Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 16 (Chuẩn kiến thức)
TẬP ĐỌC : CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM.
A/ MỤC TIÊU :
I/ Đọc :
- Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ: thường nhảy nhót, mải chạy, khúc gỗ, ngã đau, giường, dẫn, sung sướng, hiểu . . .
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
II/ Hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ : thân thiết, tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động, sung sướng, hài lòng.
- Hiểu nội dung bài : Câu chuyện cho ta thấy tình yêu thương , gắn bó giữa em bé và xhú chó nhỏ. Qua đó khuyên các em biết yêu thương vật nuôi trong nhà.
iều khiển tập hợp .Lắng nghe + HS thực hiện . + HS thực hiện theo yêu cầu + Thực hiện lại bài thể dục toàn thân. + HS chú ý lắng nghe. + HS chơi chính thức , chơi nhiệt tình và tích cực . + Thực hiện + Chú ý lắng nghe. + Cả lớp cùng thực hiện + HS thực hiện theo yêu cầu . + Thực hiện. + Lắng nghe. Bổ sung .. KỂ CHUYỆN: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM A/ MỤC TIÊU : Quan sát tranh và kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Con chó nhà hàng xóm. Biết nghe và nhận xetù, đánh giá lời bạn kể. B/ ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV:Tranh minh họa. Các gợi ý ở SGK viết sẵn trên bảng phụ. Bảng ghi tóm tắt ý nghĩa của truyện. - HS:Sách giáo khoa . C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU : I/Hoạt động 1: KTBC : Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu kể nối tiếp câu chuyện Hai anh em . + 1 HS cho biết nội dung ý nghĩa . + Nhận xét đánh giá. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ Hoạt động 2:Giới thiệu bài : Yêu cầu HS nhắc tên bài tập đọc. 2/ Hoạt động 3 :Hướng dẫn kể truyện theo gợi ý: a/ Kể lại từng đoạn truyện + Treo tranh minh họa và bảng phụ có ghi sẵn gợi ý và gọi HS đọc. Bước 1: Kể theo nhóm + Chia nhóm, yêu cầu HS kể trong nhóm Bước 2: Kể trước lớp + Yêu cầu HS kể trước lớp. + Yêu cầu HS nhận xét bạn kể. Tranh 1: + Tranh vẽ ai? + Cún bông và Bé đang làm gì? Tranh 2: + Chuyện gì xảy ra khi Bé và cún bông đang chơi? + Lúc ấy cún làm gì? Tranh 3: + Khi Bé bị ốm ai đã đến thăm Bé? + Nhưng Bé vẫn mong muốn điều gì? Tranh 4: + Lúc Bé bó bột nằm bất động, Cún đã giúp Bé làm những gì? Tranh 5: + Bé và Cún đang làm gì? + Lúc ấy bác sĩ nghĩ gì? b/ Kể lại nội dung cả câu chuyện + Yêu cầu HS thi kể độc thoại. + Gọi HS nhận xét bạn kể. 3/ Hoạt động 4 : Củng cố dặn dò . Câu chuyện khuyên em điều gì ? Qua câu chuyện này, em học những gì bổ ích cho bản thân? Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học. Bổ sung . Thứ tư, ngày 20 tháng 12 năm 2006 TOÁN : NGÀY, THÁNG A/ MỤC TIÊU : Ngày, tháng . Biết đọc tên các ngày trong tháng. Bước đầu biết xem lịch: biết đọc thứ, ngày, tháng trên một tờ lịch. Làm quen với đơn vị đo thời gian: ngày, tháng. Biết có tháng 30 ngày(tháng 11 . . .) có tháng 31 ngày(tháng 12 . . .). Củng cố các đơn vị: ngày, tuần lễ. B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : GV:Bảng ghi sẵn nội dung bài học. Một quyển lịch tháng hoặc tờ lịch tháng 11, tháng 12 như phần bài học phóng to. - HS:Vở bài tập . C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : 1/Hoạt động 1: KTBC: + Gọi 2 HS lên bảng giải bài 1 và 2. + Cho cả theo dõi và đọc giờ khi GV quay kim. Nhận xét ghi điểm những HS trên bảng. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 2/ Hoạt động 2: Giới thiệu: 3/ Hoạt động3: Hướng dẫn tìm hiểu bài: + Treo tờ lịch tháng 11 như phần bài học.. + Yêu cầu HS đọc tên các cột. + Ngày đầu tiên của tháng là ngày nào? + GV kết luận lại những thông tin được ghi trên lịch tháng, cách xem lịch tháng. 4/ Hoạt động 4: Luyện tập – thực hành: Bài 1: + Yêu cầu HS nêu cách làm bài. + Gọi 1 HS đọc mẫu + Yêu cầu HS làm tiếp bài tập. + Nhận xét sửa sai Bài 2: + Treo tờ lịch tháng 12 như trong bài học lên bảng. + Hỏi: Đây là lịch tháng mấy? + Cho HS nêu yêu cầu . + Cho HS lần lượt nêu và điền lên bảng để hoàn chỉnh tờ lịch tháng 12. + Kết luận : Khi đọc hay viết ngày trong tháng ta đọc, viết ngày trước, tháng sau. 5/ Hoạt động 5: Củng cố dặn dò . Trò chơi: Tô màu theo chỉ định. GV chỉ định một số ngày trong tháng cho HS tô màu vào những ngày đó. GV nhận xét tiết học , tuyên dương . Dặn về nhà học thuộc phần nội dung bài học, . Chuẩn bị bài cho tiết sau . Bổ sung . Thứ tư ngày 20 tháng 12 năm 2006 TẬP ĐỌC : THỜI GIAN BIỂU A/ MỤC TIÊU 1/ Đọc : Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vệ sinh, sắp xếp, rửa mặt, nhà cửa,. . .. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. II/ Hiểu : Hiểu từ mới trong bài: thời gian biểu, vệ sing cá nhân. Hiểu tác dụng của thời gian biểu là giúp cho chúng ta làm việc có kế hoạch. Biết cách lập thời gian biểu cho kế hoạch của mình. B/ ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC : GV:Bảng phụ ghi sẵn các nôi dung luyện phát âm, các câu cần luyện đọc. Mẫu thời gian biểu. - HS:Sách giáo khoa . C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU I/Hoạt động 1: KTBC: Gọi 3 HS lên bảng đọc bài: Con chó nhà hàng xóm và trả lời câu hỏi . GV nhận xét cho điểm từng em . II / Hoạt động2: DẠY – HỌC BÀI MỚI: a/ Giới thiệu 2/ Hoạt động3 :b/Luyện đọc +GV đ ọc mẫu : +GVhướng dẫn học sinh đọc kết hơpï giải nghĩa từ +Đọc từng câu nối tiếp + từ khó . +Đọc từng đoạn trước lớp + câu dài + từ khó . +Đọc từng đoạn trong nhóm . +Thi đọc giũa các nhóm . 3/ Hoạt động4:c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài . +GVhướng dẫn học sinh tìm hiểu bài dựa theo câu hỏi sgk 5/ Hoạt động 5: d/ Luyện đọc lại +Gvđọc diễn cảm từng đoạn chú ý ngắt nghỉ hơi đúng chỗ . +Hs đọc nhóm thi đua. 6/Hoạt động 6 : Củng cố dặn dò . + Bài tập đọc muốn nói với chúng ta điều gì ? + GV nhận xét tiết học ,tuyên dương ,phê bình + Dặn về nhà luyện đọc.Lập thời gian biểu cho mình . Chuẩn bị bài sau . Bổ sung . Thứ ba ngày 19 tháng 12 năm 2006 THỦ CÔNG : GẤP, CẮT DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CHỈ CHIỀU XE ĐI. A/ MỤC TIÊU HS biết gấp ,cắt ,dán biển báo giao thông chỉ chiều xe đi. Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông . B/ Đ Ồ DÙNG DẠY –HỌC GV :2 hình mẫu biển báo chỉ lối đi thuận . Qui trình gấp ,cắt ,dán biển báo có hình minh họa . HS:Giấy thủ công đủ màu,hồ kéo , bút chì , thước kẻ . C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC :Tên bài học trước . + Gọi 2 HS nêu tên các biển báo đã học + GV nhận xét đánh giá . II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng. 2/ Hướng dẫn quan sát nhận xét: + Quan sát và nêu hình dáng, kích thước, màu sắc 2 biển báo? + Biển báo gồm có mấy phần? Là những phần nào? + Mặt, chân biển báo có đặc điểm gì? + 2 HS lên bảng nêu. Nhắc lại tựa bài + Quan sát và nêu : đều là hình tròn, kích thước giống nhau nhưng màu sắc khác nhau. + Gốm có 2 phần: Mặt và chân. + Là hình tròn. 3/ Hướng dẫn mẫu: Bước 1: Gấp, cắt biển báo. + Gấp, cắt biển báo chỉ chiều xe đi. + Gấp cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh 6 ô. + Cắt hình c/nhật khác có chiều dài 4 ô, rộng 1 ô để làm chân. Bước 2: Dán biển báo. + Dán biển báo chỉ chiều xe đi. Thực hành gấp, cắt + Hình vuông có cạnh 6 ô. + Gấp, cắt hcn dài 4 ô, rộng 1 ô.Gấp, cắt hcn để làm chân. + HS thực hành dán + GV thu sản phẩm nhận xét III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Nhận xét về tinh thần học tập của HS. Nhận xét chung tiết học. Dặn HS về nhà tập luyện thêm và chuẩn bị để học tiết sau. Bổ sung . Thứ năm, ngày 21 tháng 12 năm 2006 TẬP VIẾT : CHỮ CÁI O HOA A/MỤC TIÊU Viết được chữ cái O hoa . Viết đúng, đẹp cụm từ ứng dụng : Ong bay bướm lượn. Viết đúng kiểu chữ ,cỡ chữ ,viết sạch đẹp . B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC GV:Mẫu chữ O hoa HS:Vở tập viết. C/ CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU I/ KTBC : + Yêu cầu HS viết bảng con và bảng lớp chữ cái N hoa , cụm từ ứng dụng : Nghĩ trước nghĩ sau . + Nhận xét cho điểm . II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ Giới thiệu bài: Ghi tựa bài ,giới thiệu chữ viết và cụm từ ứng dụng . 2/ Hướng dẫn viết chữ O hoa. a) Quan sát và nhận xét + Yêu cầu HS nhận xét chiều cao ,chiều rộng ,số nét của chữ O hoa . + Chữ O hoa gồm mấy nét? + GV vừa giảng vừa chỉ vào khung chữ nói về qui trình viết . + GV vừa viết vừa nhắc lại qui trình . b)Viết bảng . + GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS . c/ Viết từ ứng dụng + Giới thiệu. - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng . - Hỏi nghĩa của cụm từ “Ong bay bướm lượn”. + Quan sát và nhận xét + Cụm từ gồm mấy tiếng? Nhận xét + Viết bảng . Yêu cầu HS viết bảng chữ Ong Theo dõi và nhận xét khi HS viết . d/ Hướng dẫn viết vào vở . + GV nhắc lại cách viết và yêu cầu viết như trong vở. + GVtheo dõi uốn nắn sữa tư thế ngồi ,cách cầm bút . + Thu và chấm 1số bài . III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Nhận xét chung về tiết học .Dặn dò HS về nhà viết hết phần bài trong vở tập viết Bổ sung . Thứ ba ngày 19 tháng 12 năm 2006 TN & XH : CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG. A/ MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có thể : Biết các thành viên trong nhà trường gồm: hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giáo viên, các nhân viên và học sinh. Biết công việc từng thành phầntrong nhà trường và vai trò của họ đối với trường học. Biết yêu quý, kính trong và biết ơn các thành viên trong nhà trường. B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : GV:Hình vẽ ở SGK trang 34 và 35. Phiếu học tập. - HS: sgk , vbt. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: I. KTBC+ 2 HS lên trả lời theo câu hỏi . + GVnhận xét. II. DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ Giới thiệu : Ghi tựa 2) Hướng dẫn tìm hiểu bài *Hoạt động 1 : Làm việc với SGK Mục tiêu: Biết các thành viên và công việc của họ trong nhà trường. Bước 1: GV chia lớp thành
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_2_tuan_16_chuan_kien_thuc.doc