Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 30
Đạo đức
BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (T1)
I. Mục tiêu:
- Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người.
- Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
- Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên.
- Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác; Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
* Hs khá, giỏi: Nêu được ích lợi của cây và hoa nơi công cộng đối với môi trường xung quanh.
ửa sai 65 * 5 trừ 0 bằng 5, viết 5 30 * 6 trừ 3 bằng 3, viết 3 35 b. Hoạt động 2: Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 36 – 4: - Thực hiện tương tư( lưu ý cách đặt tính và thực hiện phép tính giữa số có 2 chữ số và số có 1 chữ số) c. Hoạt động 3: Luyện tập. * Bài 1: Nêu yêu cầu bài. - Lưu ý học sinh viết số phải thẳng cột. * Bài 2: Yêu cầu gì? * Bài 3: ( cột 1, 1, 3 ). Hs làm thêm cột 2. Yêu cầu gì? Củng cố: Thi đua: Ai nhanh hơn? - Giáo viên ghi nhanh các phép tính. Học sinh sẽ lên thi đua sắp các phép tính có cùng kết quả về 1 nhóm: 40 – 20 62 – 42 98 – 78 57 – 13 89 – 45 76 – 32 28 – 7 36 – 15 47 - 26 - Nhận xét. Dặn dò: - Bạn nào còn làm sai, về nhà làm lại vào vở. - Chuẩn bị: Luyện tập. - Hát. - Học sinh làm bảng con. Lớp làm nháp. - Học sinh lấy 65 que. + 6 chục và 5 đơn vị. - Học sinh lấy. + 3 chục và 0 đơn vị. - Học sinh thành lập phép tính dọc và tính. - Tính. - Học sinh làm bài. - Sửa ở bảng lớp. - Đúng ghi đ, sai ghi s. - Học sinh làm bài, sửa bài miệng. Sai: câu a,b, c Đúng: câu d - Tính nhẩm. - Học sinh làm bài. - Sửa ở bảng lớp. - Học sinh chia 2 đội, mỗi đội cử ra 6 em lên tham gia. - Nhận xét. - Thực hiện theo yêu cầu Tự nhiên xã hội TRỜI NẮNG – TRỜI MƯA I. Mục tiêu: - Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nắng, mưa. - Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe trong những ngày nắng, mưa. * Hs khá, giỏi: Nêu được một số ích lợi hoặc tác hại của nắng, mưa đối với đời sống con người. * GDBVMT: - Thời tiết nắng, mưa, giĩ, nĩng, rét là một yếu tố của mơi trường. Sự thay đổi của thời tiết cĩ thể ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người. - Cĩ ý thức giữ gìn sức khoẻ khi thời tiết thay đổi. *PP: Liên hệ thực tế II. ĐDDH: Giáo viên: Tranh vẽ SGK trang 30. Sưu tầm tranh ảnh về trời nắng, mưa. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về trời nắng, mưa. III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: + Kể tên 1 số cây, hoa, rau, cây gỗ mà con biết. + Kể tên 1 số con vật có ích, và 1 số con vật có hại. - Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Trời nắng, trời mưa. Hoạt động 1: Nhận biết dấu hiệu trời nắng, trời mưa. - Yêu cầu học sinh dán tất cả các tranh ảnh sưu tầm được vào 2 cột: trời nắng, trời mưa. - Thảo luận theo các yêu cầu sau: + Nêu các dấu hiệu về trời nắng, trời mưa. + Khi trời nắng, bầu trời thế nào? + Còn khi trời mưa? *Kết luận: - Khi trời nắng, bầu trời trong xanh có mây trắng, có mặt trời sáng chói. - Khi trời mưa, bầu trời xám xịt, không có mặt trời, có mưa rơi làm ướt mọi vật. Hoạt động 2: Thảo luận cách giữ sức khỏe khi nắng, khi mưa. - Yêu cầu học sinh quan sát các hình 2 ở SGK. + Tại sao khi đi trời nắng, bạn phải nhớ đội mũ nón? + Để không bị ướt khi trời mưa bạn phải làm gì? Kết luận: - Khi đi dưới trời nắng phải đội mũ nón để không bị ốm. - Khi đi dưới trời mưa phải mặc áo mưa, che ô để không bị ướt, cảm. Củng cố: - Gọi hs khá, giỏi nêu ích lợi và tác hại của trời nắng, mưa. - Nhận xét tiết học. Dặn dò: -Thực hiện các KN: ra quyết định: Nên hay khơng nên làm gì khi đi trời nắng và trời mưa..; KN tự bảo vệ: BV sức khỏe của bản thân khi thời tiết thay đổi. - Phát triển KN giao tiếp thơng qua tham gia các hoạt động học tập - Thực hiện tốt điều đã được học. - Chuẩn bị: Thực hành quan sát bầu trời. - Hát. - Học sinh kể, học sinh khác nhận xét bổ sung. - Học sinh dán tranh của mình theo nhóm. - Học sinh thảo luận. - Treo các tờ bìa lên bảng và giới thiệu các dấu hiệu về trời nắng, mưa. - Học sinh làm việc theo cặp, từng đôi quan sát và trả lời. - Học sinh lên nêu. - Lớp nhận xét bổ sung. - Hs trả lời câu hỏi. - Lắng nghe Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Biết đặt tính, làm tính trừ, tính nhẩm các số trong phạm vi 100 ( không nhớ ). * Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 5. Hs khá, giỏi làm thêm bài 4. II. ĐDDH: Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. Học sinh: Vở bài tập. III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: - Cho học sinh làm bảng con: 83 – 40 76 – 5 57 – 6 65 - 60 - Nhận xét cho điểm. Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập. b) Luyện tập: * Bài 1: Nêu yêu cầu bài. - Lưu ý học sinh đặt các số phải thẳng cột với nhau. * Bài 2: Yêu cầu tính nhẩm. * Bài 3: Nêu yêu cầu bài. + Trước khi điền ta làm sao? * Bài 4: Đọc đề bài. - Cho hs làm bài và chữa bài * Bài 5: nối (theo mẫu) - Gv làm bài mẫu - Gọi hs lên làm bài - Gv nhận xét Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét. - Chuẩn bị: Các ngày trong tuần lễ. - Hát. - Học sinh làm vào bảng con. - 2 em làm ở bảng lớp. - Đặt tính rồi tính. - Học sinh làm bài. - Sửa ở bảng lớp. - Học sinh làm bài. - Sửa bài miệng. - Điền dấu >, <, =. - Tính cộng hoặc tính trừ trước rồi mới so sánh. - Học sinh làm bài. - Hs đọc bài toán - Học sinh làm bài. Bài giải Số bạn nam lớp 1B có là: 35 –20 = 15 ( bạn) Đáp số: 15 bạn - Hs quan sát - Hs lên bảng nối phép tính với kết quả đúng. Thủ cơng CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN ( T1 ) I . MỤC TIÊU - Biết cách kẻ, cắt, dán nan giấy. - Cắt được các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng. - Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào cĩ thể chưa cân đối. Với HS khéo tay: - Kẻ, cắt được cáccnan giấy đều nhau. - Dán được các nan giấy thành hình hàng ráo ngay ngắn, cân đối. - Cĩ thể kết hợp vẽ trang trí hàng rào II . CHUẨN BỊ Gv: Một số mẫu đã cắt. Hs : giấy , bút , thước . III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Khởi động : Hát 2 . Kiểm tra bài cũ : Nêu lại cách vẽ, cách cắt hình tam giác ? GV nhận xét. 3 . Bài mới a) Giới thiệu bài : Tiết này các em học Cắt, dán hàng rào đơn giản ( T 1 ). b) Hoạt động 1 : Hướng dẫn Hs quan sát – nhận xét ( 5’) - PP: đàm thoại , trực quan. Gv cho Hs quan sát mẫu. Gv giới thiệu : cạnh của các nan là những đường thẳng cách đều, hàng rào được dán bởi các nan giấy. Nêu số nan đứng, nan ngang ? Khoảng cách giữa các nan đứng và những nan ngang? Gv nhận xét. c/ Hoạt động 2 : Hướng dẫn hs cắt các nan. - PP: Luyện tập , thực hành. - Gv làm mẫu : Kẻ 4 nan đứng ( 6 x 1ô ) Kẻ 2 nan ngang ( 9 x 1ô ) Ta cắt các đoạn thẳng cách đều ta được các nan giấy. GV thực hiện mẫu. * Nghỉ giữa tiết d/ Hoạt động 3 : Thực hành PP : Trực quan, thực hành. GV cho HS thực hành trên giấy màu. GV quan sát giúp đỡ HS yếu. e/ Hoạt động 4 : Củng cố Gọi hs nhắc lại cách cắt các nan hàng rào. 5. Tổng kết – dặn dò : Chuẩn bị : Tiết 2. Nhận xét tiết học . Hs hát 2 – 3 hs nêu. Hs quan sát. Hs lắng nghe. 4 nan đứng và 2 nan ngang. 1 ơ. 2 ơ Hs quan sát thao tác của gv. Hs thực hành. Hs trả lời. Tập đọc MÈO CON ĐI HỌC I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Mèo con lười học kiếm cớ nghỉ ở nhà; cừu dọa cắt đuôi khiến mèo sợ phải đi học. Trả lời câu hỏi 1, 2 ( SGK ). Hs khá, giỏi: Học thuộc lòng bài thơ. *KNS: - Xác định giá trị. - Nhận thức về bản thân - Tư duy phê phán. - Kiểm sốt cảm xúc. II. ĐDDH: Giáo viên:Tranh vẽ SGK. Học sinh: Bộ đồ dùng. SGK. III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Chuyện ở lớp. - Gọi học sinh đọc bài. + Em bé kể mẹ nghe những chuyện gì? + Mẹ muốn em bé kể những chuyện gì? - Viết bảng con: vuốt tóc, đứng dậy. - Nhận xét cho điểm. Bài mới: Giới thiệu: Mèo con đi học. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu lần 1. - Giải nghĩa các từ: buồn bực, kiếm cớ, la toáng. - Nêu các từ khó đọc. - Giáo viên gạch chân các tiếng: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu. - Hs luyện đọc. - Nhận xét, chấm điểm. - Hướng dẫn hs học thuộâc lòng bài thơ Hoạt động 2: Ôn vần ưu – ươu. + Tìm tiếng trong bài có vần ưu. + Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu. - Giáo viên ghi bảng. - Thi nói câu chứa tiếng có vần ưu – ươu. - Nhận xét. - Đọc thuộâc lòng cả bài. - Hát chuyển sang tiết 2. Tiết 2 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài và luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu lần 2. - Cho học sinh đọc 4 dòng đầu. + Mèo kiếm cớ gì để trốn học? - Đọc 6 dòng cuối. + Cừu có cách gì khiến Mèo xin đi học ngay? - Hs luyện đọc. - Nhận xét – cho điểm. Hoạt động 2: Luyện nói. - Giáo viên treo tranh. + Vì sao bạn nhỏ trong tranh thích đến trường? + Vì sao con thích đi học? 4. Củng cố: - Thi đua đọc trơn cả bài. - Nhận xét. 5. Dặn dò: - Thực hiện các kĩ năng đã học: xác định giá trị, nhận thức về bản thân, tư duy phê phán, kiểm sốt cảm xúc. - Đọc lại bài và học thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị bài: Người bạn tốt. - Hát. - Hs đọc bài và trả lời câu hỏi - Học sinh nghe. - Học sinh nêu. - Học sinh luyện đọc từ. - Học sinh luyện đọc câu theo hình thức tiếp nối nhau. - Luyện đọc đoạn, bài. - Thi đọc trơn cả bài theo hình thức phân vai. - Hs học thuộc lòng bài thơ + cừu. Đọc, phân tích tiếng cừu. - Chi
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_1_tuan_30.doc