Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 22

TẬP ĐỌC (64,65) TGDK:80’

Một trí khôn hơn trăm trí khôn

A. Mục tiêu: Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ,đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

- Đọc hiểu được ý nghĩa bài: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh, sự bình tĩnh của mỗi người. Chớ kiêu căng xem thường người khác.(Trả lời câu hỏi 1 ,2 ,3,5).

-GD KNS:Tư duy sáng tạo(KN1) Ra quyết định(KN2)

 Ứng phó với căng thẳng(KN3)

B. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ ghi câu, đoạn hướng dẫn HS đọc.

C. Các hoạt động dạy - học:

1. Bài cũ: (5’) Gọi HS đọc thuộc lòng và TLCH bài Vè chim.

 Nhận xét- ghi điểm. Nhận xét bài cũ.

2. Bài mới: Giới thiệu bài.

 Hoạt động 1: Luyện đọc (30’)

Bước 1: Luyện đọc câu

- GV đọc mẫu toàn bài - HS nghe, theo dõi sgk.

- HS đọc nối tiếp mỗi em 1 câu - GV theo dõi rút từ khó ghi bảng và hướng dẫn HS đọc đúng.

 

doc20 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 16/02/2022 | Lượt xem: 334 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bổ sung.
Chốt ý: Đó là số nghề nghiệp chính ở địa phương cần phát huy và bảo vệ các nghành nghề đó.
3. Củng cố, dặn dò: (5’)GD HS chấp hành tốt việc bảo vệ ,vệ sinh tốt ở nơi mình ở. Tuyên truyền cho mọi người biết an toàn khi sử dụng nguồn nước, không làm nguồn nước bị nhiễm bẩn
Bổ sung:
ĐẠO ĐỨC Tiết 22
Biết nói lời yêu cầu, đề nghị ( tiết 2)
Sgk:31 / tgdk: 35’
A. Mục tiêu: HS biết:
- Biết sử dụng lời yêu cầu ,đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày.
KNS: -Kĩ năng nói lời y/ c đề nghi lịch sự trong giao tiếp với người khác (1)
-Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác(2)
B. Đồ dùng dạy – học:
GV: Bảng phụ bài tập 4.
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ(5’) HS lên bảng làm bt3/sgk-33.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Khi nói lời y/c và đề nghị thì thái đọ các em như thế nào?
Hôm nay chúng ta thực hành bày tỏ ý kiến về vấn đề đó nhé.
Hoạt động 1: Tự liên hệ(10’)
* Mục tiêu: HS tự đánh giá việc sử dụng lời yêu cầu, đề nghị của bản thân.(KNS1)
P/P:KT động não.
* Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS kể vài trường hợp cụ thể mà em đã biết nói lời yêu cầu, đề nghị khi cần giúp đỡ.
- HS tự liên hệ bản thân 
- GV cùng lớp nhận xét, tuyên dương bạn biết nói lời yêu cầu đề nghị.
*Chốt ý-GDKNS 1 
Hoạt động 2: Đóng vai ( bài tập 5)(15’)
* Mục tiêu: HS thực hành lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi muốn nhờ người khác giúp đỡ.(KNS2)
P/P: nhóm ,-KT động não.
* Cách tiến hành: 
- Chi nhóm – nêu nhiệm vụ đóng vai cho từng nhóm.
- Các nhóm thảo luận, đóng vai theo tình huống.
- GV gọi một vài nhóm lên đóng vai – Nhóm khác theo dõi, nhận xét.
- GV nhận xét cách đóng vai của các nhóm.
GV kết luận: Khi cần đến sự giúp đỡ dù nhờ ở người khác, em cần có lời nói và hành động, cử chỉ phù hợp.
* GV kết luận chung: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hằng ngày là tự trọng và tôn trọng người khác.(KNS2)
- Vài HS đọc ghi nhớ cuối bài.
3. Củng cố, dặn dò: (5’)
- Thực hành nói lời yêu cầu, đề nghị trong giao tiếp hằng ngày.
- Nhận xét tiết học.
D/Phần bổ sung: ......................................................................................................................................................................................................................................................
*************************************************************
Tiếng Việt(BS)(64) TGDK:35’
 Rèn đọc và TLCH bài:Một trí khôn hơn trăm trí khôn
1/GV gọi hs đọc bài và TLCH sgk
2/HD hs viết câu trả lời vào vở.Chú ý kèm cặp hs yếu.
3/GV chấm 1số vở ,n/xét.- Chuẩn bị bài ngày mai
Thứ tư ngày 15 tháng 2 năm 2012
 TẬP ĐỌC (66) TGDK:40’ 
 Cò và Cuốc
 A. Mục tiêu: 
1. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ,đọc rành mạch toàn bài.
2.Hiểu nội dung bài: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn ,sung sướng .(TL các câu hỏi trong sgk)
-GD KNS:Tư nhận thức:xác định giá trị bản thân(KN1)
 Thể hiện sự cảm động(KN2)
B. Đồ dùng dạy - học: GV: Tranh minh hoạ bài đọc.
C.Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ(5’) Gọi HS đọc từng đoạn và TLCH bài Một trí khôn hơn trăm trí khôn. GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. 
 Hoạt động 1: Luyện đọc (10’)
Bước 1: Luyện đọc câu
- GV đọc bài - HS nghe, theo dõi sgk.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài- GV rút từ khó và hướng dẫn HS đọc đúng.:vất vả ,vui vẻ ,trắng tinh .
Bước 2: Luyện đọc đoạn(KN2)
- GV chia bài thành 2 đoạn - HS luyện đọc đoạn nối tiếp (2- 3lần)
- HS luyện đọc đoạn kết hợp GV giải nghĩa từ mới trong bài ( sgk/38)
-Gv theo dõi sửa sai. GV đưa bảng phụ ghi câu khó` và hướng dẫn HS đọc đúng.
*Em sống trong bụi cây dưới đất ,/nhìn lên trời xanh ,/thấy các anh chị trắng phau phau ,/đôi cách dập dờn như múa /,không nghĩ cũng có lúc chị phải khó nhọc thế này.//
- GV theo dõi, sửa sai.
Bước 3: Luyện đọc đoạn theo nhóm đôi.
- Đại diện một vài nhóm thi đọc bài .
- GV cùng lớp theo dõi, nhận xét, tuyên dương nhóm đọc đúng.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài(7’)(KN1)
- HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, chốt ý đúng từng câu trả lời của HS.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại(8’)
- GV hướng dẫn giọng đọc – HS luyện đọc theo nhóm.
3,4 nhóm HS phân vai ( người kể ,Cò ,Cuốc ) thi đọc truyện.
- GV cùng lớp nhận xét, tuyên dương nhóm, cá nhân đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò (5’)
-1,2 HS nói lại lời khuyên của câu chuyện.
-Về nhà đọc lại bài- Chuẩn bị bài Bác sĩ Sói.
Bổ sung:
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU(22) TGDK:40’
Từ ngữ về loàichim . Dấu chấm, dấu phẩy
A.Mục tiêu : Giúp HS :
- Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh (BT1 ).
-Điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ (BT2 )
- Đặt đúng dấu chấm, dấu phẩy.Dùng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong đoạn văn.(BT3)
- Yêu quí và bảo vệ các loài chim.
B.Đồ dùng dạy - học :Tranh phóng to các loài chim bài tập 1- thẻ từ btập 1
+ 2 bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2,3.
C.Các hoạt động dạy - học :
1.Bài cũ : GV gọi 2 HS lên bảng : (5’)
- HS1 : đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu?
- HS2: Đáp lại câu hỏi – và đổi ngược lại nhiệm vụ.
- HS nhận xét - GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
* Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1/sgk: ( miệng)Nói tên các loài chim trong những tranh sau (5’)
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập và tên 7 loài chim trong ngoặc đơn.
- HS trao đổi theo cặp nói đúng tên các loài chim trong tranh.
- GV gọi HS nêu tên loài chim trong từng tranh- GV mời 2-3 HS nhận xét, GV gắn thẻ từ tên loài chim dưới tranh.
Bài tập 2/vbt: Hãy Chọn tên loài chim thích hợp ghi vào mỗi chỗ trống dưới đây : (10’)
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập và đọc tên 5 loài chim.
- GV giúp HS hiểu tên của các loài chim : vẹt( hay bắt chước tiếng người), quạ ( có bộ lông màu đen), khướu (hay hót), cú mèo ( mắt tinh, cơ thể hôi hám), cắt( bay rất nhanh).
- GV giải thích : 5 cách ví von, so sánh nêu trong bài tập đều dựa theo đặc điểm của các loài chim trên.
- HS làm bài vbt – 2 HS lên bảng làm bảng phụ.
- GV giải thích các câu thành ngữ- 2 HS đọc lại kết quả bài làm trên bảng.
Bài tập 3/vbt: HS đọc yêu cầu bài tập(10’)
- HS đọc thầm đoạn văn – HS tự làm bài vào vbt.
- GV gọi 1 HS lên bảng làm bảng phụ. - GV nhận xét, chốt bài.
- GV giải thích: Kết thúc câu phải đặt dấu chấm cuối câu. Sau dấu chấm phải viết hoa chữ cái đầu câu (Chúng; Hai). 
- HS viết lại đoạn văn vào vbt – 1 HS viết bảng phụ.N/xét
* Chúng ta phải biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy cho đúng khi viết câu.
3. Củng cố, dặn dò: (5’)Phải biết yêu quí và bảo vệ các loài chim: không săn bắt chim, chọc phá tổ chim.
Sưu tầm tranh ảnh một số con thú em biết.
Bổ sung:
 TOÁN (108) TGDK:40’
 Bảng chia 2
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Lập bảng chia 2 và học thuộc lòng bảng chia 2.
- Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 2)
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi học toán.
B. Đồ dùng dạy học: 
 GV: 6 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn.Phiếu ghi bài tập.
HS: Bộ đồ dùng học toán.
C. Các hoạt động dạy - học:
1.Bài cũ:- 
2.Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Hình thành bảng chia 2
Bước 1: Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2.
- GV gắn 4 tấm bìa lên bảng, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn – GV đặt câu hỏi để HS nêu phép nhân – GV ghi bảng : 2 x 4 = 8.
- Có 8 chấm tròn, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn, vậy có mấy tấm bìa? ( 4 tấm bìa)
- HS nêu phép chia và GV ghi bảng 8 : 2 = 4
- GV kết: Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8, ta có phép chia 2 là : 8 : 2 = 4.
Bước 2: GV làm tương tự với 5, 6 tấm bìa để hình thành phép chia.
- HS tự thao tác trên bộ đồ dùng và lập nên bảng chia.
- HS học thuộc lòng bảng chia theo lớp, tổ, cá nhân.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1:Tính nhẩm
- HS nhìn từng cột phép tính và nêu miệng kết quả.
- HS khác nhận xét, sửa sai.
Bài 2: - HS đọc đề bài bài toán – GV tóm tắt bài toán lên bảng.
- HS nêu cách giải bài toán – GV nhận xét.
- HS tự làm bài – GV kèm HS yếu giải bài toán.
- 1 HS lên bảng làm bài – Lớp nhận xét, sửa bài.
 Bài giải
 Số kẹo mỗi bạn được chia :
 12 : 2 = 6 (cái kẹo)
 Đáp số : 6 cái kẹo
3.Củng cố, dặn dò: 
- HS đọc lại bảng chia 2.
- Về nhà học thuộc lòng bảng chia 2.
- Tiết sau: Một phần hai.
Bổ sung:
 Toán(bs)(44) TGDK:35’
1/HS đọc lại bảng chia 2
2/Làm bài tập
Bài 1:Tính
2 x 9 -9= 5 x 9 + 10=
3 x 8 -6= 2 x 7 +19=
Bài 2:Tính nhẩm:
a/ 14 : 2 = 8 : 2 = 20 : 2 =
b/ 18 : 2 = 16 : 2 = 10 : 2 = 
Bài 3:Điền >,<,=
9.2 x5 4 x 7 20
213 x 7 5 x 88 x 5
Bài 4:Bạn Lan mua vở 3 lần,mỗi lần 4 quyển.Hỏi Lan đã mua bao nhiêu quyển vở?
3/Sửa bài.GV chấm 1số vở,n/xét.
 Tiếng Việt(BS)(65) TGDK:35’
Ôn luyện từ và câu
1/HS ôn lại bài tập đọc Cò và Cuốc
2/Làm bài tập
Bài 1:Đặt câu hỏi có cụm từ khki nào:
a/Ngày 26-3 lớp em đi cắm trại
b/Nghỉ hè bạn Lan về quê bà.
c/Ngày mai bố tôi đi công tác.
Bài 2:Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu:
a/Đàn én đang bay lượn trên trời cao.
b/Chiều chiều mẹ và bé đi dạo trên phố.
c/CÁc bạn daọ chơi trong công viên.
Bài 3:Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống(gà trống,vịt,sáo,chim sẻ,chim én)
a/Bay ngang bay dọc báo mùa xuân về là đàn.
b/Chưa sáng đã la,cả làng thúc dậy,là anh..,
c/Lạch bàlạch bạch,chân thấp bơi giỏi,là anh chàng 
d/Làm tổ đầu nhà,suốt ngày ríu rít,là đàn..
e/Bắt chước tiếng người,báo nhà có khách là anh chàng
3/Chấm 1số vở,n/xét.
 Thủ công(BS)(22) TGDK:35’
 Ôn gấp,cắt,dán phong bì
1/HS nêu quy trình thực hiện cái phong bì.
2/Tổ chức cho hs thực hành.GV hd thêm những em chậm
3/Trưng bày sản phẩm.N/xét,tuyên dương.- Chuẩn bị bài ngày mai
 Thứ năm ngày 16 tháng 2 năm 2012
TOÁN (108) TGDK:40’ 
 Một phần hai
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Hiểu và nhận biết được .(bằng hình ảnh trực quan.)
- Biết đọc, viết . Tô màu đúng vào hình thể hiện 
-Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau...
B. Đồ dùng dạy học: GV: 2 mảnh bìa hình vuông có chia thành 2 phần bằng nhau. Các hình vẽ bài tập.
HS: bảng con.
C. Các hoạt động dạy - học:
1.Bài cũ (5’) HS đọc bảng chia 2
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Giới thiệu một phần ba (10’)
Bước 1: GV cho HS quan sát mảnh bìa hình vuông được chia làm hai phần bằng nhau ( không 

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_2_tuan_22.doc