Giáo án Địa lý Lớp 7 - Cả năm học
Bài 2 : SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ.
CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS biết :
- Biết được sự phân bố dân cư không đồng đều và những vùng đông dân trên thế giới .
- Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc chính trên thế giới .
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ phân bố dân cư .
- Nhận biết dược 3 chủng tộc trên thế giới qua ảnh và trên thực tế .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Bản đồ phân bố dân cư thế giới .
- Bản đồ tự nhiên (địa hình) thế giới để giúp học sinh đối chiếu với bản đồ 2.1 nhằm giải thích vùng đông dân, vùng thưa dân trên thế giới .Tranh ảnh về các chủng tộc trên thế giới .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1. Ổn định lớp : (1ph) Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật .
2. Kiểm tra bài cũ :(4ph)
Câu hỏi 1 : Tháp tuổi cho ta biết nhưng đặc điểm gì của dân số ?
Câu hỏi 2 : Bùng nổ dân số xảy ra khi nào ? Nguyên nhân, hậu quả và hướng giải quyết
3. Bài mới :(35ph) . Giới thiệu : Loài người xuất hiện trên Trái Đất cách đây hàng triệu năm. Ngày nay con người sống hầu khắp nơi trên Trái Đất, có nơi rất đông cũng có nơi thưa thớt, để hiểu tại sao như vậy bài học hôm nay cho các em thấy được điều đó .
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS nắm :
- Nắm được những đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn & quần cư đô thị .
- Biết được vài nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị .
- Nhận biết được quần cư đô thị hay quần cư nông thôn qua ảnh chụp hoặc trên thực tế .
- Nhận biết được sự phân bố của các siêu đô thị đông dân nhất thế giới .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :BĐ dân cư thế giới có thể hiện các đô thị .Ảnh các đô thị ở Việt Nam hoặc trên thế giới .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1.Ổn định lớp : (1ph) Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật .
2. Kiểm tra bài cũ :(4ph)
Câu hỏi 1 : Dân cư trên thế giới sinh sống chủ yếu ởnhững khu vực nào ?
Câu hỏi 2 : Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới thành các chủng tộc ?
Câu hỏi 3 : Các chủng tộc này chủ yếu sống ở đâu ?
3. Bài mới :(35ph)
Giới thiệu : từ xưa, con người đã biết sống quây quần biết nhau để tạo nên sức mạnh nhằm khai thác và chế ngự thiên nhiên. Các làng mạc và đô thị dần hình thành trên bề mặt Trái Đất.
ra bài cu :(4ph) - Cho biết một số hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc vùng núi ? - Sự phát triển kinh tế của các vùng núi cần chú ý những vấn đề gì về môi trường ? 3 .Bài mới :(35ph) Giới thiệu : thế giới chúng ta đang sống thật rộng lớn và đa dạng . Bề mặt Trái Đất có các lục địa và các đại dương . Trên các châu lục có hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau về điều kiện tự nhiên, về kinh tế-xã hội và văn hoá Hoạt động của GV - HS TG Nội dung chính Hoạt động 1 : Hoạt động lớp : *Bước 1 : cho HS quan sát bản đồ thế giới. ? Cho biết sự khác nhau giữa lục địa và châu lục ? ( các lục địa có biển & đại dương bao bọc) (các châu lục bao gồm các lục địa và các đảo thuộc lục địa đó ) ? Xác định vị trí của 6 lục địa ? (Á-Âu ; Phi ; Nam Mĩ - Bắc Mĩ ; Ôxtrâylia; Nam Cực) ? Nêu tên các đại dương bao quanh ? (Thái Bình dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương) ? Kể tên một số đảo và quần đảo lớn nằm chung quanh từng lục địa Hoạt động 2 : Hoạt động lớp : - GV giải thích chỉ số phát triển con người(HDI) :thu nhập bình quân đầu người và tỉ lệ tử vong. - Dựa vào chỉ số phát triển con người (HDI) để phân loại các quốc gia trên thế giới ? - Nước phát triển thu nhập bình quân đầu người trên 20.000 USD/năm và tỉ lệ tử vong trẻ em thấp , HDI từ 0,7 đến 1 . - Nước đang phát triển thu nhập bình quân đầu người dưới 20.000 USD/năm và tỉ lệ tử vong trẻ em khá cao , HDI dưới 0,7 . - Ngoài ra người ta còn phân ra các nhóm nước dựa vào : nước công nghiệp, nông nghiệp 15' 20' 1. Các lục địa và các châu lục : - Trên thế giới, có 6 châu lục với hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau. 2. Các nhóm nước trên thế giới : - Người ta thường dựa vào các chỉ tiêu : thu nhập bình quân đầu người, tỉ lệ tử vong của trẻ em hoặc chỉ số phát triển con người để phân loại các quốc gia vào nhóm phát triển hay nhóm nước đang phát triển . 4 .CỦNG CỐ : (4ph) Câu hỏi 1 : Tại sao nói thế giới chúng ta đang sống thật rộng lớn và đa dạng ? Câu hỏi 2 : Để biết một nước phát triển hay đang phát triển người ta dựa vào những đặc điểm nào ? 5 .DẶN DO :(1ph) - Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 81, chuẩn bị trước bài 26 . Tuần : Ngày soạn: Tiết : Ngày dạy : Bài 26. THIÊN NHIÊN CHÂU PHI I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS - Nắm được vị trí địa lí, hình dạng lục địa châu Phi . - Đặc điểm địa hình và khoáng sản . - Đọc và phân tích lược đồ tự nhiên châu Phi . II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Bản đồ tự nhiên châu Phi , Bản đồ thế giới . III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1.Ổn định lớp : (1ph) Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật . 2 .Kiểm tra bài cũ :(4ph) - Tại sao nói thế giới chúng ta đang sống thật rộng lớn và đa dạng ? - Để biết một nước phát triển hay đang phát triển người ta dựa vào những đặc điểm nào ? 3 .Bài mới :(35ph) - Giới thiệu : Hoạt động của GV - HS TG Nội dung chính Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm : ? Em hãy cho biết châu Phi tiếp giáp với những đại dương nào ? ( Bắc : Địa trung hải, Tây : giáp đại tây dương, Đông Bắc : Biển đỏ và eo đất Xuyê, Đông Nam : giáp Ấn độ dương ) ? Cho biết đường xích đạo đi qua vùng nào của khu vực Trung phi ? (qua Bồn địa Công gô và hồ Vichtoria) ? Hãy nhận xét bộ phận lãnh thổ châu Phi với hai chí tuyến ? (nằm giữa 2 đường chí tuyến ) ? Với vị trí của châu Phi đã tạo cho châu Phi một loại môi trường đặc biệt . Đó là loại môi trường nào ? (môi trường đới nóng, có khí hậu nóng và khô) ? Nhận xét về đường bờ biển châu Phi như thế nào ? Có ảnh hưởng gì đến khí hậu ? (ít bị chia cắt, ít vịnh, biển nội địa, bán đảo và đảo => khí hậu khô hạn .) - GV Xác định bán đảo Xômali, đảo Mađagaxca. - GV giới thiệu dòng biển nóng và dòng biển lạnh . - Xác định & đọc tên các dòng biển lạnh trên lược đồ ? Có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu ? (phía Tây : dòng Canari, Benghêla ; phía Đông : dòng Xômali => nhiệt độ giảm, khô khan , ít mưa ) ? Dòng biển nóng có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu (phía Tây : dòng Ghinê ; Đông : dòng Môdămbich, Mũi kim => nhiệt độ cao , mưa nhiều ) - GV Xác định kênh đào Xuyê trên lược đồ . (Kênh dài 160 km, được đào từ năm 1859 - 1869) - Em hãy nêu ý nghĩa của của kênh đào Xuyê đối với giao thông đường biển trên thế giới ? (là đường giao thông ngắn nhất giữa Thái bình dương và Đại tây dương) Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm : - GV treo bản đồ tự nhiên châu Phi , giới thiệu thang màu , phân ra làm 4 nhóm : + Nhóm 1: xác định các dãy núi chính và đồng bằng . ( Núi : Atlát & Đrekenbec ; đồng bằng ven biển ). + Nhóm 2 : Xác định và nêu tên các hồ và sông . (Hồ : Sát, Vichtoria, Tanganica, Niatca ; Sông : Nin, Nigiê,Công gô, Dămbedi ). + Nhóm 3 : Xác định và nêu tên các sơn nguyên . (Sơn nguyên : Etiôpia, Đông phi .) + Nhóm 4 : Xác định và nêu tên các bồn địa . (Bồn địa : Sát , Công gô, Calahari, Nin thượng .) ? Qua đó cho biết châu Phi có dạng địa hình nào chủ yếu (là sơn nguyên xen kẻ bồn địa , ít núi cao và đồng bằng thấp ) ? Hãy xác định hướng nghiêng chung của địa hình châu Phi (Cao phía Đông & Đông Nam thấp dần về Tây Bắc ) Hoạt động 3 : chia 4 nhóm . + Nhóm 1 : Tìm khoáng sản tại đồng bằng ven biển Bắc Phi và Tây Phi . (dầu mỏ, khí đốt ) + Nhóm 2 : Tìm khoáng sản dãy núi At lát (sắt) + Nhóm 3 : Tìm khoáng sản ở khu vực Trung Phi và các cao nguyên ở Nam Phi (vàng) + Nhóm 4 : tìm khoáng sản ở các cao nguyên Nam Phi . (Côban, mangan, đồng , chì, kim cương, Uranium) ? Em có nhận xét gì về tài nguyên khoáng sản châu Phi (Phong phú & đa dạng ) 15' 20' 1.Vị trí địa lí : - Châu Phi tiếp giáp với : + Phía Bắc giáp Đại Trung Hải . + Phía Tây giáp Đại Tây Dương + Phía Đông Bắc giáp biển Đỏ (ngăn cách với châu Á bởi kênh đào Xuyê). + Phía Đông Nam giáp Ấn Độ Dương . - Châu Phi nằm trong môi trường đới nóng nên có khí hậu rất nóng và khô . 2. Địa hình và khoáng sản : a. Địa hình : - Toàn bộ lãnh thổ châu phi là một cao nguyên khổng lồ, cao trung bình 750m, chủ yếu là sơn nguyên xen lẫn bồn địa , ít núi cao và đồng bằng thấp . b. Khoáng sản : - Tài nguyên khoáng sản phong phú , đặc biệt là kim loại quý hiếm như : Vàng, kim cương, dầu mỏ, khí đốt 4 .Củng co :(4ph) - Quan sát hình 26.1, hãy nhận xét đường bờ biển châu Phi ? Đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu ? - Xác định trên hình 26.1, hồ Vichtoria, và sông Nin,sông Nigiê, sông Công gô, sông Dăm bedi ? - Châu phi thuộc môi trường khí hậu nào ? Tại sao ? 5 .Dặn dò :(1ph) Về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 84, chuẩn bị trước bài 27 . Tuần : Ngày soạn: Tiết : Ngày dạy : Bài : 27. THIÊN NHIÊN CHÂU PHI (tt) I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS Nắm vững đặc điểm các môi trường tự nhiên châu phi . Nắm vững sự phân bố các môi trường tự nhiên châu phi . Biết mối quan hệ giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khí hậu với sự phân bố các môi trường tự nhiên. II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Bản đồ tự nhiên châu Phi . Bản đồ phân bố lượng mưa châu Phi . Bản đồ các môi trường châu phi . III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1. Ổn định lớp : (1ph) Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật . 2 .Kiểm tra bài cũ :(4ph) - Nêu những đặc điểm về địa hình và khoáng sản châu Phi như thế nào ? 3 .Bài mới :(35ph) Hoạt động của GV - HS TG Nội dung chính Hoạt động nhóm : mỗi nhóm 4 HS . - Cho HS xem lược đồ 26.1 và 27.1 ? Giải thích vì sao châu Phi là châu lục nóng ? (Phần lớn lãnh thổ châu phi nằm giữa hai chí tuyến) ? Giải thích tại sao khí hậu ở châu Phi khô, hình thành những hoang mạc lớn ? (bờ biển châu Phi không cắt xẻ nhiều châu Phi là một lục địa hình khối, kích thước châu Phi rất lớn, ảnh hưởng của biển không sâu trong đất liền nên châu Phi là lục địa khô) ? Giải thích tại sao hoang mạc chiếm diện tích lớn ở Bắc Phi ? (do chí tuyến Bắc đi qua giữa Bắc Phi nên quanh năm Bắc Phi nằm dưới áp cao cận chí tuyến , thời tiết rất ổn định , không có mưa diện tích mở rộng, tiếp cận với lục địa Á-Âu lớn, biển ít ăn sâu vào đất liền ). ? Dựa vào hình 27.1 cho biết sự phân bố lượng mưa ở châu Phi ? (lượng mưa phân bố rất không đồng đều) ? Các dòng biển nóng, lạnh có ảnh hưởng tới lượng mưa các vùng ven biển châu Phi như thế nào ? (những nơi có dòng biển nóng chảy qua nhiệt độ tăng cao và mưa nhiều ; còn những nơi có dòng biển lạnh chảy qua nhiệt độ giảm và ít mưa) Hoạt động lớp : - Cho HS quan sát hình 27.2 ? Châu Phi có những môi trường nào ? (có các môi trường : môi trường xích đạo ẩm có rừng xích đạo ; môi trường nhiệt đới có xavan ; môi trường hoang mạc có hoang mạc chí tuyến ; môi trường Địa Trung Hải có 2 môi trường cận nhiệt đới khô) ? Trong các môi trường vừa nêu, môi trường nào chiếm diện tích lớn nhất ? (môi trường hoang mạc và xavan lớn hơn cả) 15' 20' 3. Khí hậu : - Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới. Nhiệt độ trung bình năm trên 20o C, thời tiết ổn định , lượng mưa ít . - Xahara là hoang mạc lớn nhất trên thế giới . 4. Các đặc điểm khác của môi trường tự nhiên : - Các môi trường tự nhiên của châu Phi nằm đối xứng qua xích đạo, gồm : môi trường xích đạo ẩm, môi trường nhiệt đới, môi trường hoang mạc và môi trường địa trung hải . Trong đó hoang mạc chiếm diện tích lớn ở châu Phi . 4 .CỦNG CỐ :(4ph) - Các dòng biển nóng, lạnh có ảnh hưởng tới khí hậu ở các vùng ven biển châu Phi ? - Xem hình 27.1 & 27.2 và sự hiểu biết, nêu mối quan hệ giữa lượng mưa và thực vật ? - Giải thích tại sao hoang mạc chiếm diện tích lớn nhất Bắc Phi ? 5 .DẶN DÒ :(1ph) - Về nhà học bài, chuẩn bị trước 2 câu hỏi bài thực hành 28 . Tuần : Ngày soạn: Tiết : Ngày dạy : Bài : 28. THỰC HÀNH : PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ CÁC MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN, BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA Ở CHÂU PHI . I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS - Nắm vững sự phân bố các môi trường tự nhiên ở châu Phi và giải thích được nguyên nhân dẫn đến sự phân bố đó . - Nắm vững cách phân tích một biểu đồ khí hậu ở châu Phi và xác định được trên lược đồ các môi trường tự nhiên châu Phi vị trí địa điểm đó của biểu đồ đó . II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Bản đồ các môi trường tự nhiê
File đính kèm:
- giao an dia 7 chuan.doc