Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 22
Đạo đức
EM VÀ CÁC BẠN (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Bước đầu biết được: Trẻ em cần được học tập, được vui chơi và được kết giao bạn bè.
- Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi.
- Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi.
- Đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh.
* Hs khá, giỏi: Biết nhắc nhở bạn bè phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ nhau trong học tập và trong vui chơi.
*KNS:
-KN thể hiện sự tự tin, tự trọng trong quan hệ với bạn b.
- KN giao tiếp/ứng xử với bạn b.
- KN thể hiện cảm thơng với bạn b.
- KN phê phán, đánh giá những hành vi cư xử chưa tốt với bạn bè.
*PP
- Trị chơi
- Thảo luận nhĩm
- Động no.
+ Lấy 5 + 4 = 9. - Học sinh theo dõi. Bài giải Số gà nhà An có là: 5 + 4 = 9 (con gà) Đáp số: 9 con gà. - Học sinh đọc đề toán. + An có 4 quả bóng, bính có 3 quả bóng. + Có bao nhiêu quả bóng? + Lấy 4 + 3 = 7. - Học sinh làm bài. - Sửa bài ở bảng lớp. - Học sinh đọc đề bài. - Học sinh nhắc lại cách trình bày bài giải. - Học sinh sửa ở bảng lớp. Bài giải Số bạn tổ em có tất cả là: 6 + 3 = 9 ( bạn ) Đáp số: 9 bạn - Học sinh đọc đề bài. - Hs làm bài và chữa bài. Bài giải Đàn vịt có tất cả là: 5+4=9( con vịt) Đáp số: 9 con vịt - Học sinh chia 2 dãy thi đua chơi. - Nhận xét. - Lắng nghe. Thứ ba ngày 11 tháng 2 năm 2014 Tự nhiên xã hội CÂY RAU I. Mục tiêu: - Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây rau. - Kể được rễ, thân, lá, hoa của cây hoa. * Hs khá, giỏi: Kể tên các loại cây rau ăn lá, rau ăn thân, rau ăn củ, rau ăn quả, rau ăn hoa *KNS: - Nhận thức hậu quả khơng ăn rau và ăn rau khơng sạch. - KN ra quết định: Thường xuyên ăn rau, ăn rau sạch. - KN tìm kiếm và xử lí thơng tin về cây rau. - Phát triển KN giao tiếp thơng qua các HĐ học tập. *PP - Thảo luận nhĩm/cặp. - Tự nĩi với bản thân. - Trị chơi II. ĐDDH: Giáo viên: 1 số cây rau, hình cây rau quả. Học sinh: Sách bài tập. III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài mới: - Giới thiệu: Gv và hs giới thiệu về cây rau của mình.Gv hỏi Hs: + Cây rau các em mang đến lớp tên là gì? + Nó được trồng ở đâu? Ä Hôm nay ta sẽ học bài cây rau. Hoạt động 1: Quan sát cây rau. Cách tiến hành: *Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát cây rau mà mình mang tới lớp. - Chỉ vào bộ phận lá, thân, rễ của cây rau. Bộ phận nào ăn được? Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động. Kết luận: Có nhiều loại rau khác nhau. + Các cây rau đều có rễ, thân, lá. - Cho hs khá, giỏi kể về các loại cây rau ăn lá, rau ăn thân, rau ăn củ, rau ăn quả, rau ăn hoa Hoạt động 2: Làm việc với SGK. Cách tiến hành: Giáo viên giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động. *Bước 1: Giáo viên chia nhóm 4 học sinh. - Quan sát và trả lời câu hỏi. - Giáo viên giúp đỡ các em yếu. *Bước 2: Kiểm tra kết quả. - Gọi 1 số nhóm lên trình bày. + Các em thường ăn loại rau nào? + Trước khi dùng rau làm thức ăn người ta phải làm gì? + Vì sao ta phải thường xuyên ăn rau? Kết luận: - Ăn rau có lợi cho sức khoẻ, giúp ta tránh táo bón, tránh bị chảy máu chân răng. - Trước khi ăn rau cần phải rửa sạch. 4.Củng cố: Trò chơi “ Đố bạn rau gì?” Cách tiến hành: *Bước 1: Giao nhiệm vụ. - Một học sinh lên tự giới thiệu đặc điểm của mình: Tôi màu xanh, trồng ở ngoài đồng, có thể cho lá và thân, là rau gì? *Bước 2: Học sinh tiến hành chơi. - Nhận xét. 5.Dặn dò: - Nhận thức hậu quả khơng ăn rau và ăn rau khơng sạch. - KN ra quết định: Thường xuyên ăn rau, ăn rau sạch. - KN tìm kiếm và xử lí thơng tin về cây rau. - Phát triển KN giao tiếp thơng qua các HĐ học tập. - Nên thường xuyên ăn rau, và rửa sạch rau trước khi ăn. - Chuẩn bị: Cây gỗ. Hát. + Đây là cây rau cải. Nó được trồng ở ngoài ruộng (hoặc trong vườn). - Học sinh quan sát cây rau của mình. - Học sinh trình bày kết quả về cây rau của mình. - Hs chú ý nghe + Các loại rau ăn lá như: bắp cải, xà lách, . + Các loại rau ăn lá và thân: rau cải, rau muống + Có loại rau ăn thân như: su hào + Có loại ăn củ: củ cải, cà rốt. + Có loại ăn hoa: thiên lí + Có loại rau ăn quả: cà chua, bí - Học sinh chia nhóm và thảo luận. - 1 nhóm đọc câu hỏi. - 1 nhóm lên trình bày. - Hs chú ý nghe - Học sinh lên thi đua, nhóm nào trả lời đúng, nhiều sẽ thắng. - Lắng nghe. Thứ tư, ngày 12 tháng 2 năm 2014 Học vần OAI – OAY I.Mục tiêu: - Đọc được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa. II. ĐDDH: Giáo viên: Tranh vẽ SGK. Học sinh: Bộ đồ dùng, bảng con. III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: oa – oe. - Đọc bài SGK: oa – oe. - Viết: múa xòe, họa sĩ. - Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học vần oai – oay. Hoạt động 1: Dạy vần oai. Nhận diện vần: - Giáo viên ghi: oai. + Vần oai được tạo nên từ những chữ nào? - Lấy vần oai. Đánh vần: - Giáo viên đánh vần: o – a – i – oai. + Thêm âm th và dấu nặng được tiếng gì? - Hs ghép: thoại - Đánh vần: thờ- oai- thoai- nặng - thoại + Cho hs quan sát vật thật và hỏi: Đây là gì? à Ghi bảng: điện thoại Hoạt động 2: Dạy vần oay. Quy trình tương tự. Vần oay tạo bởi o-a-y - So sánh :oai và oay - Đánh vần: o-a-y-oay Xờ-oay-xoay-sắc- xoáy Gió xoáy Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng. - Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở để nêu từ cần luyện đọc. quả xoài hí hoáy khoai lang loay hoay - Giáo viên chỉnh, sửa sai cho học sinh. d. Hướng dẫn viết: - Gv lần lượt viết mẫu và hướng dẫn hs viết vào bảng con : oai, oay, điện thoại, gió xoáy - Cho hs viết vào bảng con - Gv nhận xét - Đọc toàn bài trên bảng lớp. Tiết 2 Hoạt động 1: Luyện đọc. - Cho học sinh luyện đọc toàn bộ các vần và tiếng có mang vần vừa học ở tiết 1 + Treo tranh vẽ SGK. + Tranh vẽ gì? - Cho học sinh đọc thầm câu ứng dụng. - Giáo viên chỉnh, sửa sai cho học sinh. Hoạt động 2: Luyện viết. - Nêu nội dung luyện viết: oai, oay, điện thoại, gió xoáy - Nêu tư thế ngồi viết. - Gv hướng dẫn viết Hoạt động 3: Luyện nói. - Treo tranh SGK. + Tranh vẽ gì? - Cho học sinh quan sát ghế đẩu, ghế tựa, ghế xoay. + Nhà em có những loại ghế nào? 4.Củng cố: - Thi đua tìm tiếng có vần oai – oay viết vào bảng con. - Gv nhận xét 5.Dặn dò: - Đọc lại bài ở SGK. - Viết vần oai – oay vào vở , mỗi vần 5 dòng. - Xem trước bài: oan – oăn. -Hát. - Học sinh đọc từng phần theo yêu cầu. - Học sinh viết bảng con. - Hs nhắc lại - Học sinh quan sát. + o – a – i. - Học sinh lấy vần ở bộ đồ dùng. - Học sinh đánh vần cá nhân, nhóm, lớp. - thoại. - Hs ghép - Hs đánh vần + Điện thoại - Học sinh luyện đọc. - Hs nhận diện vần oay - Học sinh nêu. - Học sinh luyện đọc. - Hs quan sát - Hs viết vào bảng con - Học sinh luyện đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Học sinh quan sát. - Học sinh nêu. - Học sinh đọc thầm, tìm tiếng có mang vần oai – oay. - Học sinh luyện đọccâu ứng dụng cá nhân, nhóm, lớp. - Lắng nghe. - Học sinh nêu. - Học sinh viết vào vở. Học sinh quan sát. Học sinh nêu: ghế. Học sinh quan sát và nêu đặc điểm của 3 loại ghế này. - Học sinh giới thiệu trước lớp. Hs tìm tiếng có vần vừa học. - Lắng nghe. Thứ tư ngày 12 tháng 2 năm 2014 Toán XĂNG TI MET – ĐO ĐỘ DÀI I.Mục tiêu: - Biết Xăng-ti-mét là đơn vị đo độ dài, biết xăng-ti-mét viết tắt là cm; biết dùng thước có chia vạch xăng-ti-mét để đo độ dài đoạn thẳng. * Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4. II. ĐDDH: Giáo viên: Thước, 1 số đoạn thẳng. Học sinh: - SGK, thước kẻ có chia từ 0 -> 20. III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: - Giáo viên đọc đề bài: An gấp 5 chiếc tàu, Minh gấp được 3 chiếc tàu. Hỏi cả 2 bạn gấp được bao nhiêu chiếc tàu? - Nhận xét cho điểm. Bài mới: Giới thiệu: Học bài xăng ti met – Đo độ dài. Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị độ dài cm và dụng cụ đo độ dài. - Cho học sinh quan sát thước thẳng có vạch chia từng xăng ti met. - Xăng ti met là đơn vị đo độ dài, vạch đầu tiên là số 0. Độ dài từ 0 đến 1 là một xăng ti met. - Xăng ti met viết tắt là cm. + Lưu ý học sinh từng vạch trong thước là 1cm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đo độ dài: + Đặt vạch 0 trùng vào 1 đầu của đoạn thẳng. + Đọc số ghi ở thước trùng với đầu kia của đoạn thẳng. + Viết số đo độ dài đoạn thẳng. Hoạt động 2: Luyện tập. *Bài 1: Viết cm. *Bài 2: - Nêu yêu cầu - Lưu ý học sinh đọc số vạch đen. *Bài 3: - Nêu yêu cầu bài. * Bài 4: Đo rồi viết các số đo. - Cho học sinh tiến hành đo độ dài. - Lưu ý học sinh cách đặt đầu thước trùng số 0 lên ngay đầu đoạn thẳng. Củng cố: - Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 số đoạn thẳng có độ dài khác nhau. - Nhận xét. Dặn dò: - Tập đo các vật dụng ở nhà có độ dài như cạnh bàn, ghế . - Chuẩn bị: Luyện tập. - Hát. - 2 học sinh lên bảng giải. - Lớp làm vở nháp. - Học sinh quan sát. - Học sinh dùng bút chì di chuyển từ 0 đến 1 và nói 1 cm. - Học sinh đọc xăng ti met. - Học sinh nhắc lại và thực hiện đo gáy vở, đoạn thẳng. - Hs viết 1 dòng cm vào SGK. - Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số đo. - Hs nêu miệng - Nhận xét - Đặt thước đúng ghi đ, sai ghi s. - Học sinh viết. - Học sinh viết rồi đọc to. - Học sinh tiến hành đo độ dài và ghi vào chỗ chấm. - Học sinh sửa bài miệng. - Học sinh tiến hành đo và ghi lên bảng. - Nhóm nào đo đúng, nhanh sẽ thắng. Thứ tư ngày 12 tháng 2 năm 2014 THỦ CÔNG Cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo. I. Mục tiêu: - Biết cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo. - Sử dụng đư
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_1_tuan_22.doc