Giáo án địa lý 9 Tiết 15 - Bài 15: thương mại và du lịch
I. Mục đích yêu cầu:
Sau bài học , HS cần:
1. Kiến thức:
- Nắm được các đặc điểm phát triển, phân bố của của ngành thương mại và du lịch nước ta.
- Chứng minh được Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là các trung tâm thương mại, du lịch lớn nhất nước ta.
- Nắm được rằng ta có tiềm năng du lịch khá phong phú, đang trở thành ngành kinh tế quan trọng.
2. Kĩ năng:
- Biết đọc, phân tích biểu đồ, phân tích bảng số liệu, tìm ra mối quan hệ địa lí.
- Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh.
II. Phương tiện dạy học:
- Biểu đồ hình 15.1 phóng to.
- Bản đồ giao thông vận tải và du lịch Việt Nam .
III. Tổ chức bài mới:
1. Khởi động:
*Kiểm tra bài cũ:
- Nêu vai trò của ngành dịch vụ, vẽ sơ đồ cơ cấu các ngành dịch vụ?
- Xác định trên bản đồ giao thông: các tuyến đường quốc lộ chính.
* Giới thiệu bài mới: (sgk)
2. Bài mới :
t triển kinh tế của 2 vựng. 2. Kĩ năng: - Kỹ năng sử dụng bản đồ, phõn tớch bảng số liệu thống kờ - Viết và trỡnh bày 1 bỏo cỏo ngắn gọn ( trỡnh bày văn bản). II. Phương tiện dạy học: - Bản đồ tự nhiờn, bản đồ kinh tế Việt Nam. - Atlat địa lý Việt Nam III. Tổ chức bài mới: 1. Khởi động: * Kiểm tra bài cũ: - Tây Nguyên có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển SX nông - lâm nghiệp ? - Tại sao nói Tây Nguyên có thế mạnh du lịch? * Giới thiệu bài mới: 2. Bài mới: * GV gọi HS đọc nội dung yờu cầu của bài thực hành. * Thực hành: Bài tập 1: Phân tích bảng số liệu thống kê SGK - HS hoạt động cỏ nhõn: ? Dựa vào bảng 30.1, kết hợp Atlát địalí Việt Nam và kiến thức đã học, trả lời các câu hỏi bài tập 1 trang 112 SGK? Giải thớch tại sao cú sự khỏc biệt. - HS trả lời - GV : Chuẩn kiến thức Đáp án: a. - Cây trồng có cả ở hai vùng: chè, cà phê Vỡ cả 2 vựng đều cú diện tớch đất feralit đồi nỳi và cao nguyờn rộng lớn rất thớch hợp với sự sinh trưởng và phỏt triển của cỏc loại cõy cụng nghiệp. - Cõy cụng nghiệp chỉ trồng được ở Tõy Nguyờn: Cao su, Điều, Hồ tiờu. Vỡ về sinh thỏi 3 loại cõy này thớch hợp với nền nhiệt độ cao từ 25 -> 300C, cần nhiều ỏnh sỏng, phỏt triển tốt trờn đất đỏ badan. Tõy Nguyờn là nơi cú đủ cỏc điều kiện trờn. - Cõy cụng nghiệp chỉ trồng được ở trung du miền nỳi Bắc Bộ: Hồi, Quế, Sơn. Vỡ 3 loại cõy trờn thớch hợp với khớ hậu cận nhiệt và ụn đới trờn nỳi cao, nhiệt độ thớch hợp thường < 200C. Vựng nỳi và trung du Bắc Bộ là nơi cú cỏc điều kiện trờn. b. So sánh: Cõy cà phờ: - Tõy Nguyờn: Chiếm tỉ trọng lớn cả về diện tớch và sản lượng: + Diện tớch: 480.800 ha chiếm 85,1% so với cả nước + Sản lượng: 761.600 tấn chiếm 90,6% so với cả nước - Miền nỳi và trung du Bắc Bộ: mới chỉ trồng thử nghiệm trờn quy mụ nhỏ. => Vỡ cõy cà phờ: Khụng chịu được sương muối, cần cú lượng mưa tương đối lớn từ 1.500 -> 2.000 mm. Độ ẩm khụng khớ 78 -> 80%, khụng chịu được giú mạnh. Đặc biệt thớch hợp với đất đỏ badan, cú tầng mựn dày, tơi xốp, thoỏt nước và khớ hậu cận xớch đạo ổn định, cú 1 mựa khụ thuận lợi để phơi sấy bảo quản sản phẩm. Chớnh vỡ vậy cõy cà phờ được trồng nhiều ở Tõy Nguyờn với sản phẩm nổi tiếng là cà phờ Buụn Ma Thuột, Cà phờ Trung nguyờn…. - GV : Thông báo cho HS biết tên các nước nhập khẩu nhiều cà phê của nước ta là Nhật Bản, Cộng hoà liên bang Đức,...Nước xuất khẩu nhiều cà phê nhất trên thế giới là Bra- xin Cõy chố: - Miền nỳi và trung du Bắc Bộ: chiếm tỉ trọng lớn cả về diện tớch và sản lượng so với TN (diện tích gấp 2,7 lần, sản lượng gấp 2,1 lần) + Diện tớch: 67.600 ha chiếm 68,8% so với cả nước. + Sản lượng: 47.000 tấn chiếm 27,1% so với cả nước => Vỡ cõy chố thớch hợp với đất feralit hỡnh thành trờn nỳi đỏ vụi. Nhiệt độ ụn hũa từ 15 -> 200C, lượng mưa từ 1.500 -> 2.000 mm. Độ cao thớch hợp nhất là 500 -> 1.000m. Do vậy chố được trồng nhiều từ Nghệ An trở ra. Sản phẩm chố nổi tiếng là: Tõn Cương (Thỏi Nguyờn), Suối Giàng (Yờn Bỏi), Chố San (Hà Giang)…. - GV: Chè của nước ta là thức uống ưa chuộng ở nhiều nước: EU, Tây á, Nhật Bản, Hàn Quốc.... Bài tập 2: - GV : Yêu cầu HS cả lớp cách viết một báo cáo ngắn gọn: Từ 10 đến 15 dòng, trên cơ sở tổng hợp về tình hình sản xuất, phân bố, tiêu thụ sản phẩm của cây cà phê hoặc cây chè theo dàn ý sau: 1. Đặc điểm sinh thái của cây chè hoặc cây cà phê. 2. Tình hình sản xuất, phân bố, tiêu thụ sản phẩm của một trong hai loại cây trồng - GV phân công : + Nhóm 1: Viết báo cáo về cây chè. + Nhóm 2 : Viết báo cáo về cây cà phê. - HS hoạt động nhóm: Dựa vào dàn ý mà giáo viên mới hướng dẫn, viết một báo cáo ngắn gọn theo nội dung sgk → Đại diện nhóm đọc trước lớp. → HS nhận xét, bổ sung cho nhau. - GV: Đánh giá, cho điểm cá nhân hoặc nhóm. * Báo cáo (tham khảo) Cây chè Cây chè có nguồn gốc từ vùng cận nhiệt, thích hợp khí hậu mát lạnh, phát triển trên đất Feralít, được trồng nhiều nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ với diện tích 67,6 nghìn ha, chiếm 68,8% diện tích chè của cả nước; sản lượng là 211,3 nghìn tấn, chiếm 62,1% sản lượng chè của cả nước. Tây Nguyên có diện tích và sản lượng chè đứng thứ hai. Chè được bán rộng rãi ở thị trường trong nước và xuất khẩu sang một số nước trên thế giới như châu Phi, EU, Tây á, Nhật Bản, Hàn Quốc... Cây cà phê Cõy cà phê là loại cây chủ lực của nước ta. Cà phê thích hợp khí hậu nóng, phát triển trên đá badan. Cà phê được trồng nhiều nhất ở ở Tây Nguyên với diện tích là 480,8 nghìn ha, chiếm 85,1% diện tích; sản lượng là 761,7 nghìn tấn, chiếm 90,6% sản lượng cà phê cả nước. Cà phê được tiêu thụ rộng rãi trong nước và xuất khẩu sang thị trường châu Âu, Nhật Bản, Trung Quốc. Việt Nam là một trong những nước xuất khẩu cà phê nhiều nhất trên thế giới. IV. Hoạt động nối tiếp: - Về nhà hoàn thành nốt các phần việc chưa xong. - Xem lại toàn bộ chương trình từ đầu năm đến nay để chuẩn bị cho giờ sau ôn tập học kì I ………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 11/12/2013 Tiết 33: ễN TẬP HỌC Kè I I. Mục đớch yờu cầu: 1. Kiến thức: - Hệ thống các kiến thức cơ bản, cần thiết về dân cư, các ngành kinh tế, sự phân hoá lãnh thổ kinh tế - xã hội (các vùng) 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng phân tích văn bản , số liệu, lược đồ, biểu đồ, - Có kỹ năng vẽ các dạng biểu đồ thích hợp với nội dung yêu cầu và rút ra nhận xét từ biểu đồ. II. Phương tiện dạy học: - Bản đồ dân cư Việt Nam. - Bản đồ kinh tế Việt Nam. - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. III. Tiến trỡnh bài dạy: 1. Khởi động: * Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong quỏ trỡnh ụn tập) * Giới thiệu bài mới: 2. Bài mới: - GV ụn tập cho HS kiến thức từ bài 1 -> 16 dưới dạng cõu hỏi ụn tập. ► Địa lớ dõn cư: 1. Dựa vào biểu đồ 2.1 SGK hóy cho biết tỡnh hỡnh dõn số nước ta hiện nay? Dõn số tăng nhanh gõy ra hậu quả gỡ? * Tỡnh hỡnh dõn số: - Dõn số nước ta năm 1954: 23,4 triệu người -> 2003: >80 triệu người => Dõn số nước ta đụng (Thứ 3 ĐNÁ, thứ 13 thế giới). - Bựng nổ dõn số diễn ra từ cuối những năm 50 và chấm dứt trong những năm cuối thế kỉ XX. - Hiện nay dõn số nước ta đang chuyển sang tỉ suất sinh tương đối thấp. * Hậu quả sự gia tăng dõn số: - Kinh tế chậm phỏt triển. - Khú nõng cao chất lượng cuộc sống. - Bất ổn về xó hội. - Tài nguyờn cạn kiệt, ụ nhiễm mụi trường. 2. Trỡnh bày và giải thớch đặc điểm phõn bố dõn cư nước ta? Nờu cỏc biện phỏp giải quyết sự phõn bố dõn cư chưa hợp lớ? * Đặc điểm sự phõn bố dõn cư: - Dõn cư phõn bố khụng đều: + Tập trung đụng đồng bằng , ven biển (600người /km2) + Thưa thớt miền nỳi và cao nguyờn (60người /km2 ). + Quỏ nhiều ở nụng thụn (74%), quỏ ớt ở thành thị (26%). * Giải thớch: - Cỏc vựng đồng bằng, ven biển cú nhiều điều kiện thuận lợi sinh sống và phỏt triển kinh tế: Địa hỡnh, đất đai, khớ hậu, nguồn nước ... - Dõn số thành thị cũn ớt, chưa thu hỳt thị dõn -> Tỉ lệ đõn thành thị thấp, do tập quỏn sản xuất lõu đời của nhõn dõn sản xuất nụng nghiệp -> Dõn số tập trung nhiều ở nụng thụn. * Cỏc biện phỏp: - Giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiờn. - Nõng cao mức sống của người dõn. - Phõn cụng, phõn bố lao động một cỏch hợp lớ nhằm khai thỏc thế mạnh của từng vựng. - Cải tạo xõy dựng nụng thụn mới, thỳc đẩy quỏ trỡnh đụ thị hoỏ nụng thụn trờn cơ sở phự hợp nhu cầu phỏt triển KT- XH. 3. Tại sao núi việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta? Để giải quyết vấn đề này cần cú cỏc giải phỏp nào? * Việc làm đang là vấn đề gay gắt do: - Đặc điểm mựa vụ của nghành nụng nghiệp , sự phỏt triển nghề nụng thụn cũn hạn chế -> Tỡnh trạng thiếu việc làm lớn (2003: 22,3%). - Cỏc khu vực thành thị tỉ lệ thõt nghiệp tương đối cao. - Đặc biệt số người trong độ tuổi lao động trong những năm gần đõy tăng cao trong khi số việc làm tăng khụng kịp. * Cỏch giải quyết: - Cụng nghiệp hoỏ, hiện đại hoỏ nụng nghiệp và nụng thụn. - Tăng vụ , cải tạo giống, chuyờn canh cỏc loại cõy trồng cú năng suất cao. - Thay đổi kết cấu hạ tầng nụng thụn. - Mở thờm nhiều xớ nghiệp, nhà mỏy thu hỳt lao động. - Cú chớnh sỏch xuất khẩu lao động hợp lớ. 4. Cơ cấu dõn số nước ta cú những thuận lợi và khú khăn gỡ cho việc phỏt triển kinh tế xó hội? Cần cú biện phỏp gỡ đẻ khắc phục những khú khăn này? * Thuận lợi: Theo cơ cấu đan số nước ta số người trong độ tuổi lao động khỏ cao bảo đảm nguồn lao động dồi dào cho việc phỏt triển kinh tế của đất nước. Ngoài ra hằng năm dõn số nước ta tăng thờm > 1 triệu người, tạo thờm nguồn lao động dự trữ lớn . * Khú khăn: Tuy số lao động dồi dào, nguồn dự trữ lao động lớn song trong điều kiện sản xuất cũn thấp kộm, đất nước vừa thoỏt khỏi chiến tranh chưa lõu nờn mức phỏt triển kinh tế chưa đỏp ứng nhu cầu đời sống của một số dõn quỏ đụng. Ngoài ra cũn gõy nhiều bất ổn về xó hội và bảo vệ mụi trường. * Cỏc biện phỏp khắc phục khú khăn: - Cụng nghiệp hoỏ, hiện đại hoỏ đất nước, mở mang nhiều khu cụng nghiệp, nhà mỏy, kờu gọi đầu tư cỏc doanh nghiệp trong và ngoài nước để giải quyết dư thừa lao động, tạo nhiều việc làm cho người lao động. - Nhà nước cú chớnh sỏch hợp lớ về xuất khẩu lao động sang cỏc nước cụng nghiệp tiờn tiến vừa giảm bớt sức ộp về thất nghiệp vừa tạo điều kiện cho người lao độngtiếp thu học hỏi kĩ thuật, nõng cao tay nghề. ► Địa lớ cỏc nghành kinh tế: 5. Hóy nờu một số thành tựu và khú khăn trong quỏ trỡnh phỏt triển kinh tế nước ta? * Thành tựu: - Sự tăng trưởng kinh tế tương đối vững chắc. - Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng cụng nghiệp hoỏ. - Trong cụng nghiệp cú một số nghành cụng nghiệp trọng điểm. - Sự phỏt triển sản xuất hàng hoỏ xuất khẩu thỳc đẩy ngoại thương và đầu tư nước ngoài. - Nước ta đang hội nhập vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu. * Khú khăn: - Nhiều tỉnh huyện nhất là miền nỳi cũn cỏc xó nghốo. - Nhiều loại tài nguyờn bị khai thỏc quỏ mức, mụi trườg bị ụ nhiễm. - Vấn đề việc làm, phỏt triển văn hoỏ, giỏo dục, y tế... chưa đỏp ứng yờu cầu của xó hội. 6. Vỡ sao núi tài nguyờn đất, khớ hậu ảnh hưởng nhiều đến sản xuất nụng nghiệp? * Tài nguyờn đất: Đất là tư liệu của nghành sản xuất nụng nghiệp. - Nước ta cú 2 nhúm đất cơ bản: + Đ
File đính kèm:
- DIA LI 9.doc