Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 22 - Nguyễn Thị Yên

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động 1: Luyện đọc:

- GVđọc mẫu toàn bài - hướng dẫn cách đọc

*Hướng dẫn đọc từng câu: (2 lần)

-GV đưa ra từ khó, đọc mẫu.

-HD cho HS luyện phát âm các tiếng từ khó.

-GV nhận xét, sửa chữa.

*Hướng dẫn đọc đoạn:

+Đọc nối tiếp lần 1.

-GV hướng dẫn luyện đọc câu khó.

+Đọc nối tiếp lần 2:

*Luyện đọc trong nhóm:

-Yêu cầu 2 nhóm đọc.

-GV nhận xét, sửa chữa.

*Thi đọc giữa các nhóm:

-Tổ chức cho HS thi đua đọc.

-GV nhận xét, tuyên dương.

* Đọc đồng thanh toàn bài.

-Yêu cầu cả lớp đọc

 

doc12 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 18/02/2022 | Lượt xem: 335 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 22 - Nguyễn Thị Yên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à bình chọn bạn đọc tốt nhất.
*Củng cố , dặn dò
- H: Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà luyện đọc bài thêm.
Hoạt động của học sinh
- HS đọc nối tiếp từng câu.
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
- 2 em đọc nối tiếp 2 đoạn.
- HS đọc.
-2 em.
- HS đọc. Các nhóm khác nhận xét.
- HS đọc thầm từng đoạn, bài. Kết hợp trả lời cõu hỏi.
- ớt thế sao. Mỡnh cú hàng răm hàng trăm.
- Chồn mất bỡnh tĩnh buồn bó đúi, khỏt.
- Gà rừng giả vờ chết
- HS cú thể chọn đầu bài tuỳ thớch
*Chớ kiờu căng và ngạo mạn
- HS luyện đọc 
- HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
- khoự khaờn, hoaùn naùn thửỷ thaựch trớ thoõng minh cuỷa moói ngửụứi. Chụự kieõu caờng, xem thửụứng ngửụứi khaực.
-------------------------------------------------
Chính tả
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
A. Mục tiêu
- Rèn KN nghe viết đoạn 1: “ Gà rừng..hàng trăm.”
- Học sinh trung bình viết đúng, rõ ràng .
- Học sinh khá, giỏi viết đẹp, trình bày sạch sẽ.
- Phân biệt chữ có âm s/x; tr/ch.
B. Chuẩn bị: 
- GV: Bảng phụ viết đoạn văn cần viết.
C .Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết bài
GV treo bảng phụ H : đoạn chép này từ bài nào ?
- GV đọc bài 
- Gọi HS đọc lại. 
H: Những cõu núi lờn chồn coi thường gà rừng?
H: Bài chính tả có mấy câu ?
H: Chữ đầu câu viết như thế nào
*Hướng dẫn viết từ ngữ khó:
-GV gạch chân những từ ngữ khó trong bài.
-Yêu cầu HS viết bảng con.
-GV nhận xét, sửa sai.
*Hướng dẫn viết bài:
- GV đọc cho hs viết bài vào vở ô li.
-GV nhắc nhở HS cách trình bày bài.
-HD cho HS sốt lỗi.
*Thu- chấm bài:
-GV chấm, nhận xét và chữa lỗi chính tả.
Hoạt động 2:Hướng dẫn hs làm BT
Bài 1: Điền vào chỗ trống: 
Điền S hoặc X vào chỗ trống:
.a.ôi ; .an.ẻ ; ..a út ; .ôi.ục
Bài 2: Thi tìm nhanh các tiếng có âm tr/ch
- Nhận xét, chốt, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
* Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. 
- Tuyên dương những em viết đúng, đẹp, trình bày đúng yêu cầu.
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
Hoạt đông của HS
- 2 hs đọc đoạn chép trên bảng.
- Cả lớp đọc đồng thanh
- HS lắng nghe.
- Hs: đọc
- - ớt thế sao. Mỡnh cú hàng răm hàng trăm.
- 3 câu
- Viết hoa.
- Cả lớp viết bảng con.
- HS nghe và viết bài vào vở.
- HS đổi vở soát lỗi.
Bài 1:
Xa xôi ; san sẻ; sa sút; sôi sục
- Hai nhóm tiếp sức.
Các nhóm đọc lại kết quả.
- HS chú ý theo dõi.
--------------------------------------------------
Thứ tư ngày 30 tháng 1 năm 2013
Luyện từ và câu
Ôn tập
A.Mục tiêu: 
- Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ về chim chóc.
- Củng cố đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu.
B.Chuẩn bị: 
- GV: Bảng phụ
- HS: vở ô li
C. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Củng cố và mở rộng vốn từ về chim chóc 
Bài 1: Tìm tên các loài chim để điền vào chỗ trống:
a) Chim có giọng hót hay. M: hoạ mi
b) Chim sống trong rừng. M: công
c) Chim sống ngoài biển. M: hải âu
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4.
- GV nhận xét chốt kết quả.
Bài 2: Tìm các từ ngữ chỉ hoạt động của chim chóc.
- GV cho hs thảo luận nhóm đôi
- GV nhận xét chốt kết quả.
Hoạt động 2 : Củng cố đặt và trả lời câu hỏi đúng với cụm từ ở đâu?
Bài 2: Trả lời các câu hỏi sau:
a, Trường của em ở đâu?
b) Giờ ra chơi, các em chơi ở đâu?
c) Nhà của em ở đâu?
- Yêu cầu từng cặp thực hành hỏi đáp.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
? Khi muốn biết địa điểm của ai đó, của việc gì đó,... ta dùng từ gì để hỏi?
Bài 3: Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu sau:
a) Đội cờ đỏ họp ở phòng đội.
b) Em ngồi học ở dãy bàn thứ tư, bên trái.
c) Bút của em để trong cặp.
- Bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi ở đâu?
- Theo dõi nhận xét đúng sai.
* Củng cố và dặn dò :
- Nhận xét giờ học
- VN tìm hiểu thêm về các loại chim.
- 1 HS đọc đề bài và các câu 
- HS làm bài theo nhóm.
- Đại diện các nhóm đọc kết quả, cả lớp nhận xét.
Chim có giọng hót hay
Chim sống trong rừng
Chim sống ngoài biển
hoạ mi, sơn ca, khướu, chiền chiện
gõ kiến, vẹt, đại bàng
hải âu, chim cánh cụt, chim ó biển
- 1 HS đọc đề bài và các câu 
- HS làm bài theo nhóm.
- Đại diện các nhóm đọc kết quả, cả lớp nhận xét.
- bay, liệng, chuyền cành, vỗ cánh, hót, đậu, ấp trứng.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Trường của em ở cạnh một cái hồ.
- Giờ ra chơi, các em chơi ở sân trường.
- Nhà của em ở gần trường.
- HS làm bài theo cặp
- Một số cặp lên bảng thực hiện
- Ta dùng từ ‘‘ở đâu ?’’
- HS đọc yêu cầu đề.
- Cách tiến hành tương tự bài học 2.
- 1 em đặt câu kể – 1 em đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho câu kể đó.
a. Đội cờ đỏ họp ở đâu?
b. Em ngồi ở đâu?
c. Bút của em để ở đâu?
----------------------------------------------------------
Tập làm văn
Tuần 21
A.Mục tiêu: 
 - Rèn KN đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản.
- Rèn KN viết đoạn văn tả ngắn về loài chim
B.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động: Rèn KN đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và tình huống trong bài.
a) Em chép hộ bài bài hát mà bạn thích. Bạn em nói: “Cảm ơn bạn”.
b) Em đến thăm bạn ốm. Bạn em nói. “Cảm ơn bạn. Mình sắp khỏi rồi.”
c) Em rót nước mời khách đến nhà. Khách nói: “Cảm ơn cháu. Cháu ngoan quá.”
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi đóng vai.
- Sau mỗi cặp thực hành cả lớp và GV nhận xét.
* GDHS: cách giao tiếp ứng xử có văn hoá.
Hoạt động 2: Rèn KN viết đoạn văn tả ngắn về loài chim.
Bài 2 : Viết đoạn văn tả một loài chim.
- Yêu cầu HS nói tên loài chim mà em thích.
+ GV hướng dẫn HS viết bài.
+ Giới thiệu tên loài chim.
+ Tả đặc điểm về hình dáng, hoạt động.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS đọc bài của mình.
- Cả lớp và GV nhận xết.
*Củng cố, dặn dò: 
- Nhaọn xeựt tieỏt hoùc.
- VN hỏi bố mẹ tên một số loài chim, đặc điểm, hình dáng của chúng.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Từng cặp lần lượt đóng vai các tình huống a,b,c.
- 1 số cặp trình bày trước lớp.
a) + Không có gì.
b) Mình mong bạn chóng khỏi để về đi học với mình.
+ Chúc bạn mau khỏi bệnh
+ Chúc bạn chóng lành bệng. Bọn mình rất mong cậu trở lại.......
c) Cháu rất mừng và vui được gặp lại bác.
+ Dạ! Không có gì đâu ạ! Chú uống nước đi!
+ Dạ, cháu cảm ơn bác đã khen......
- 2 HS đọc yêu cầu.
- Trả lời theo ý thích.
- HS lắng nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc bài viết.
VD: Đồng lúa quê em mấy năm gần đây có nhiều cò trắng. Chân cò cao khẳng khiu màu xanh rêu lò dò bước. Cái mỏ dài và nhọn màu ngà pha màu nâu. Lông cò trắng muốt, lúc bay nổi lên giữa nền trời xanh thật đẹp. Con cò bắt sâu bọ phá hoại mùa màng, trông thật hiền lành và đáng yêu.
--------------------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập
A.Mục tiêu: 
- Củng cố bảng chia 2.
- Củng cố giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2).
B. Chuẩn bị: 
- HS: VBT
C.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: Củng cố bảng chia 2.
- GV gọi hs đọc thuộc lòng bảng chia 2
Bài 1: Tính nhẩm 
- GV nhận xét chốt kết quả ghi bảng.
- GV cho hs đọc đồng thanh, cá nhân kết quả bài 1.
Bài 3: Nối phép tính với kết quả đúng.
- GV tổ chức trò chơi: Ai nối nhanh hơn.
- GV cùng hs nhận xét chốt kết quả đúng.
Bài 4: - GV cho hs làm bài cá nhân vào VBT. Gọi 1 hs lên bảng làm.
- GV nhận xét chốt kết quả đúng.
Hoạt động 2: Củng cố giải bài toán có một phép chia.
Bài 2: - Cho hs đọc đề bài toán.
H: Bài toán cho biết gì?
H: Bài toán hỏi gì?
H: Muốn biết mỗi đĩa có mấy quả cam ta thực hiện phép tính gì?
- Yêu cầu hs tóm tắt và trình bày bài giải vào VBT
* Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- VN ôn lại bảng chia 2.
- HS đọc bảng chia 2.
- HS tiếp nối nhau đọc kết quả.
 - Lớp nhận xét .
6 : 2 = 3 6 : 2 = 3 20 : 2 = 10
4 : 2 = 2 2 : 2 = 1 14 : 2 = 7
12 : 2 = 6 10 : 2 = 5 18 : 2 = 9
 16 : 2 = 8
- 2 nhóm cử 2 đại diện lên bảng thi “ Ai nối nhanh nối đúng”
- HS làm bài cá nhân vào VBT.
- 1 hs lên bảng làm.
- HS nhận xét và đối chiếu kiểm tra kết quả.
- 2 hs đọc đề bài toán.
- Có 8 quả cam xếp đều vào 2 đĩa.
- Mỗi đĩa có mấy quả cam.
- Ta thực hiện phép chia.
Bài giải
Mỗi đĩa có số quả cam là:
8 : 2 = 4( quả)
 Đáp số: 4 quả cam
----------------------------------------------------
Thứ năm ngày 31 tháng 1 năm 2013
Tập viết
Luyện viết tiếp chữ hoa S
A. Mục tiêu:
- Luyện viết tiếp chữ hoa S cỡ nhỏ, kiểu chữ đứng và nghiêng.
- Hiểu được câu ứng dụng: Sáo tắm thì mưa và viết đúng câu ứng dụng.
- Hoàn thành bài viết trong vở tập viết.
B. Chuẩn bị:
 - GV: - Mẫu chữ S. Bảng phụ viết câu ứng dụng.
 - HS: - Vở tập viết.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
- Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét
- Gv hướng dẫn lại chữ hoa S(cỡ nhỏ) kiểu đứng và nghiêng.
- GV viết mẫu chữ hoa S, cho hs phân tích:
H : Chữ S cao mấy li ? gồm có mấy nét?
H : Nêu điểm đặt bút và điểm dừng bút khi viết chữ hoa S ?
- GV vừa viết vừa hướng dẫn cách viết.
- GV treo bảng phụ viết câu ứng dụng: Sáo tăm thì mưa.
- Cho hs đọc câu ứng dụng
H: Trong câu ứng dụng, chữ nào viết hoa? độ cao của các con chữ như thế nào? Khoảng cách giữa các chữ bằng bao nhiêu?
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết 
* GV Hướng dẫn học sinh viết vào bảng con chữ hoa S, chữ Sáo cỡ nhỏ kiểu chữ đứng và nghiêng
- GV vừa viết mẫu vừa nêu lại cách viết.
- GV yêu cầu học sinh viết bảng con
- GV nhận xét chỉnh sữa.
* GV cho học viết bài vào vở tập viết 
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút viết.
- GV theo dõi giúp đỡ hs yếu.
- GV chấm bài và nhận xét chỉnh sữa.
* Củng cố dặn dò:
- GV khái quát bài, nhận xét tiết học.
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
Hoạt động của HS
- Học sinh quan sát.
- HS trả lời.
- Học sinh quan sát - nghe
- Học sinh đọc câu ứng dụng và nêu ý nghĩa của câu ứng dụng.
- Trong câu ứng dụng chữ Sáo viết hoa
- Bằng chữ o
- Học sinh quan sát - nghe
- Học sinh luyện viết bảng con.
- HS viết bài vào vở
----------------------------------------------
Hoạt động ngoài giờ
Đội tổ chức cho học sinh học cách sơ cứu ban đầu
 khi xảy ra một số tai nạn thường gặp
--------------------------------------------

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_2_tuan_22_nguyen_thi_yen.doc