chọn phép tính và tính 5 x 4 = 20
Trình bày:
Bài giải
Số con thỏ có tất cả là:
5 x 4 = 20 (con)
	Đáp số 20 con thỏ.
Hỏi: Tại sao để tìm số con thỏ trong 4 chuồng, em lại thực hiện phép nhân 5 x 4?
Bài 5: Tổ chức cho HS thi xếp hình 
GV tổ chức cho HS thi xếp hình cá nhân.
GV tuyên dương HS xếp hình nhanh trước lớp. 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: Giờ, phút.
Hát
HS đọc thuộc lòng bảng chia 5
HS giải bài tập 3, 4. Bạn nhận xét 
HS tính theo mẫu các bài còn lại
HS làm bài vào vở bài tập. 
HS sửa bài.
2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 
Nhận xét bài làm đúng/ sai của bạn.
1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
HS sửa bài.
HS đọc đề bài. 
1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Vì có tất cả 4 chuồng thỏ như nhau, mỗi chuồng có 5 con thỏ, như vậy nghĩa là 5 con thỏ được lấy 4 lần, nên ta thực hiện phép nhân 4 x 5.
Cả lớp cùng thi xếp hình. HS nào xếp hình nhanh, có nhiều cách xếp được tuyên dương trước lớp.
Thứ ngày tháng năm 200
MÔN: KỂ CHUYỆN
Tiết: SƠN TINH, THỦY TINH 
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng trình tự câu chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh.
2Kỹ năng: Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên, biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt cho phù hợp.
3Thái độ: Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị
GV: 3 tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK (phóng to, nếu có thể). 
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Quả tim khỉ
Gọi 3 HS lên bảng kể lại theo câu chuyện Quả tim khỉ theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS kể lại một đoạn.
Nhận xét và cho điểm HS. 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Trong tiết kể chuyện này, các con sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh.
Ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện 
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
Treo tranh và cho HS quan sát tranh.
Hỏi: Bức tranh 1 minh hoạ điều gì?
Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện?
Hỏi: Bức tranh 2 vẽ cảnh gì?
Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện?
Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3.
Hãy sắp lại thứ tự cho các bức tranh theo đúng nội dung truyện.
v Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ nội dung truyện
GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có 3 HS và giao nhiệm vụ cho các em tập kể lại truyện trong nhóm: Các nhóm kể chuyện theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS kể một đoạn truyện tương ứng với nội dung của mỗi bức tranh.
Tổ chức cho các nhóm thi kể.
Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện?
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe 
Chuẩn bị bài sau: Tôm Càng và Cá Con.
Hát
3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
Theo dõi và mở SGK trang 62.
Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh.
Quan sát tranh.
Bức tranh 1 minh hoạ trận đánh của hai vị thần. Thủy Tinh đang hô mưa, gọi gió, dâng nước, Sơn Tinh bốc từng quả đồi chặn đứng dòng nước lũ.
Đây là nội dung cuối cùng của câu chuyện.
Bức tranh 2 vẽ cảnh Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và đón được Mị Nương.
Đây là nội dung thứ hai của câu chuyện.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_2_tuan_25_doan_nam_giang.doc