Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Thị Tươi
Tiết 2: TOÁN
Luyện tập (T. 163)
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được các phép tính cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100; bước đầu nhận biết quan hệ phép cộng và phép trừ.
- Rèn kĩ năng cộng, trừ số có hai chữ số trong phạm vi 100 (không nhớ).
- HSKT làm được bài dạng đơn giản
II. Đồ dùng: - GV: Tranh bài 4, 7 bó và 6 que tính rời.
- HS: Bộ đồ dùng học toán.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ.
- Đặt tính rồi tính: 76- 70; 45- 5; 3+ 23; 67- 23.
- Nêu lại cách đặt tính.
_____________________________ Buổi chiều Đ/c La soạn giảng ________________________________________________________________ Thứ tư ngày 8 tháng 4 năm 2015 Buổi sáng GV chuyên soạn, giảng __________________________________________ Buổi chiều Tiết 1: CHÍNH TẢ Ngưỡng cửa I. Mục tiêu: - HS tập nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Ngưỡng cửa: 20 chữ trong khoảng 8- 10 phút. - Điền đúng vần ăt hay ăc; chữ g hay gh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 SGK. - Yêu thích môn học, say mê luyện viết. - HSKT viết tương đối đúng kĩ thuật II. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ ghi các bài tập. - Học sinh: Vở chính tả. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. - Hôm trước viết bài gì? - Yêu cầu HS viết bảng: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học- ghi đầu bài - Gọi HS đọc lại đầu bài. 3. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tập chép. - GV viết bảng khổ thơ cần chép. - Gọi HS đọc lại khổ thơ đó. - GV yêu cầu tìm và viết tiếng khó: con đường, buổi đầu tiên. - Gọi HS nhận xét, sửa sai cho bạn. - Theo dõi. - Đọc khổ thơ. - HS viết bảng con. - Nhận xét. - Cho HS tập chép vào vở. - Nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế. - GV đọc lại bài viết để HS soát lỗi chính tả. - GV chữa lỗi khó trên bảng, yêu cầu HS đổi vở cho nhau để kiểm tra. 4. Hoạt động 4: Hướng dẫn làm bài tập. - Điền vần: ăt hay ăc. - Điền chữ: g hoặc gh. - Yêu cầu HS làm vào vở và chữa bài. 5. Hoạt động 5: Chấm bài. - Thu một số bài của HS và chấm. - Nhận xét bài viết của HS. 6. Hoạt động 6: Củng cố - dặn dò. - Đọc lại bài chính tả vừa viết. - Nhận xét giờ học. - HS viết bài thơ vào vở. - HS soát lỗi chính tả và chữa lỗi bằng bút chì trong vở. - Đổi vở. - HS làm. - HS làm. - Nhận xét và sửa sai cho bạn. - Lắng nghe. __________________________________________ Tiết 2: TẬP VIẾT Tô chữ hoa: Q, R I. Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa: Q, R. - Viết đúng các vần: ăc, ăt, ươt, ươc, các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở TV- T2. - Rèn kỹ năng viết đúng kỹ thuật, đúng tốc độ các dấu đưa bút theo đúng qui trình viết. - Say mê luyện viết chữ đẹp. - HSKT viết tương đối đúng kĩ thuật II. Đồ dùng: - GV: Chữ mẫu. - HS: Vở luyện chữ. III. Hoat động dạy- học chủ yếu. 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. - Viết: chải chuốt, thuộc bài, con cừu. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài. 3. Hoạt động 3: GV treo các chữ mẫu và y/c HS quan sát và nhận xét. - GV nêu qui trình viết và tô chữ hoa: Q, R trong khung chữ mẫu. - Gọi HS nêu lại qui trình viết. - Yêu cầu HS viết bảng. - Y/c HS đọc các vần và từ ứng dụng. - Hướng dẫn HS viết các vần, từ ứng dung: tương tự. 4. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tập tô, tập viết vở. - Hướng dẫn tương tự như viết bảng con. - Quan sát hướng dẫn từng em biết cách cầm bút, tư thế ngồi viết... Lưu ý HS chậm. - Thu, chấm một số bài và nhận xét bài viết của HS 5. Hoạt động 5: Củng cố- dặn dò. - Nêu lại các chữ vừa viết. - Nhận xét giờ học. - HS viết vào bảng con. - Nắm yêu cầu của bài. - Quan sát và nhận xét. - Theo dõi. - Nêu lại qui trình viết. - Viết bảng, nhận xét, sửa sai. - Đọc bài - HS tập viết trên bảng con. - HS viết vở. - Theo dõi. __________________________________________ Tiết 3: TOÁN(tăng) Luyện tập I. Mục tiêu: Ôn tập về cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100 và các ngày trong tuần. - Củng cố kiến thức về tính cộng và trừ, cùng kiến thức về các ngày trong tuần. - Củng cố kĩ năng cộng, trừ, xem lịch, và giải toán. - HSKT làm được bài dạng đơn giản II. Đồ dùng: - Giáo viên: Hệ thống bài tập. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. - Đặt tính và tính: 35 + 23; 87 -23; 2. Hoạt động 2: Làm bài tập. Bài 1: Đặt tính rồi tính: 46 + 32 76 - 64 76 - 6 4 + 54 68 - 32 64 + 12 76 - 60 58 - 4 68 - 46 12 + 64 76 - 53 58- 54 - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu, sau đó làm bài. - GV gọi HS chữa bài, em khác nhận xét. - HSKT làm dòng 1 Bài 2: Tính nhẩm: 34 + 4 = 85 - 50 = 60 + 7 = 34 + 25 = 34 + 40 = 85 - 5 = 8 + 80 = 86 - 52 = - HS đọc đề, nêu yêu cầu, và làm bài. - HSKT làm dòng 1 - Gọi HS chữa, em khác nhận xét. Bài 3: Hôm nay là thứ:.........ngày...........tháng....... Ngày mai là:..............ngày...........tháng....... Ngày kia là:..............ngày...........tháng....... Hôm qua là:.............ngày...........tháng....... Ngày kia là:..............ngày...........tháng....... - HS đọc đề, nêu yêu cầu. - GV hỏi cách làm, HS trả lời. - HSKT làm dòng 1 - HS làm vào vở, HS chữa bài. Bài 4: “Bố được về nghỉ phép 3 ngày và 1 tuần lễ. Hỏi bố được nghỉ phép mấy ngày?” - HS đọc đề bài, sau đó nêu tóm tắt bài toán. - Trước hết em phải làm gì? (đổi 1 tuần lễ = 7 ngày). - HS giải và chữa bài, em khác nhận xét bài của bạn. 3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò. - Hát bài hát “ Bảy ngày ngoan”. - Nhận xét giờ học. __________________________________________ Thứ năm ngày 9 tháng 4 năm 2015 Tiết 1: THỂ DỤC GV chuyên soạn, giảng __________________________________________ Tiết 2: TOÁN Thực hành (T165) I. Mục tiêu: - HS biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày. Bước đầu biết sử dụng thời gian trong đời sống. - Củng cố kĩ năng xem giờ đúng. - Quý trọng thời gian. - HSKT xem được đồng hồ II. Đồ dùng: - Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ bài tập 2. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ. - Khi đồng hồ chỉ 7 giờ thì kim ngắn chỉ số mấy? Kim dài chỉ số mấy? 2. Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - Nắm yêu cầu của bài. 3. Làm bài tập. - Hoạt động cá nhân. Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của đề? - HS tự nêu yêu cầu, làm và HS chữa. - Lúc 10 giờ kim ngắn chỉ số mấy. Kim dài chỉ số mấy? - Kim ngắn chỉ số10, kim dài chỉ số 12. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu? - Theo dõi và giúp đỡ HS. - HS tự nêu yêu cầu, và vẽ kim ngắn vào vở. - Chú ý vẽ kim ngắn ngắn hơn kim dài. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu. - Theo dõi giúp đỡ HS, gọi HS chữa bài. Chốt: Ta nên giờ nào làm việc ấy cho phù hợp. - Nắm yêu cầu của bài sau đó làm bài. - HS chữa bài, em khác nhận xét bài làm của bạn. - Theo dõi. Bài 4: Gọi HS đọc đề bài. - Nắm yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu HS làm và chữa bài. - Vì sao em lại điền số 6, số 9? - Tự nêu các giờ mà mình đã điền. - HS: Vì thấy có ông mặt trời mọc, đường xa 4. Củng cố- dặn dò. - Thi đoán giờ nhanh. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học lại bài, xem trước bài: Luyện tập. __________________________________________ Tiết 3+4: TẬP ĐỌC Hai chị em I. Mục tiêu; - Đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng từ “ vui vẻ, buồn, hét lên, một lát, nói, dây cót”, biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy. - Hiểu được: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình chị giận bỏ đi cậu lại thấy chán.Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. - Bồi dưỡng cho học sinh tính đoàn kết, ghét thói ích kỉ. - Chú trọng KN đọc trơn, HD HS ngắt nghỉ đúng dấu câu nhưng chưa đánh giá KN đọc - HSKT đọc được bài II. Đồ dùng: - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - Học sinh: Bộ đồ dùng Tiếng Việt 1. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. - Đọc bài: Kể cho bé nghe. - Đọc SGK. - Hỏi một số câu hỏi của bài. - Trả lời câu hỏi. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài. - Giới thiệu bài tập đọc kết hợp dùng tranh, ghi đầu bài, chép toàn bộ bài tập đọc lên bảng. - Đọc đầu bài. 3. Hoạt động 3: Luyện đọc. - Đọc mẫu toàn bài. - Theo dõi. - Bài văn gồm có mấy câu? GV đánh số các câu. - Có 6 câu. -Luyện đọc tiếng, từ: “hét lên, một lát, nói, dây cót”, GV gạch chân tiếng, từ khó yêu cầu HS đọc. - GV giải thích từ: “một lát, dây cót, buồn chán, hét”. - HS luyện đọc cá nhân, tập thể, có thể kết hợp phân tích, đánh vần tiếng khó. - Luyện đọc câu: Cho HS luyện đọc từng câu, chú ý cách ngắt nghỉ và từ ngữ cần nhấn giọng - Gọi HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc cá nhân, nhóm. - Đọc nối tiếp một câu. - Luyện đọc đoạn, cả bài. - Gọi HS đọc nối tiếp các câu. - Luyện đọc cá nhân, nhóm. - Thi đọc nối tiếp các câu trong bài. - Cho HS đọc đồng thanh một lần. - HS đọc; đọc đồng thanh. *Giải lao 4. Hoạt động 4: Ôn tập các vần cần ôn trong bài. - Gọi HS đọc yêu cầu của các bài tập trong SGK - 1;2 em đọc cá nhân, lớp đọc thầm.. - Tìm cho cô tiếng có vần “et” trong bài? - HS nêu. - Gạch chân tiếng đó, đọc cho cô tiếng đó? - Cá nhân, tập thể. - Tìm tiếng có vần “et, oet” ngoài bài? - HS nêu tiếng ngoài bài. - Ghi bảng, gọi HS đọc tiếng ? - Cho HS điền vần vào bài tập 3. - HS đọc tiếng, phân tích, đánh vần tiếng và cài bảng cài. - Quan sát tranh để điền vần cho đúng, sau đó chữa bài. Tiết 2 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. - Hôm nay ta học bài gì? Gọi 2 em đọc lại bài trên bảng. - Bài: Hai chị em. - Các em khác theo dõi, nhận xét bạn. 2. Hoạt động 2: Đọc SGK kết hợp tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc câu 2, câu 4. - Nêu câu hỏi 1 ở SGK. - Nêu câu hỏi 2 SGK. - GV nói thêm: bài văn khuyên chúng ta không nên ích kỉ - GV đọc mẫu toàn bài. - Cho HS luyện đọc SGK chú ý rèn cách ngắt nghỉ đúng cho HS. * Giải lao - 2 em đọc. - 2em trả lời, lớp nhận xét bổ sung. - Cá nhân trả lời, lớp nhận xét. - Theo dõi. - Theo dõi. - Luyện đọc cá nhân, nhóm trong SGK. 3. Hoạt động 3: Luyện nói. - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - Em thường chơi những trò gì? - Nêu câu hỏi về chủ đề. - Luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV. 4. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò. - Hôm nay ta học bài gì? Bài văn đó nói về điều gì? - Qua bài tập đọc hôm nay em thấy cần phải làm gì? - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: Hồ Gươm. __________________________________________ Buổi chiều Tiết 1: TIẾNG VIỆT (tăng ) Ôn tập I. Mục tiêu: Luyện đọc bài: Ngưỡng cửa - Thấy được: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa. - Đọc lưu loát bài tập đọc và nghe viết được một số từ ngữ khó trong bài. - Bồi d
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_1_tuan_31_nam_hoc_2014_2015_nguyen_thi_t.doc