Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2011-2012
Tập đọc(Tiết 43 + 44)
Hai anh em
(Mức độ tích hợp giáo dục BVMT: Trực tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với ý nghĩ của hai nhân vật “anh và em”.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Nắm được nghĩa của các từ mới. Hiểu nghĩa các từ được chú giải.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình anh em, anh em luôn yêu thương, lo lắng cho nhau và nhường nhịn nhau.
- Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình
phòng: + Sân trường, vườn trường và nhận xét. * Mục tiêu: Biết quan sát và mô tả một cách đơn giản cảnh quan trường mình. -Học sinh nói tên trường: Trường Tiểu học Nguyễn Khuyến -Xã An Phú. - Học sinh nói tên và vị trí các khối lớp, các phòng khác. -Phòng Hiệu trưởng, Phòng hiệu phó, Phòng hội đồng ,thư viện, phòng Đội, . - Sân rộng, bê tông, sạch đẹp, trồng nhiều cây bóng mát, nhiều bồn hoa, trồng hoa - Bước 2: Vào lớp. - Giáo viên tổ chức buổi tổng kết tham quan giúp học sinh nhớ lại cảnh quan của trường. - Bước 3: - Yêu cầu học sinh từng cặp nói về cảnh quan của trường. * Kết luận: Ghi bảng. - HS theo dõi Đại diện một số cặp trả lời -Trường học thường có sân, vườn và nhiều phòng như: Phòng làm việc của Ban giám hiệu, phòng hội đồng, phòng truyền thống, phòng Đội, phòng học, thư viện 3. Hoạt động 2: Làm việc với SGK. * Tiến hành: * Mục tiêu: Biết một số hoạt động thường diễn ra ở lớp học, thư viện, phòng truyền thống, phòng Đội Bước 1: - GV hướng dẫn học sinh quan sát các hình 3, 4, 5, 6 SGK. Trang 33 và trả lời câu hỏi với bạn -Học sinh làm theo cặp. H: Ngoài những phòng học của bạn, trường còn có những phòng nào? H: Nói về hoạt động diễn ra ở lớp học, thư viện, phòng truyền thống, y tế trong các hình. H: Bạn thích phòng nào ? Tại sao? Bước 2: Làm việc cả lớp. GV gọi 1 số học sinh trả lời câu hỏi trước lớp. GV nhận xét. * Kết luận: Ở trường, học sinh thường học trong lớp, ngoài ra các em có thể đến thư viện đọc sách và mượn sách, truyện, đến phòng y tế khám bệnh khi cần thiết. -Phòng thư viện, phòng truyền thống, phòng Đội - Lớp học là nơi học tập, thư viện để đọc và mượn sách, Phòng truyền thống trưng bày tranh, ảnh về Đội, Sao nhi đồng. Phòng y tế khám bệnh khi cần thiết. - HS trả lời 1 số HS trả lời - HS theo dõi 4. Hoạt động 3: Trò chơi “ Hướng dẫn viên du lịch” * Cách tiến hành: - Bước 1: - Giáo viên gọi 1 số học sinh tự nguyện tham gia trò chơi. - Giáo viên phân vai và cho học sinh nhập vai: - Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV và lớp nhận xét, tuyên dương 5. Tổng kết - dặn dò: H: Trường mình có tên gọi là gì? Nêu ý nghĩa của tên trường? H: Các em có yêu trường học của mình không? H: Em hãy kể những việc làm thể hiện yêu trường, yêu lớp? * Mục tiêu: Biết sử dụng vốn từ riêng để giới thiệu trường học của mình. - 5 học sinh tham gia trò chơi. + HS1: đóng vai hướng dẫn viên du lịch: Giới thiệu trường mình. + 1 học sinh: đóng làm nhân viên thư viện: Giới thiệu hoạt động của thư viện. + 1 học sinh đóng vai làm nhân viên y tế. + 1 học sinh đóng vai làm nhân viên phòng truyền thống. + 1 số học sinh đóng vai làm khách tham quan. - Học sinh diễn trước lớp. - Học sinh khác nhận xét,. - Giáo viên liên hệ, nhận xét giờ học. - Cả lớp hát bài hát: Em yêu trường em. * Dặn học sinh: Thực hiện tốt những việc làm để thể hiện yêu trường, yêu lớp. Xem trước bài 16. Rút kinh nghiệm giờ dạy TẬP ĐỌC (Tiết 45) Bé Hoa I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc lưu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi câu đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.Đọc rõ thư của bé Hoa - Đọc bài với giọng tình cảm nhẹ nhàng. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung bài: Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em giúp đỡ bố mẹ. II. Đồ dùng dạy - học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK. - Bảng phụ chép các câu văn cần luyện đọc . III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài “ Hai anh em”. - HS 1: đọc đoạn 1 và 2. H: Theo người em thế nào là công bằng? - HS 2: đọc đoạn 3 và 4: H: Người anh đã nghĩ và làm gì? - Lớp và GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: -Người em hiểu công bằng là chia cho anh nhiều hơn vì anh còn phải nuôi vợ con - em ta sống một mình vất vả bỏ thêm vào phần của em mình H: Bức tranh vẽ cảnh gì? - Muốn biết bạn nhỏ viết thư cho ai, viết những gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài tập đọc Bé Hoa, Ghi đề bài -Người chị ngồi viết thư bên cạnh người em đã ngủ say - HS nhắc lại đề bài 2. Luyện đọc: a. Giáo viên đọc mẫu lần 1: Giọng tình cảm nhẹ nhàng, bức thư của Hoa giọng trò chuyện tâm tình. b. Học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc từng câu: - GV theo dõi HS đọc và ghi từ khó lên bảng - GV hướng dẫn HS đọc đúng một số từ khó HS mở Sgk theo dõi - Học sinh nối tiếp nhau đọc theo câu ( 2 vòng bài). - Nụ, đen láy, nắn nót, đưa võng, vặn, bận việc... *Đọc từng đoạn: - GV chia đoạn: 3 đoạn: Mỗi lần xuống dòng là 1đoạn, ( bức thư là 1 đoạn). - Hướng dẫn đọc câu văn dài: - Học sinh đọc nối tiếp nhau đọc theo đoạn: 2 vòng bài. . Hoa yêu em/ và rất thích đưa võng / ru em ngủ// . Đêm nay,/ Hoa hát hết các bài hát/ mà mẹ vẫn chưa về.// * Đọc từng đoạn trong nhóm: * Thi đọc giữa các nhóm: - Lớp và GV nhận xét, chọn bạn đọc tốt nhất. * Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. - Đọc theo cặp. - 2 em đại diện 2 nhóm thi đọc đoạn1, 2. - 2 em thi đọc bức thư. - Lớp đọc đồng thanh toàn bài 1 lần 3. Tìm hiểu bài: H: Em biết những gì về gia đình Hoa? - HS đọc đoạn 1 - Gia đình Hoa có 4 người, Bố đi làm xa, mẹ Hoa, Hoa và em Nụ mới sinh H: Em Nụ có những nét gì đáng yêu? -Môi đỏ hồng, mắt mở to và đen láy H: Tìm những từ ngữ cho thấy Hoa rất yêu em bé? -Hoa yêu em, thích đưa võng ru em ngủ - Cho HS đọc thầm đoạn 1, 2. H: Hoa đã làm gì giúp cho mẹ? H: Hoa ru em bằng cách nào? -HS đọc thầm đoạn 1, 2. - Ru em ngủ và trông em giúp mẹ -Hát các bài hát - Gọi 1em đọc đoạn3. H: Trong thư gửi bố Hoa kể chuyện gì? Nêu mong muốn gì? -1em đọc đoạn3. - Hoa kể về em Nụ rất ngoan, về chuyện Hoa hết bài hát ru em. Hoa muốn khi nào bố về sẽ dạy thêm nhiều bài hát khác nữa cho Hoa ru em H: Theo em Hoa là người như thế nào? - GV ghi nội dung bài lên bảng - Gọi Hs nhắc lại nội dung bài - Hoa rất yêu thương em. Biết chăm sóc em, giúp đỡ bố mẹ. - 2 HS nhắc lại 4. Luyện đọc: - Học sinh lớp , giáo viên chọn bạn đọc hay nhất ghi điểm. 5. Củng cố - dặn dò: H: Bé Hoa ngoan như thế nào? H: Ở nhà em đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ? - 2 thi đọc lại toàn bài. - Biết giúp mẹ và yêu thương em bé - Học sinh nối tiếp kể * Dặn học sinh về nhà phải biết tham gia làm việc gia đình phù hợp với sức của mình, chăm chỉ để giúp đỡ bố me,ï đó còn là thể hiện sự yêu thương bố mẹ và thực hiện tốt quyền và bổn phận của các em. - Nhắc học sinh luyện đọc thêm bài:“ Bán chó”. - Giáo viên nhận xét giờ học. TẬP VIẾT (Tiết 15) Chữ hoa N I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chữ N - Biết viếât chữ hoa N cỡ vừa và nhỏ. - Viết cụm từ ứng dụng “ Nghĩ trước nghĩ sau” cỡ nhỏ. Viết đúng chữ mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định. II. Đồ dùng dạy - học: - Chữ mẫu trong khung chữ. - Bảng phụ viết sẵn: Nghĩ, Nghĩ trước nghĩ sau. - Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra nhận xét bảng lớp, bảng con. - Học sinh viết bảng con, - 1 HS viết bảng lớp: M, Miệng. B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu và ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa. a. Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét chữ N hoa: H: Con chữ N cao mấy ly? Gồm mấy nét? * GV nêu cấu tạo và cách viết: Con chữ N cao 5 li, gồm 3 nét móc ngược trái, thẳng xiên, móc xuôi phải. - Con chữ N cao 5 li, gồm 3 nét - HS theo dõi GV hướng dẫn cách viết: + Nét 1: ĐB trên đường kẻ 2, viết nét móc ngược trái từ dưới lên, lượn sang phải dừng bút ở đường kẻ 6 (giống như viết nét 1 chữ M). + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều viết 1 nét thẳng xiên xuống ĐK 1. + Nét 3: Từ điểm ĐB của nét 2 đổi chiều bút, viết 1nét móc xuôi phải lên ĐK6, rồi uốn cong xuống, đường kẻ 5. b. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con: - HS theo dõi - GV viết bảng con chữ N cỡ nhỏ vừa viết vừa nêu cách viết -HS theo dõi -HS luyện viết bảng con, - 2em viết bảng lớp con chữ N -GV kiểm tra nhận xét. 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng: - Gọi HS đọc cụm từ ứng dụng - Học sinh đọc cụm từ ứng dụng - GV giải thích:Nghĩ trước nghĩ sau là suy nghĩ chín chắn trước khi làm. b. Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: H: Những chữ cái nào cao 2,5 ly? H: Các chữ còn lại cao mấy ly? H: Khoảng cách giữa các tiếng như thế nào? - HS theo dõi - Chữ N. g,h - Cao 1 đơn vị chữ - Khoảng cách giữa các chữ cách nhau bằng một chữ cái o - Hướng dẫn học sinh viết vào bảng con chữ. -Nghĩ - GV viết mẫu vừa viết vừa nêu cách viết - GV kiểm tra nhận xét -HS theo dõi - HS viết bảng con chữ Nghĩ: 2 – 3 lần. 4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết: - GV lưu ý HS ngồi viết đúng tư thế, đặt vở cầm bút đúng quy định. - Giáo viên theo dõi uốn nắn tư thế ngồi viết và giúp học sinh viết yếu và chậm. 5. Chấm chữa bài: - GV 5 – 7 vở nhận xét, chữ lỗi sai. 6. Củng cố - dặn dò: - HS viết từng dòng phần như trong vở tập viết. - Gọi HS nhắc lại cấu tạo và c
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_2_tuan_15_nam_hoc_2011_2012.doc