Giáo án Địa lý 8_ Trường THCS Lương Tâm
I . Mục tiêu cần đạt :
1.Kiến thức:
- Giới thiệu chương trình địa lí 8
- Hiểu rõ đặc điểm vị trí địa lí, giới hạn của châu Á trên bản đồ. Trình bày được đặc điểm về kích thước lãnh thổ châu Á. Trình bày được đặc điểm địa hình và khoáng sản của Châu Á.
2. Kĩ năng:
- Đọc được lược đồ tự nhiên châu Á, để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên châu Á
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên :
- Bản đồ tự nhiên Châu Á
- Tranh ảnh các dạng địa hình.
2. Học sinh :- Sách giáo khoa
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Giới thiệu bài:
- Ở lớp 7 các em đã học về thiên nhiên và con người các châu lục , hôm nay các em sẽ học tiếp thiên nhiên và con người của châu Á ,châu Á là châu rộng lớn nhất ,có điều kiện tự nhiên phức tạp và đa dạng chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay .
Bài mới:
nh hải, vùng tiếp giáp, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa vào ngày, tháng, năm nào? Vậy, nhà nước ta qui định vùng biển nước ta gồm những bộ phận nào? GV: Khi nào Việt Nam ra tuyên bố về đường cơ sở? GV gọi HS xác định vị trí đường cơ sở trên bản đồ? HS xác định trên bản đồ. GV: cho biết chiều dài đường bờ biển nước ta là bao nhiêu? GV: Diện tích vùng biển của Việt Nam thuộc biển Đông là bao nhiêu? GV: Vậy, hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc quốc gia nào? GV: em hãy cho biết quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc tỉnh nào của Việt Nam? GV: cho HS quan sát hình 26.4 sơ đồ mặt cắt khái quát các vùng biển Việt Nam. Giới thiệu vùng nội thủy lãnh hải, vùng tiếp giáp, vùng đặc quyền kinh tế. Cho biết mốt hải lí bằng bao nhiêu mét? 1. Đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam. + Biển Đông là vùng biển lớn có diện tích 3.477.000km2, tương đối kín . - Nằm trải rộng từ xích đạo đến chí tuyến bắc . - Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của Biển Đông, diện tích khoảng 1 triệu km2 . + Đặc điểm của biển Đông và vùng biển nước ta - Biển nóng quanh năm t0 230C, thiên tai dữ dội. - Chế độ gió, nhiệt của biển và hướng chảy của các dòng biển thay đổi theo mùa. - Thuỷ triều phức tạp và độc đáo (nhật triều, bán nhật triều). - Mưa ít hơn đất liền (1100 - 1300mm/n) - Độ muối TB 30-33%0 2. Tài nguyên và bảo vệ môi trường biển của Việt Nam. a. Tài nguyên. - Nguồn tài nguyên biển phong phú, đa dạng nhưng không phải là vô tận. - Thủy sản : tôm , cá , cua , rong biển ... - Khoáng sản : dầu mỏ , khí đốt . - Muối , du lịch(-bãi biển đẹp) * Một số thiên tai thường xảy ra trên vùng biển nước ta, ( mưa , bão, triều cường…) b. Môi trường biển. - Môi trường biển Việt Nam còn khá trong lành, song một số nơi đã bị ô nhiễm do chất thải sinh hoạt và công nghiệp. - Môi trường biển ô nhiễm , suy giảm nguồn hải sản , cần khai thác hợp lí và bảo vệ môi trường . 1/ Vùng biển chủ quyền của nước Việt Nam. - 15/12/1977 nước ta ra tuyên bố về lãnh hải, vùng tiếp giáp, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. - Tuyên bố qui định vùng biển thuộc chủ quyền nước ta bao gồm: vùng nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp, vùng đặc quyền kinh tế. - Dưới phần biển là thềm lục địa. - 12/11/1982 nước ta tuyên bố về đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải Việt Nam. IV. Củng cố: * Thực hành:- Cho biết diện tích và giới hạn của vùng biển Việt Nam - Vùng biển Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì trong việc phát triển kinh tế xã hội *Vận dụng: Học và làm bài tập bản đồ . ? Đọc bài đọc thêm trang 91 sgk. V. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Chuẩn bị bài 24 : Vùng biển Việt Nam + Nguồn tài nguyên biển nước ta . +Một số thiên tai thường gặp trên biển nước ta . + Sự cần thiết phải bảo vệ môi trường . ……………………………………………………………………………………………. Tuần: 25 Ngày soạn: Tiết: 30 Ngày dạy: Bài 25 :LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM I/ Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức : - Biết được quá trình hình thành lãnh thổ nước ta qua ba giai đoạn chính và kết quả của mỗi giai đoạn. 2. Kĩ năng : - Đọc hiểu sơ đồ các vùng địa chất kiến tạo để:xác định các mảng nền hình thành qua các giai đoạn. Nhận biết những nơi xảy ra động đất ở Việt Nam. 3. Thái độ : - Có ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : - Sơ đồ các vùng địa chất – kiến tạo. Bảng niên biểu địa chất . Bản đồ địa chất Việt Nam treo tường . - Sách giáo khoa . III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Giới thiệu bài: lãnh thổ Việt Nam đã trải qua một quá trình phát triển lâu dài và phức tạp với thời gian tạo lập trong hàng trăm triệu năm, tự nhiên Việt Nam đã được hình thành và biến đổi ra sao? Ảnh hưởng tới cảnh quan nước ta như thế nào? Bài học hốm nay sẽ giúp ta hiểu rõ . 3/ Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản - Quá trình hình thành lãnh thổ nước ta diễn ra như thế nào ? + Hoạt động 1 : Giai đoạn tiền Cambri - Dựa vào hình 25.1 - Atlat Địa lí Việt Nam -nội dung sgk cho biết: - Giai đoạn Tiền Cambri cách thời đại chúng ta bao nhiêu triệu năm? - Vào thời Tiền Cambri, lãnh thổ Việt Nam chủ yếu là biển hay đất liền? Đọc tên những mảng nền cổ theo thứ tự từ Bắc vào Nam của thời kì này? - Sinh vật? - Khí quyển? + Hoạt động 2 :Giai đoạn Cổ kiến tạo - Giai đoạn Cổ kiến tạo kéo dài bao nhiêu triệu năm? - Tên các mảng nền hình thành vào giai đoạn Cổ sinh và Trung sinh. - Giai đoạn này lãnh thổ nước ta có đặc điểm gì? Có những vận động tạo núi nào? - Có những loại khoáng sản nào được hình thành? - QS bảng 25.1 Các loài sinh vật chủ yếu? - Cuối đại Trung sinh, địa hình lãnh thổ nước ta có đặc điểm gì? Lịch sử địa chất, địa hình, khí hậu, sinh vật có mối quan hệ như thế nào? + Hoạt động 3 : Giai đoạn Tân kiến tạo - HS thảo luận nhóm : 4 nhóm – 3 phút - Nhóm 1.2 : a. Giai đoạn Tân kiến tạo diễn ra trong đại nào? Cách đây bao lâu? b. Điểm nổi bật của giai đoạn? Địa hình nước ta ra sao? - Nhóm 3.4 : c. Giai đoạn này có ý nghĩa gì đối với sự phát triển lãnh thổ nước ta hiện nay? Cho VD cụ thể d/ Sinh vật có đặc điểm gì? Hs trình bày - Gv chuẩn xác ( Ngày nay Tân kiến tạo còn đang tiếp diễn ở nước ta ) - Một số trận động đất gần đây ở nước ta : + 23h22’ ngày 1 -11 – 1935 : Điện Biên Phủ + 16h58’ ngày 12 – 6 – 1961 : Bắc Giang + Ngày 24 – 5 – 1972 : Sông Cầu – Bình Định + 14h18’ ngày 24 – 6 – 1963 : Tuần Giáo - Lai Châu. - Lãnh thổ Việt Nam đã trải qua hàng trăm triệu năm biến đổi, chia thành 3 giai đoạn chính : 1. Giai đoạn tiền Cambri( tạo lập nền móng sơ khai của lãnh thổ ) - Cách nay khoảng 542 triệu năm. - Đại bộ phận lãnh thổ nước ta còn là biển. - Phần đất liền có những mảng nền móng cổ : Vòm sông Chảy, Hoàng Liên Sơn, Sông Mã, Kon Tum, ... - Các loài sinh vật còn ít và đơn giản . - Khí quyển rất ít ô xi. 2. Giai đoạn Cổ kiến tạo ( phát triển , mở rộng và ổn định lãnh thổ ): - Cách ngày nay khoảng 65 triệu năm - Có nhiều vận động tạo núi lớn làm thay đổi hình thể nước ta so với trước - Gồm 2 đại Cổ sinh và Trung sinh kéo dài 500 triệu năm . - Phần lớn lãnh thổ đã trở thành đất liền - Một số dãy núi hình thành do các vận động tạo núi . - Xuất hiện các khối núi đá vôi và các bể than đá lớn tập trung ở miền Bắc và rải rác ở một số nơi . - Sinh vật phát triển mạnh mẽ. - Cuối giai đoạn này , địa hình nước ta bị ngoại lực bào mòn , hạ thấp . 3. Giai đoạn Tân kiến tạo( tạo nên diện mạo hiện tại của lãnh thổ và còn đang tiếp diễn ) : - Cách ngày nay khoảng 25 triệu năm. - Địa hình nước ta được nâng cao ( dãy Hoàng Liên Sơn với đỉnh Phan – xi – păng ) - Hình thành các cao nguyên ba dan( ở Tây Nguyên ), các đồng bằng phù sa( đồng bằng sông Hồng , Đồng bằng sông Cửu Long ), các bể dầu khí ở thềm lục địa . - Sinh vật phát triển phong phú và hoàn thiện , xuất hiện loài người trên Trái Đất . IV. Củng cố - Trình bày sơ lược quá trình hình thành lãnh thổ Việt Nam. - Trình bày đặc điểm chính của từng giai đoạn hình thành lãnh thổ nước ta. V. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : - Chuẩn bị bài 26 : Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam - Xác định vị trí các mỏ khoáng sản lớn ở nước ta? - Nhận xét và giải thích về tài nguyên khoáng sản của Việt Nam. - Em hãy cho biết những nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng một số loại khoáng sản? - Nhà nước ta đã có những biện pháp như thế nào để bảo vệ tài nguyên khoáng sản? ……………………………………………………………………………………………. Tuần: 25 Ngày soạn: Tiết: 31 Ngày dạy: Bài 26 : ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM I/ Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức : - Biết nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú , đa dạng , sự hình thành các vùng mỏ chính ở nước ta qua các giai đoạn địa chất . - Biết khoáng sản là tài nguyên quan trọng trong việc phát triển kinh tế của đất nước , là loại tài nguyên không thể phục hồi, trong khi đó một số khoáng sản của nước ta đang có nguy cơ cạn kiệt . Vì vậy cần phải khai thác hợp lí , sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả các nguồn tài nguyên này . - Biết việc khai thác , vận chuyển và chế biến khoáng sản ở một số vùng đã gây ô nhiễm môi trường , vì vậy việc khai thác khoáng sản cần đi đôi với việc bảo vệ môi trường . - Bảo vệ , khai thác có hiệu quả và sử dụng tiết kiệm nguồn khoáng sản quý giá của nước ta . 2. Kĩ năng : - Đọc bản đồ , lược đồ khoáng sản Việt Nam để: + Nhận biết sự phân bố khoáng sản nước ta . + Xác định được các mỏ khoáng sản lớn và các vùng mỏ khóang sản trên bản đồ . - Xác lập mối quan hệ giữa tài nguyên khoáng sản và các ngành sản xuất. 3. Thái độ : - Không đồng tình với việc khai thác khoáng sản trái phép. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Bản đồ địa chất - khoáng sản Việt Nam - Sách giáo khoa . III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ : - Trình bày lịch sử phát triển của tự nhiên nước ta. - Nêu ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo đối với sự phát triển lãnh thổ nước ta hiện nay. 3.Giới thiệu bài: Đất nước ta có lịch sử phát triển hàng trăm triệu năm, cấu trúc địa chất rất phức tạp. Nước ta lại nằm ở khu vực giao nhau của hai vành đai sinh khoáng lớn của thế giới là Địa Trung Hải và Thái Bình Dương, điều đó có ảnh hưởng rất lớn đến sự hình thành tài nguyên khoáng sản của nước ta, vậy ảnh hưởng như thế nào? Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản + Hoạt động 1 : Việt Nam là nước giàu tài nguyên khoáng sản Quan sát H 26.1 Xác định vị trí các mỏ khóang sản lớn ở nước ta? Hs xác định trên bản đồ - Nhận xét về tài nguyên khóang sản của nước ta? ? Chứng minh rằng nước ta có nguồn tài nguyên khóang sản phong phú và đa dạng. -Phần lớn các mỏ có trữ lượng ntn? Kể tên một số mỏ có trữ lượng lớn. RLHS nhận biết các ký hiệu khóang sản và vị trí của chúng trên bản đồ. (ghi nhớ địa danh có khóang sản ,dùng ký hiệu rời dán từng lọai khóang sản khi học đến) + Hoạt động 3 : Vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản( GDMT, NL) Quan sát các ảnh và nội dung trong sgk . ? Cho biết khóang sản nước ta khai thác hiện nay ntn? ? Nêu một số nguyên nhân dẫn đến tài nguyên kh
File đính kèm:
- Giao an dia li 8 ca nam.doc