Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 23 - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Thị Tươi

Tiết 2: TOÁN

Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước

I. Mục tiêu:

- HS biết dùng thước có chia vạch xăng - ti - mét vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.

- Biết vận dụng để làm các bài tập trong SGK.

- HS thích học Toán

- HSKT làm được bài, kẻ tương đối đúng số đo

II. Đồ dùng:

- GV + HS: Thước kẻ có chia vạch xăng - ti - mét.

III. Hoạt động dạy- học chủ yếu:

 

doc23 trang | Chia sẻ: Khải Anh | Ngày: 24/04/2023 | Lượt xem: 213 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 23 - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Thị Tươi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phố người đi bộ phải đi ở phần đường nào? tại sao ?
- Ở nông thôn người đi bộ được đi ở phần đường nào? tại sao ?
Kết luận : Khi đi bộ ở nông thôn phải đi sát lề đường, ở thành phố phải đi sát vỉa hè. Khi qua đường phải đi theo chỉ dẫn của đèn hiệu lệnh và vạch quy định.
3. Hoạt động 2: Bài tập 2
- Giải thích tại sao ?
4. Hoạt động 3: Trò chơi qua đường
- Giáo viên vẽ sơ đồ có vạch cho người đi bộ, chọn học sinh vào các nhóm phổ biến luật chơi
5. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn tự học.
- Phải đi trên vỉa hè vì lòng đường dành cho xe cơ giới.
- Người đi bộ đi sát lề đường phía tay phải.
- Học sinh làm bài tập.
- Một số học sinh trình bầy.
T1: Đi bộ đúng quy định
- T2: Sai quy định
- T3: Sang đường đúng quy định
- Học sinh chơi :
- Một người điều khiển bằng đèn tín hiệu.
Những người phạm luật bị phạt.
- Lớp nhận xét khen những bạn đi đúng quy định
 __________________________________________
Buổi chiều
Đ/c La soạn giảng
________________________________________________________________
 Thứ tư ngày 4 tháng 2 năm 2015
Buổi sáng GV chuyên soạn, giảng
__________________________________________
Buổi chiều
Tiết 1+2: TIẾNG VIỆT
Bài 97: Ôn tập
I. Mục tiêu:
- Đọc và viết được các vần, từ ngữ, đọc câu ứng dụng từ bài 91 đến bài 97. Nghe hiểu một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chú Gà Trống khôn ngoan.
- Rèn kĩ năng đọc, viết các vần, từ ứng dụng.
- Có ý thức học tập tốt.
- HSKT đọc được bài, viết tương đối đúng kĩ thuật
- Không yêu cầu tất cả hs KC trong mục KC
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Tranh minh hoạ câu chuyện: Chú Gà Trống khôn ngoan.
- Học sinh: Bộ đồ dùng TiếngViệt 1.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
- Đọc bài: oat, oăt.
- Đọc SGK.
- Viết: oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt..
- Viết bảng con.
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài 
- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài.
- Nắm yêu cầu của bài.
3. Hoạt động 3: Ôn tập 
- Trong tuần các con đã học những vần nào?
- Vần: oa, oe, oai, oay, oat, oăt, oach, oan, oăn, oang, oăng, oanh..
- Ghi bảng.
- Theo dõi.
- So sánh các vần đó.
- Đều có âm đầu là âm o và âm giữa là âm a.
- Ghi bảng ôn tập gọi HS ghép tiếng.
- Ghép tiếng và đọc.
- HS tìm từ mở rộng.
4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng 
- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định tiếng có vần đang ôn, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới.
- Cá nhân, tập thể.
- Giải thích từ: khoa học, khai hoang.
* Giải lao.
5. Hoạt động 5: Viết bảng 
- Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
- Quan sát để nhận xét về các nét, độ cao
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
- Tập viết bảng.
Tiết 2
1. Hoạt động 1: Đọc bảng 
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
- Cá nhân, tập thể.
2. Hoạt động 2: Đọc câu 
- Treo tranh -Tranh vẽ gì?
- Ghi câu ứng dụng gọi HS đọc câu.
- Vẽ hoa đào và hoa mai.
- HS đọc.
- Gọi HS xác định tiếng có chứa vần đang ôn, đọc tiếng, từ khó.
- HS tìm: hoa, dát vàng, say
- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ.
- Cá nhân, tập thể.
3. Hoạt động 3: Đọc SGK
- Cho HS luyện đọc SGK.
- Cá nhân, tập thể.
* Giải lao
4. Hoạt động 4: Kể chuyện 
- Chuyện: Chú Gà Trống khôn ngoan.
- GV kể chuyện hai lần, lần hai kết hợp chỉ tranh.
- Theo dõi kết hợp quan sát tranh.
- Gọi HS nêu lại nội dung chính từng tranh vẽ.
- HS nêu theo tranh.
- Ý nghĩa câu chuyện?
- HS trả lời.
5. Hoạt động 5: Viết vở 
- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.
- Chấm một số bài và nhận xét.
- Tập viết vở
- Theo dõi
6. Hoạt động 6: Củng cố - dặn dò.
- Nêu lại các vần vừa ôn.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: uê, uy.
__________________________________________
Tiết 3: TOÁN(tăng)
Luyện tập 
I. Mục tiêu: Luyện giải toán có lời văn
- Biết được các việc thường làm khi giải toán có lời văn. Biết trình bày bài giải bài toán có lời văn.
- Tiếp tục tập giải toán có lời văn.
- Áp dụng làm đúng bài tập.
- HSKT viết được phép tính của bài toán có lời văn
II. Đồ dùng: - GV: Hệ thống các bài tập. HS: Bộ ĐD Toán, bảng con.
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện tập: 
* Lưu ý cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước:
GV vẽ điểm: . .
 A B
 Làm thế nào để có đoạn thẳng AB?
- Yêu cầu HS nối để có đoạn thẳng AB.
a. Luyện giải toán có lời văn:
- Bài 1: Cô giáo mua 15 quả bóng đỏ và 3 quả bóng xanh. Hỏi cô giáo mua tất cả bao nhiêu quả bóng?
+ GV HDHS đọc và phân tích bài toán.
+ HD cách giải và trình bày bày bài giải.
( GV viết bài giải)
- Bài 2: Đoạn thẳng AB dài 5 cm, đoạn thẳng BC có độ dài 4 cm. Hỏi cả hai đoạn thẳng dài bao nhiêu xăng ti mét?
+ HD phân tích và giải bài toán.
b. HD HS hoàn thành VBT Toán.
GV bao quát, giúp đỡ HS.
3. Nhận xét giờ học: 
- HS nêu
Nhận xét
- Đọc và phân tích bài toán.
Nêu cách giải. Nhận xét.
- HS đọc và phân tích bài toán.
- Tự giải vào vở.
Chữa bài.(HS viết bảng)
- HS tự hoàn thành VBT
__________________________________________
Thứ năm ngày 5 tháng 2 năm 2015
Tiết 1: THỂ DỤC
 GV chuyên soạn, giảng 
__________________________________________
Tiết 2: TOÁN
 Luyện tập chung (T125)
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được cộng, trừ nhẩm, so sánh các số trong phạm vi 20; vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước; biết giải toán có nội dung hình học.
- Củng cố kĩ năng cộng, trừ nhẩm, so sánh các số trong phạm vi 20 và giải toán có nội dung hình học.
- Yêu thích học toán.
- HSKT viết được phép tính của bài toán có lời văn
II. Đồ dùng: Giáo viên: Tranh vẽ bài 4.
III. Hoạt động dạy - học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. 
- Gọi HS tính: 14 + 2 =....; 5 + 13 =.... 
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.
3. Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của đề ?
- Chốt: Cần sử dụng bảng cộng, trừ đã học để tính toán cho chính xác. 
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu ?
- Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào ? Số nhỏ nhất có 2 chữ số là số nào ?
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu
- GV quan sát, giúp đỡ HS
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu.
- Treo bảng phụ có vẽ hình lên bảng, gọi HS nhắc lại đề bài. 
- Muốn biết đoạn thẳng AC dài mấy cm ta làm thế nào ? 
4. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò. 
- Nêu lại các thao tác vẽ đoạn thẳng
- Nhận xét giờ học
- Về nhà học lại bài, xem trước bài: Các số tròn chục. 
- Nắm yêu cầu của bài
- HS tự nêu yêu cầu, làm và HS chữa. 
- HS tự nêu yêu cầu, làm và HS chữa bài. 
- Số 20, số 10
- HS làm và chữa bài
- Đọc yêu cầu
- Vài em nêu lại 
- Tự nêu lời giải và viết phép tính thích hợp, HS chữa bài. 
__________________________________________
Tiết 3+4: TIẾNG VIỆT
 Bài 98: uê, uy
I. Mục tiêu:
- Đọc và viết được: uê, uy, bông huệ, huy hiệu; đọc từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Phát triển lời nói theo chủ đề: Tàu hỏa, tàu thủy, ô tô, máy bay.
- Rèn kĩ năng đọc, viết vần, từ ứng dụng.
- HSKT đọc được bài, viết tương đối đúng kĩ thuật
- Giảm từ 1 -3 câu hỏi phần luyện nói
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.
- Học sinh: Bộ đồ dùng Tiếng Việt 1.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
- Đọc bài: Ôn tập.
- Đọc SGK.
- Viết: khoa học, ngoan ngoãn.
- Viết bảng con.
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài 
- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài.
- Nắm yêu cầu của bài.
3. Hoạt động 3: Dạy vần mới 
- Ghi vần: uê và nêu tên vần.
- Theo dõi.
- Nhận diện vần mới học.
- Cài bảng cài, phân tích vần mới.
- Phát âm mẫu, gọi HS đọc.
- Cá nhân, tập thể.
- Muốn có tiếng “huệ” ta làm thế nào?
- Ghép tiếng “huệ” trong bảng cài.
- Thêm âm h trước vần uê và thêm thanh nặng ở dưới âm ê.
- Ghép bảng cài.
- Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc tiếng.
- Cá nhân, tập thể.
- Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới.
- Bông huệ.
- Đọc từ mới.
- Cá nhân, tập thể.
- Tổng hợp vần, tiếng, từ.
- Cá nhân, tập thể.
- Vần “oăn”dạy tương tự.
- HS tìm thêm tiếng, từ có chứa vần mới học.
* Giải lao
4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng 
- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định vần mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới.
- Cá nhân, tập thể.
- Giải thích từ: xum xuê, tàu thủy.
5. Hoạt động 5: Viết bảng 
- Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
- Quan sát để nhận xét về các nét, độ cao
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
- Tập viết bảng.
Tiết 2
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
- Hôm nay ta học vần gì? Có trong tiếng, từ gì?.
- Vần “uê, uy”, tiếng, từ “bông huệ, huy hiệu”.
2. Hoạt động 2: Đọc bảng 
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
- Cá nhân, tập thể.
3. Hoạt động 3: Đọc câu 
- Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS đọc câu.
- Cảnh đồng quê.
- HS đọc câu.
- Gọi HS xác định tiếng có chứa vần mới, đọc tiếng, từ khó.
- Luyện đọc các từ: xum xuê, khoe.
- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ.
- Cá nhân, tập thể.
4. Hoạt động 4: Đọc SGK
- Cho HS luyện đọc SGK.
- Cá nhân, tập thể.
*Giải lao
5. Hoạt động 5: Luyện nói 
- Treo tranh, vẽ gì?
- Tàu thủy, tàu hỏa....
- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng)
- Tàu hỏa, tàu thủy, ô tô, máy bay.
- Nêu câu hỏi về chủ đề luyện nói:
- Luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV.
6. Hoạt động 6: Viết vở 
- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.
- Quan sát, hướng dẫn HS viết bài.
- Tập viết vở.
7. Hoạt động 7: Củng cố - dặn dò.
- Chơi tìm tiếng có vần mới học.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: uơ, uya.
__________________________________________
Buổi chiều
Tiết 1: TIẾNG VIỆT (tăng )
Ôn tập 
I. Mục tiêu: Ôn bài 95: oanh, oach
- Củng cố cách đọc và viết vần, chữ: oanh, oach.
- Củng cố kĩ năng đọc và viết vần, chữ, từ có chứa vần, chữ: oanh, oach. 
- Có ý thức tự học.
- HSKT đọc được bài, viết tương đối đúng kĩ thuật
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Hệ thống bài tập.
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
- Đọc bài: 95.
- Viết : oanh, oach, kế hoạch, khoanh 

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_1_tuan_23_nam_hoc_2014_2015_nguyen_thi_t.doc
Giáo án liên quan