Giáo án Địa lý 6 cả năm năm 2010
Hđ1: HS làm việc cá nhân ( 20’)
GV giới thiệu về bộ môn Địa lý, nội dung nghiên cứu.
-Hành tinh chúng ta đang sinh sống gọi là gì?
GV cho HS quan sát quả địa cầu
-Hình dạng của Trái Đất? Kích thước?
-Trái Đất được cấu tạo từ những thành phần tự nhiên nào?
- Cho biết những hiện tượng thường xảy ra trên trái đất? Giải thích? (Không yêu cầu HS phải trả lời được)
GV cho HS quan sát bản đồ.
-Vì sao học Địa lý cần có bản đồ.
GV giới thiệu về 1 biểu đồ và các thông tin đọc được.
GV giới thiệu 1 số cảnh quan khác nhau: Hoang mạc, rừng rậm
-Chương trình Địa lý 6 rèn luyện cho các em những kĩ năng nào?
( đọc bản đồ,kỹ năng thu thập, xử lý thông tin )
-Những kĩ năng đó có cần thiết không?
Hđ2: Hoạt động cá nhân, theo cặp ( 20’)
GV giới thiệu SGK Địa lý 6.
B1: cá nhân
-Khi học Địa lý, ta thường quan sát các sự vật, hiện tượng Địa lý ở đâu?
-Vì sao phải học trên bản đồ, tranh ảnh, hình vẽ
-Kiến thức trong sgk Địa lý 6 được trình bày như thế nào?
B2: hoạt động theo cặp.
-Để học tốt môn Địa lý, các em cần phải làm những gì?
GV giới thiệu phần chữ đỏ sau mỗi bài → Kiến thức cần ghi nhớ.
Phần CH, bài tập: Yêu cầu HS cần trả lời được.
Nếu có bài đọc thêm, cần chú ý đọc.
hẳng, độ cao dưới 200m. - Có 2 loại đồng bằng: +Đồng bằng do băng hà bào mòn. +Đồng bằng do phù sa bồi đắp (đồng bằng châu thổ) -Giá trị kinh tế: phát triển nông nghiệp. -Nơi đông dân. Thuận lợi cho cây lương thực, thực phẩm (lúa, ngô, đỗ, lạc ) 2. Cao nguyên - Độ cao trên 500m, bề mặt tương đối bằng phẳng, sườn dốc. -Giá trị: trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn. 3. Đồi - Là dậng địa hình chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng, độ cao tương đối không quá 200m. -Giá trị: trồng cây công nghiệp, lâm nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn. IV. Đánh giá: - Xác định trên bản đồ Việt Nam những nơi có: Đồng bằng, cao nguyên, đồi, núi. - GV đưa các mô hình, tranh anh HS nhận dạng nhanh các dạng địa hình. V. Hoạt động nối tiếp: - Đọc bài đọc thêm. - So sánh các dạng địa hình theo bảng sau: Núi Bình nguyên Cao nguyên Đồi Độ cao Đặc điểm hình thái Giá trị kinh tế Dân cư Ví dụ - Tìm hiểu về các loại khoáng sản và một số mỏ khoáng sản trong nước. Tuần 19 : Ngày soạn: 6/1/2010. Tiết 19. CÁC MỎ KHOÁNG SẢN I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần 1.Kiến thức: - Biết phân biệt các khái niệm: Khoáng sản, mỏ khoáng sản. - Biết phân loại các khoáng sản theo mục đích sử dụng. -Biết khoáng sản là nguồn tài nguyên có giá trị của mỗi quốc gia, được hình thành trong thời gian dài và là loại tài nguyên thiên nhiên không thể phục hồi. 2.Kĩ năng: -Nhận biết một số loại khoáng sản qua các mẫu vật, tranh ảnh hoặc trên thực địa. 3.Thái độ: - Ý thức được sự cần thiết phải khai thác, sử dụng cac loại khoáng sản một cách hợp lí và tiết kiệm. II. Phương tiện dạy học: - Bản đồ khoáng sản Việt Nam. - Một số mẫu khoáng vật. III. Hoạt động dạy và học: -Bài cũ. -Khởi động. -Bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1: cá nhân HS quan sát các mẫu khoáng sản. -Khoáng vật và đá có ở đâu? MR: -Khoáng vật: có thành phần đồng nhất, thường gặp dưới dạng tinh thể trong thành phần của các loại đá. Vd: Thạch anh là khoáng vật thường gặp trong đá Granit dưới dạng tinh thể. Đá hay nham thạch: là vật chất tự nhiên có độ cứng ở nhiều mức độ khác nhau, tạo nên lớp vỏ Trái đất. Đá có thể cấu tạo do 1 loại khoáng vật thuần nhất hay nhiều loại khoáng vật khác nhau kết hợp lại. -Khoáng sản là gì? Cho ví dụ? -Dựa vào công dụng, khoáng sản chia thành những loại nào? Cho ví dụ? -Địa phương em có khoáng sản gì? HĐ2: cá nhân, cặp. -Vì sao nơi núi lửa tắt lại có nhiều dân? -Tìm trên bản đồ khoáng sản nước ta: Nơi nào có quặng sắt, thiếc? Công dụng? -Ở nước ta nơi nào có nhiều than dầu? Công dụng? -Thế nào là mỏ khoáng sản? -Tại sao gọi là mỏ nội sinh và ngoại sinh? Cho ví dụ? -Thời gian hình thành mỏ nội sinh và ngoại sinh? MR: 90% mỏ quặng sắt hình thành cách đây 500-600 triệu năm. Mỏ than: 230-280 triệu năm... -Khoáng sản có quí giá không? Vì sao? -Ta cần khai thác và sử dụng khoáng sản ntn? GV nói thêm về tình trạng khai thác bừa bãi các khoáng sản. -Con người đã có những biện pháp gì để thay thế các tài nguyên khoáng sản đang dần cạn kiệt? -Địa phương em có những khoáng sản nào? Thuộc mỏ khoáng sản nội sinh hay ngoại sinh? Hãy đánh giá việc sử dụng khoáng sản của địa phương. 1. Các loại khoáng sản: -Những khoáng vật và đá có ích gọi là khoáng sản. -Dựa theo tính chất và công dụng, khoáng sản được chia thành 3 nhóm: + Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu) + Khoáng sản kim loại (đen, màu). + Khoáng sản phi kim loại. 2. Các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh -Mỏ khoáng sản là nơi tập trung nhiều khoáng sản. -Mỏ nội sinh hình thành do quá trình phun trào mắc ma (đồng, chì, kẽm, vàng ). -Mỏ ngoại sinh do vật liệu bị phong hóa, tích tụ (than, dầu) -Cần khai thác sử dụng hợp lý các khoáng sản. IV.Đánh giá: - Xác định trên bản đồ Việt Nam các khoáng sản và phân loại chúng theo công dụng. -Quá trình hình thành mỏ nội sinh và ngoại sinh khác nhau ntn? V. Hoạt động nối tiếp: - Học thuộc bài và trả lời các câu hỏi trong sgk. - Chuẩn bị bài thực hành tiết 20: + Khái niệm đường đồng mức. + Sơ đồ các hướng chính. + Tính khoảng cách dựa vào tỉ lệ bản đồ. Tuần 20 Ngày soạn: 15/01/2010. Tiết 20. THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN ĐỒ (HOẶC LƯỢC ĐỒ) ĐỊA HÌNH TỈ LỆ LỚN I. Mục tiêu bài thực hành: Sau bài học, học sinh cần 1.Kiến thức: - Nhớ khái niệm đường đồng mức, cách tìm độ cao địa hình dựa vào đường đồng mức. 2.Kĩ năng: - Biết tính độ cao địa hình, nhận xét độ dốc dựa vào đường đồng mức. - Biết sử dụng bản đồ ty lệ lớn có đường đồng mức đơn giản. II. Phương tiện dạy học:: - Hình vẽ SGK phóng to III.Hoạt động dạy và học: -Bài cũ: +Khoáng sản là gì? +Xác định phương hướng trên bản đồ như thế nào? -Khởi động. -Bài thực hành: Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1: cá nhân -GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong sgk. -GV nhận xét, bổ xung. HĐ2: cặp -HS làm việc theo cặp, trả lời các câu hỏi SGK. -Đại diện các nhóm trả lời. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có). -GV chuẩn xác kiến thức. 1.Bài tập 1: HS tự trả lời vào bài thực hành. 2.Bài tập 2: - Hướng từ đỉnh A1 đến A2 là hướng từ Tây sang Đông. - Sự chênh lệch độ cao 2 đường đồng mức: 100m. -Độ cao của các đỉnh: + A1: 900m; A2: > 600m. + B1: 500m; B2: 650m; B3: 550m. - Đỉnh A1 cách A2: 7,7cm khoảng cách thực tế: 7,7 km. - Sườn Tây dốc hơn sườn Đông. Vì các đường đồng mức phía Tây năm dày và sát nhau hơn sườn phía Đông. IV. Đánh giá: -Làm các bài tập tương tự trong tập nản đồ. V. Hoạt động nối tiếp: - Tìm hiểu về Lớp vỏ khí: + Thành phần của không khí? +Những nguyên nhân làm cho không khí bị ô nhiễm? Hậu quả? + Như thế nào là tầng Ôzôn? Hậu quả của việc thủng tầng Ôzôn và hiệu ứng nhà kính? Tuần 21 : 25/1 → 31/ 1/ 2010 Ngày soạn: 25/01/2010 Tiết 21. LỚP VỎ KHÍ I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần 1.Kiến thức: - Biết vai trò của lớp vỏ khí nói chung, của lớp ôzôn nói riêng đối với cuộc sống của mọi sinh vật trên Trái đất. -Biết nguyên nhân làm ô nhiễm không khí và hậu quả của nó, sự cần thiết phải bảo vệ lớp vỏ khí, lớp ôzôn. 2.Kĩ năng: -Nhận biết hiện tượng ô nhiễm không khí qua tranh ảnh và trong thực tế. II. Phương tiện dạy học: - Biểu đồ thành phần của không khí. - Tranh vẽ các tầng của không khí. - Bản đồ tự nhiên Thế giới. III. Hoạt động của GV và HS * Kiểm tra bài cũ : (Không kiểm tra do tiết trước thực hành) * Khởi động. ( Giống phần mở bài trong SGK/ Tr.52) * Bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: cá nhân Quan sát biểu đồ H45. -Cho biết thành phần của không khí? -Mỗi thành phần chiếm tỉ lệ bao nhiêu? -Thành phần nào gây ra các hiện tượng khí tượng ? -Nếu trong không khí không có hơi nước thì có xảy ra các hiện tượng khí tượng không? Hoạt động 2: Cá nhân, nhóm -Như thế nào là "lớp vỏ khí"? -Chiều dày của lớp vỏ khí? -Mật độ không khí phân bố như thế nào từ thấp lên cao? Quan sát H46. -Lớp vỏ khí gồm những tầng nào? Độ cao của mỗi tầng? -Tầng đối lưu có đặc điểm gì? GV giải thích thêm về sự chuyển động của các không khí ở tầng đối lưu. -Vì sao càng lên cao, nhiệt độ không khí càng giảm? -Trên tầng đối lưu là tầng nào? Đặc điểm? -Tầng ôzôn có tác dụng gì? -Vì sao tầng ôzôn bị thủng? Hậu quả? -Để bảo vệ bầu khí quyển trước nguy cơ bị thủng tầng ôzôn, con người phải làm gì? -Ngoài việc làm thủng tầng ôzôn, ô nhiễm không khí còn gây ra vấn đề gì? MR về Hiệu ứng nhà kính. -Nêu đặc điểm các tầng cao của khí quyển? MR: gồm các tầng: tầng giữa , tầng nhiệt (tầng iôn), tầng khuyếch tán (tầng ngoài) Thảo luận nhóm (2 phút): Trong các tầng khí, tầng nào là quan trọng nhất? Vì sao? Hoạt động 3: cá nhân -Cho biết nguyên nhân hình thành các khối khí khác nhau về nhiệt độ, độ ẩm? Do: bề mặt tiếp xúc và vị trí hình thành. -Khối khí nóng và khối khí lạnh được hình thành ở đâu? Nêu tính chất của mỗi loại? -Tính chất của khối khí hải dương và lục địa? -Khi nào các khối khí bị biến tính? MR: việc đặt tên các khối khí thường căn cứ vào nơi hình thành. vd: áp cao Xiabia, Axo... 1. Thành phần của không khí Gồm: +Nitơ: 78%. +Oxi: 21%. +Hơi nước và các khí khác: 1%. 2. Cấu tạo của lớp vỏ khí (lớp khí quyển) a. Tầng đối lưu: 0 - 16km. -Tập trung 90% không khí của khí quyển. -Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng. Trung bình cứ lên cao 100m, nhiệt độ giảm 0,60C. -Nơi xảy ra hầu hết các hiện tượng khí tượng. b.Tầng bình lưu: 16 -18km. Có lớp ôzôn (O3): ngăn cản các tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người. c.Các tầng cao của khí quyển: > 80km. Không khí cực loãng, hầu như không có quan hệ trực tiếp đến đời sống con người. 3. Các khối khí - Tuỳ theo vị trí hình thành và bề mặt tiếp xúc mà tạo nên các khối khí khác nhau về nhiệt độ và độ ẩm. - Học bảng các khối khí sgk trang 54. IV. Đánh giá: -Nêu các đặc điểm của tầng đối lưu. - Bài tập: Nối ý ở cột A và B sao cho đúng. A B Trả lời 13 1.Khối khí nóng. 2. 2.Khối khí lạnh. 3.. 3.Khối khí hải dương. 44.4.Khối khí lục địa. a) Hình thành ở vĩ độ cao, nhiệt độ thấp. b) Hình thành ở biển, đại dương, độ ẩm lớn. c) Hình thành ở vĩ độ thấp, nhiệt độ cao. d) Hình thành ở lục địa, tương đối khô. 1............. 2.............. 3.............. 4.............. V. Hoạt động nối tiếp: - Trả lời câu hỏi SGK. - Xem các thông tin trong các bản tin dự báo thời tiết của nước ta đêm nay và ngày mai. Tuần 22 : 1/ 2→ 7 /2 / 2010 Ngày soạn: 27/01/2010 Tiết 22. THỜI TIẾT, KHÍ HẬU VÀ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần : 1. Kiến thức: - Phân biệt được sự giống và khác nhau của thời tiết và khí hậu. - Biết được khái niệm nhiệt độ không khí, các nguồn cung cấp nhiệt cho không khí, cách đo và tính nhiệt độ trung bình ngày tháng năm. - Trình bày sự thay đổi t0kk theo vĩ độ, độ cao, lục địa và đại dương. 2. Kĩ năng: - Bước đầu biết quan sát, ghi chép về 1 số yếu tố của thời tiết, khí hậu. Xác lập mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên với nhiệt độ. II. Phương tiện dạy học: - Bảng thống kê về thời tiết, khí hậu. - Các hình vẽ trong SGK phóng to. III. Hoạt động của GV và HS : * Kiểm tra bài cũ: +Nêu thành phần của không khí? Vai tr
File đính kèm:
- Dia li 6 chuan.doc