Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 21 đến tuần 25
TIẾNG VIỆT
BÀI 86 : ôp – ơp
I/ Mục tiêu :
- Kiến thức: Học sinh đọc và viết được: ôp, ơp, hộp sữa, lớp học. Nhận ra các tiếng, từ ngữ có vần ôp, ơp trong các từ, câu ứng dụng, luyện nói được theo chủ đề: các bạn lớp em.
- Kĩ năng: Rèn đọc trơn được các từ ngữ và đọan thơ ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề.
- Thái độ: bồi dưỡng tình cảm của các em với các bạn cùng lớp.
II/ Chuẩn bị :
1/ GV : Tranh minh hoạ từ, câu ứng dụng, phần luyện nói.
2/ HS : Bộ đồ dùng học TV, Bảng con.
Trực quan, thực hành + Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài - Hướng dẫn : Nêu lại cách vẽ đoạn thẳng - Nhận xét + BaØi 2: - Nêu đề bài - Hướng dẫn bài a - Đề bài cho biết gì? Đề bài hỏi gì? - Đặt lời giải như thế nào? Nêu phép tính tương ứng? Tóm tắt Đoạn thẳng AB : 5 cm Đoạn thẳng BC : 4 cm Cả hai đoạn thẳng : cm ? - Nhận xét + Bài 3: - Nêu yêu cầu đề bài - Hướng dẫn : Vẽ 2 đoạn thẳng có chung điểm O tạo thành 1 đoạn thẳng có chứa điểm O, tên là đoạn thẳng AB - Nhận xét c/ Hoạt động 3 : Củng cố (4’) - Thi đua thả cá vào bể theo tóm tắt Tóm tắt Đoạn thẳng AB : 12 cm Đoạn thẳng BC : 7 cm Cả 2 đoạn thẳng : cm ? - Nhận xét HS quan sát Hs thực hành Hs vẽ trên VBT HS neu HS đọc đề bài HS nêu HS làm VBT Thi đua thực hiện theo tổ Bài giải Cả hai đoạn thẳng dài là: 5 + 4 = 9 (cm) Đáp số: 9 cm Hs thi đua thực hiện trên B Hs thi đua thực hiện trên B 5.Tổng kết – Dặn dò : (1’) Chuẩn bị : Luyện tập chung Nhận xét tiết học Thứ tư ngày tháng năm 2008. . Tiếng Việt Bài 97: ÔN TẬP (Tiết 1) Mục tiêu: Kiến thức: Ôn lại các vần đã học. Ghép và viết lại các vần vừa học. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc và viết các vần vừa học (vần tròn môi) một cách chính xác. Thái độ:- Yêu quý sự phong phú của Tiếng Việt. Chuẩn bị: Giáo viên:- Tranh vẽ SGK. Học sinh:- SGK, bộ đồ dùng. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH Ổn định: Bài cũ: oat – oăt. - Cho học sinh đọc bài SGK. - Viết: loắt choắt ,hoạt hình Bài mới: ôn tập. Giới thiệu: Học bài ôn tập. Hoạt động 1: Ôn vần. Phương pháp: trò chơi xướng họa. - Nhóm A cử người hô to oa. -Nhóm A tìm từ có vần oe. - Nếu 1 người của nhóm nào nêu sai thì sẽ loại người đó ra khỏi cuộc chơi. - Cuối cuộc chơi nhóm nào còn nhiều bạn nhất sẽ thắng. Hoạt động 2: Học bài ôn. Phương pháp: luyện tập. - Cho học sinh ghép ở bảng ôn: ghép từng âm ở cột ngang. -Giáo viên chỉ bảng ôn: vần. - Thi viết: + Nhóm 1: vần oa – oanh – oăt. + Nhóm 2: vần oat – oang – oăt. + Nhóm 3: vần oai – oay – oan. Đọc toàn bài. Hát múa chuyển sang tiết 2. Hát. - Học sinh đọc từng phần theo yêu cầu của giáo viên. - Học sinh viết bảng con. Hoạt động lớp. Lớp chia làm 2 đội A và B. Nhóm B phải nêu lại từ có vần oa. Nhóm B hô to vần oe. Nhóm A sẽ tìm tiếng có vần oe. Tương tự cho các vần còn lại. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh ghép và đọc trơn từng vần đã ghép. Học sinh đọc. Học sinh 3 tổ thi viết ở giấy trắng. Học sinh trình bày đọc các vần vừ viết của nhóm mình. Tiếng Việt Bài 96: ÔN TẬP (Tiết 2) Mục tiêu: Kiến thức: Đọc và viết các vần, từ, tiếng có vần đã học. Hiểu và kể lại câu chuyện: Chú gà trống khôn ngoan. Kỹ năng: Đọc, viết trôi chảy các từ ngữ và câu ứng dụng. Kể lại được câu chuyện theo tranh. Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. Tự tin trong giao tiếp. Chuẩn bị: Giáo viên:- Tranh vẽ SGK. Học sinh:- SGK, vở viết. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH Ổn định: Bài mới: a,Hoạt động 1: Luyên đọc. Phương pháp: luyện tập, trực quan. - Học sinh luyện đọc lại các vần ở tiết 1. - Giáo viên treo tranh. - Tranh vẽ gì? - Giáo viên nêu câu ứng dụng. - Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh. Hoạt động 2: Luyện viết. Phương pháp: luyện tập. - Nêu yêu cầu luyện viết. - Nêu tư thế ngồi viết. - Giáo viên viếg mẫu và hướng dẫn viết. Hoạt động 3: Kể chuyện. Giáo viên treo tranh và kể theo nội dung tranh. - Tranh 1: Một chú gà trống ngủ trên câu cao. - Tranh 2: Cáo tìm cách lừa gà để ăn thịt. - Tranh 3: Gà ngó nghiêng để đề phòng cáo. - Tranh 4: Cáo cụp đuôi chạy thẳng. Củng cố: - Trò chơi: Tìm tên vật vật nhọn hoắt, . - Nhận xét. Dặn dò: Đọc lại các bài đã học ở SGK. Xem trước bài 98: uê – uy. Hát. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh quan sát. Học sinh nêu. Học sinh luyện đọc. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh nêu. Học sinh viết vở. Hoạt động lớp. Học sinh quan sát. Giáo viên chia lớp thành 4 tổ thảo luận theo tran và kể chuyện theo tranh. Bịt mắt sờ vật và ghi tên vật đó vào giấy nháp. TOÁN Luyện tập chung I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Củng cố đọc, viết các số đến 20, phép cộng trong phạm vi 20, giải toán có lời văn, tính nhẩm 2. Kĩ năng : Làm tính thành thạo, chính xác 3. Thái độ : Giáo dục HS tính chính xác, khoa học II.CHUẨN BỊ - Vở BT III.CÁC HOẠT ĐỘNG 1.Khởi động : (1’) Hát 2.Bài cũ : (5’) Sửa 3/ SGK Số bút có tất cả là 12 + 3 = 15 ( bút) Đáp số : 15 bút 3.Giới thiệu và nêu vấn đề (1’) Tg Hoạt động thầy Hoạt động trò đddh a/Hoạt động 1 : Luyện tập (18 ’) + Bài 1: Tính - Nêu yêu cầu đề bài. - Hướng dẫn : Muốn thực hiện phép tính có ba số ta làm sao ? 11 + 8 = 14 + 2 = 19 – 8 = 16 - 2 = 12 + 3 – 2 = 18 – 4 –1 = - Nhận xét. + Bài 2 : - Nêu yêu cầu đề bài. - Hướng dẫn : đếm theo thứ tự từ 0 đến 20 a,Khoanh vào số bé nhất : 16, 12, 10, 18 b,Khoanh vào số lớn nhất: 15, 11, 17, 14 NGHỈ GIẢI LAO (3’) + Bài 3 : - Nêu yêu cầu đề bài - Hướng dẫn : Nêu lại cách vẽ đoạn thẳng ? Dùng thước đo độ dài của đoạn thẳng A 3cm B 4cm C A 3cm B C 4cm - Nhận xét + Bài 4 : Toán giải - Đọc đề bài. - Hướng dẫn : Đề bài cho biết gì ? đề bài hỏi gì? * Thực hiện phép tính gì ? b/Hoạt động 2 : Củng cố (5’) - Thi đua ai nhanh , ai đúng * Viết phép tính cộng, trừ có kết quả là 18 - Nhận xét. Hs nêu cách thực hiện cụ thể từng phép tính Hs làm VBT Hs làm VBT Thi đua thực hiện B lớp Hs nêu Hs thi đua vẽ trên B lớp 2 – 3 Hs đọc đề bài HS làm VBT + B lớp Số cả 2 tổ trồng được là: 10 + 8 = 18 (cây) Đáp số : 18 cây Đại diện Hs thực hiện 5.Tổng kết – Dặn dò - Chuẩn bị : Luyện tập chung - Nhận xét tiết học. Thứ năm ngày tháng năm 2008. . Tiếng Việt Bài 98: UÊ – UY (Tiết 1) Mục tiêu: Kiến thức:- Học sinh đọc và viết đúng uê, uy, bông huệ, huy hiệu. Kỹ năng:- Đọc nhanh, trôi chảy tiếng, từ có vần uê, uy. Thái độ:- Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. Chuẩn bị: Giáo viên:- Tranh vẽ SGK. Học sinh:- Bảng con, bộ đồ dùng. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH Ổn định: Bài cũ: Ôn tập. - Cho học sinh đọc toàn bài SGK. - Viết: thấm thoắt,chỗ ngoặt - Nhận xét. Bài mới: uê – uy. - Giới thiệu: Hôm nay học vần uê – uy. Hoạt động 1: Dạy vần uê. Phương pháp: trực quan, đàm thoại, thực hành. Nhân diện vần: - Giáo viên ghi: uê. - Vần uê gồm những chữ nào? - So sánh uê với uơ. - Lấy vần uê. Đánh vần: - u – ê – uê. - Thêm âm h và dấu nặng dưới vần uê được tiếng gì? - Đưa bông huệ và hỏi đây là gì? Viết: - Viết mẫu và hướng dẫn viết uê: viết u rê bút viết ê. - Tương tực cho chữ huệ, bông huệ. b,Hoạt động 2: Dạy vần uy. Quy trình tương tự. b,Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng. Phương pháp: trực quan, đàm thoại, thực hành. - Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở để học sinh nêu từ cần luyện đọc. - Giáo viên ghi bảng: cây vạn tuế tàu thủy xum xuê khuy áo - Đọc toàn bài trên bảng lớp. Hát múa chuyển sang tiết 2. Hát. Học sinh đọc từng phần theo yêu cầu của giáo viên. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh quan sát. u và ê. Học sinh lấy ở bộ đồ dùng. Học sinh đánh vần cá nhân, nhóm, lớp. huệ. Học sinh đánh vần. bông huệ. Học sinh đọc. Học sinh viết bảng con. Hoạt động lớp. Học sinh nêu. Học sinh luyện đọc. Tiếng Việt Bài 98: UÊ – UY (Tiết 2) Mục tiêu: Kiến thức: Đọc trôi chảy vần, từ, câu ứng dụng. Luyện nói theo chủ đề: tàu thủy, tàu hỏa,ô tô, máy bay. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc viết các từ ngữ có vần uê, uy. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề. Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. Tự tin trong giao tiếp. Chuẩn bị: Giáo viên:- Tranh vẽ SGK, SGK. Học sinh:- SGK, vở viết. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH Ổn định: Bài mới: - Giới thiệu: Học sang tiết 2. Hoạt động 1: Luyện đọc. Phương pháp: đàm thoại, luyện tập. - Cho học sinh luyên đọc toàn bộ vần và tiếng mang vần vừa học ở tiết 1. - Giáo viên treo tranh SGK. - Tranh vẽ gì? - Đọc dòng thơ cuối dòng phải nghỉ hơi à giới thiệu cách đọc. - Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh. Hoạt động 2: Luyện viết. Phương pháp: giảng giải, trực quan, thực hành. - Nêu yêu cầu luyện viết. - Nêu nội dung luyên viết. - Nêu tư thế viết. - Viết mẫu và hướng dẫn viết uê: viết u rê bút viết ê. - Tương tự cho uy, bông huệ, huy hiệu. Hoạt động 3: Luyện nói. Phương pháp: đàm thoại, trực quan. - Nêu chủ đề luyện nói. - Em thấy gì trong tranh? - Trong tranh em còn thấy những gì? - Em đã được đi các phương tiện này chưa? - Được đi vào dịp nào? - Em có thích đi các phương tiện này không? - Vì sao em thích? Củng cố: Trò chơi: Tìm từ có chứa vần uê, uy. - Trong các vật để trên bàn em hãy chọn vật có chứa vần uê và uy. -
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_1_tuan_21_den_tuan_25.doc