Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 18 - Lê Văn Vượng

1. Bài cũ:

- Kiểm tra vở bài tập học sinh làm ở nhà.

- Nhận xét, nhắc nhắc nhở học sinh.

2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

- Hôm nay cô cùng các em ôn tập về giải toán.

b) Các hoạt động:

* Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.

Bài 1:

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết những gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào?

- Tại sao em thực hiện như thế?

- Yêu cầu HS làm bài. 1 HS lên bảng làm bài. Sau đó nhận xét và cho điểm HS.

 

doc18 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 18/02/2022 | Lượt xem: 341 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 18 - Lê Văn Vượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng.
b) Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Kiểm tra đọc.
- Cho HS bốc thăm chọn bài và đọc đoạn, bài.
- Nêu câu hỏi ứng với nội dung bài đọc.
- Nhận xét, ghi điểm.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 2, 3.
Bài tập 2: Thi tìm nhanh một số bài tập đọc trong sách Tiếng việt 2, tập một theo mục lục sách.
- GV gợi ý hướng dẫn.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài tập 3: Nghe viết.
- GV đọc đoạn văn.
- Giúp HS hiểu nội dung, kết hợp giải nghĩa từ khó.
- HDHS viết từ khó.
+ Nhận xét, sửa sai.
- HDHS nhận xét về cách trình bày, viết hoa
- GV đọc cho HS viết.
- Đọc soát lỗi.
- Chấm chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS lên bảng viết lại các từ còn viết sai.
- Dặn HS về nhà học bài ở nhà và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cùng GV nhận xét đánh giá.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Cá nhân bốc thăm chọn bài, đọc.
- Trả lời câu hỏi.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Lắng nghe, trao đổi trong nhóm.
- Đại diện nhóm thi tìm.
- HS đọc lại đoạn văn và trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung bài viết.
- Viết bảng con từ khó: quyết, giảng,
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Nêu cách trình bày.
- HS viết bài vào vở.
- Soát lỗi.
- Lắng nghe, chữa bài.
- 2 HS lên bảng viết.
- Lắng nghe và thực hiện.
***************************************************
TIẾT : 4 
KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (Tiết 4)
I. Mục tiêu:
- Đọc rõ ràng trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì 1 (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút) hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học.
- Học sinh khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng / phút).
- Nhận biết được từ chỉ hoạt động và dấu câu đã học (BT2)
- Biết cách nói lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình (BT4)
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Bảng phụ viết đoạn văn BT2.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Cho HS viết lại các từ viết sai tiết trước.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
b) Các hoạt động:
* Hoạt đông 1: Kiểm tra đọc. 
- Cho HS bốc thăm chọn bài, đọc bài.
- Nêu câu hỏi ứng với nội dung bài đọc.
- Nhận xét.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm BT 2, 4.
Bài tập 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài.
- GV treo bảng phụ, HS thảo luận nhóm đôi.
- GV nhận xét.
Bài tập 4: 
- Đóng vai chú công an hỏi chuyện em bé,
- GV tổ chức cho từng cặp thực hành đóng vai.
- GV nhận xét, đánh giá. 
3. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS hỏi đáp theo tình huống ở bài tập 4.
- Dặn HS về nhà xem lại bài ở nhà và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Cá nhân bốc thăm chọn bài, đọc.
- Trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- HS đọc đề bài.
- HS đổi nhóm đôi.
- Đại diện nhóm lên tìm từ ở bảng phụ.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc đề bài.
- HS thực hành hỏi đáp nhóm đôi theo tình huống.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá và bổ sung.
- HS thực hiện.
- Lắng nghe và thực hiện.
TIẾT : 5	ĐẠO ĐỨC
 	 THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I
I. Mục tiêu:
- Được củng cố hệ thống hoá những kiến thức đã học từ đầu năm.
- Có kỹ năng học tập, sinh hoạt đúng giờ. Biết nhận và sửa lỗi khi mắc lỗi. Biết sống gọn gàng ngăn nắp. Có ý thức chăm chỉ học tập. Biết quan tâm giúp đỡ bạn. Biết giữ gìn trường lớp. Có ý thức giữ vệ sinh nơi công cộng.
- Có thái độ, ý thức tự giác học tập.
II. Đồ dùng học tập:
- Phiếu ghi nội dung các câu hỏi, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
b) Các hoạt động:
* Hoạt động 1: HDHS thực hành.
- Yêu cầu học sinh lên bốc thăm câu hỏi.
- Yêu cầu trả lời câu hỏi mình bốc được.
+ Nêu ích lợi của việc chăm chỉ học tập, sinh hoạt đúng giờ?
+ Sống gọn gàng, ngăn nắp có lợi gì?
+ Tại sao chúng ta lại phải chăm làm việc nhà?
+ Hãy nêu những việc cần làm để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng?
* Hoạt động 2: HDHS thực hành về sinh lớp học.
- Cho HS nhận xét, đánh giá về việc giữ gìn về sinh trường lớp mình.
- Thực hành dọn vệ sinh lớp học.
- Nhận xét, đánh giá chung.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống lại nội dung bài.
- Dặn HS về nhà xem lại nội dung các bài đã học và chuẩn bị bài sau: “Trả lại của rơi”.
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Từng học sinh lên bốc thăm.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Học tập, sinh hoạt đúng giờ đạt kết quả tốt hơn được thầy yêu bạn mến và đảm bảo sức khoẻ cho bản thân.
- Gọn gàng, ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch, đẹp khi cần sử dụng không mất công tìm kiếm lâu.
- Chăm làm việc nhà để giúp ông bà, cha mẹ là thể hiện tình cảm yêu thương, quan tâm đối với ông bà, cha mẹ.
- Không vứt rác, không bôi bẩn, vẽ bậy lên tường, đi vệ sinh đúng nơi quy định.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe và thực hiện.
- HS lắng nghe.
- Lắng nghe, thực hiện.
**************************************************
Thứ tư ngày17 tháng 12 năm 2014
TIẾT : 1 
 ÂM NHẠC
Tập biểu diễn bài hát
(GV chuyên dạy) 
***************************************************
TIẾT : 2 
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết tìm một thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị.
+ Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), Bài 2 (cột 1, 2), Bài 3 (a), Bài 4.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh.
- Nhận xét, nhắc nhở.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
- Hôm nay cô cùng các em học bài: Ôn tập chung tiếp theo.
b) Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Ôn tập.
Bài 1: Cột 1,3,4
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: (cột 1,2)
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Viết lên bảng: 14 – 8 + 9 và yêu cầu HS nêu cách tính.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Nhận xét và chấm điểm HS.
Bài 3b: (HS khá giỏi làm thêm ý a)
- Cho HS nêu cách tìm số tổng, tìm số hạng trong phép cộng và làm phần a. 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- Tiếp tục cho HS nêu cách tìm số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép trừ. Sau đó yêu cầu làm tiếp phần b.
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Gọi 1 HS lên bảng giải.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống lại nội dung bài.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: “Luyện tập chung”
- Nhận xét tiết học.
- Hợp tác cùng giáo viên.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Tự làm bài và chữa miệng.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- Tính.
- Tính từ trái sang phải 14 trừ 8 bằng 6, 6 cộng 9 bằng 15.
- Làm bài. Sau đó 1 HS đọc chữa bài. Các HS khác tự kiểm tra bài mình
 Số hạng
32
12
25
50
 Số hạng
8
50
25
35
 Tổng
40
62
50
85
Số bị trừ
44
63
64
90
Số trừ
18
36
30
38
Hiệu
26
27
34
52
- Đọc đề bài.
Tóm tắt:
Can bé: 14 l dầu
Can to nhiều hơn: 8l dầu
Can to:  l dầu?
Bài giải
Can to đựng được là:
14 + 8 = 22 (l dầu)
 Đáp số: 22 l dầu
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
TIẾT : 3	TẬP ĐỌC
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (Tiết 5)
I. Mục tiêu:
- Đọc rõ ràng trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì 1 (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút) hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học. Tìm được từ chỉ đặc điểm trong câu (BT2).
- Học sinh khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng / phút).
- Viết được một bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo ( BT3)
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng. 1 bưu thiếp ghi lời chúc mừng.
- HS: SGK , vở.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay các em ôn tập tiết 7, viết tiêu đề bài lên bảng.
b) Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
- Gọi 7 8 HS bốc thăm bài tập đọc, đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét
* Hoạt động 2: Tìm các từ chỉ đặc điểm. 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp làm bài vào vở. 
* Hoạt động 3: Viết bưu thiếp chúc mừng thầy cô nhân ngày 20 /11.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi 1 số HS đọc bưu thiếp.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống lại nội dung bài.
- Dặn HS vê nhà học bài và chuẩn bị tiết sau: Kiểm tra.
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
7 8 HS bốc thăm bài tập đọc, đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS đọc yêu cầu bài: Tìm các từ chỉ đặc điểm của người và vật trong những câu sau:
- Cả lớp làm bài vào vở.
 1 HS lên bảng chữa bài.
a) Càng về sáng tiết trời càng giá lạnh.
b) Mấy bông hoa vàng tươi như những đốm trắng đã nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát 
c) Chỉ ba tháng sau ,nhờ siêng năng cần cù Bắc đã đứng đầu lớp.
- HS làm bài vào vở.
- 1 số HS đọc bưu thiếp: Kính thưa thầy cô ! 
Nhân dịp ngày nhà giáo Việt Nam 20 /11. Em chúc cô mạnh khoẻ và sống hạnh phúc.
Em luôn nhớ cô và mong được gặp lại cô.
 Học sinh của cô.
 Hoàng Ngân 
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
******************************************************
TIẾT : 4
TẬP VIẾT
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (Tiết 6)
I. Mục tiêu:
- Đọc rõ ràng trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì 1 (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút) hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học.
- H

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_2_tuan_18_le_van_vuong.doc