Giáo án Địa lý 11 tiết 19: LIÊN BANG NGA (Tiết 2) Kinh tế
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
+ Trình bày và giải thích được tình hình phát triển kinh tế của LB Nga.
+ Phân tích tình hình phát triển của một số ngành kinh tế chủ chốt và sự phân bố của công nghiệp LB Nga.
+ Nêu đặc trưng một số vùng kinh tế của LB Nga: vùng Trung ương, vùng Trung tâm đất đen, vùng U – ran, vùng Biển Đông.
+ Hiểu được quan hệ đa dạng giữa LB Nga và Việt Nam.
2. Kỹ năng:
+ Sử dụng bản đồ (lược đồ) để nhận biết và phân tích đặc điểm một số ngành kinh tế và vùng kinh tế của LB Nga.
+ Phân tích số liệu, tư liệu và biểu đồ về tình hình phát triển kinh tế của LB Nga.
3. Thái độ:
Khâm phục tinh thần lao động sáng tạo và sự đóng góp của LB Nga cho nền kinh tế của các nước XHCN trước đây trong đó có Việt Nam và cho nền hoà bình của thế giới. Tăng cường tình đoàn kết, hợp tác với LB Nga.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
* Bản đồ kinh tế chung LB Nga.
* Một số ảnh về hoạt động kinh tế của LB Nga
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
+ GV yêu cầu HS trình bày tóm tắt những thuận lợi, khó khăn về tự nhiên, dân cư, xã hội đối với phát triển kinh tế của LB Nga.
+ Mở bài: LB Nga có rất nhiều thuận lợi về tự nhiên, dân cư, xã hội đối với phát triển kinh tế. Trong thực tế nền kinh tế của LB Nga đã phát triển như thế nào? Vì sao?
Giỏo ỏn Địa lý 11 Lờ Văn Đỉnh THPT Đụng sơn I Ngày soạn 15 tháng1 năm 2008 Chương trình chuẩn Tiết 19 Bài 8 Liên bang Nga (Tiết 2) Kinh tế i. Mục tiêu Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: + Trình bày và giải thích được tình hình phát triển kinh tế của LB Nga. + Phân tích tình hình phát triển của một số ngành kinh tế chủ chốt và sự phân bố của công nghiệp LB Nga. + Nêu đặc trưng một số vùng kinh tế của LB Nga: vùng Trung ương, vùng Trung tâm đất đen, vùng U – ran, vùng Biển Đông. + Hiểu được quan hệ đa dạng giữa LB Nga và Việt Nam. 2. Kỹ năng: + Sử dụng bản đồ (lược đồ) để nhận biết và phân tích đặc điểm một số ngành kinh tế và vùng kinh tế của LB Nga. + Phân tích số liệu, tư liệu và biểu đồ về tình hình phát triển kinh tế của LB Nga. 3. Thái độ: Khâm phục tinh thần lao động sáng tạo và sự đóng góp của LB Nga cho nền kinh tế của các nước XHCN trước đây trong đó có Việt Nam và cho nền hoà bình của thế giới. Tăng cường tình đoàn kết, hợp tác với LB Nga. II. thiết bị dạy học * Bản đồ kinh tế chung LB Nga. * Một số ảnh về hoạt động kinh tế của LB Nga III. hoạt động dạy học + GV yêu cầu HS trình bày tóm tắt những thuận lợi, khó khăn về tự nhiên, dân cư, xã hội đối với phát triển kinh tế của LB Nga. + Mở bài: LB Nga có rất nhiều thuận lợi về tự nhiên, dân cư, xã hội đối với phát triển kinh tế. Trong thực tế nền kinh tế của LB Nga đã phát triển như thế nào? Vì sao? Hoạt động của GV và HS Nội dung chính HĐ 1: Thảo luận nhóm chia lớp thành 6 nhóm. + Dựa vào SGK các nhóm hãy cho biết quá trình phát triển kinh tế của LB Nga được chia làm mấy giai đoạn? * Các nhóm số chẵn nghiên cứu mục 1 và 2 theo gợi ý: + Phân tích bảng số liệu 8.3 để chứng tỏ vai trò trụ cột của LB Nga trong Liên Xô cũ. + Nêu những khó khăn và tình hình kinh tế – xã hội của LB Nga trong thập niên 90 của thế kỷ XX và nguyên nhân. * Các nhóm số lẻ nghiên cứu mục 3 theo gợi ý: + Chiến lược kinh tế mới của LB Nga gồm những điểm cơ bản nào? + Phân tích hình 8.6, kết hợp kênh chữ để thấy được những thay đổi lớn lao trong nền kinh tế LB Nga sau năm 2000. Nguyên nhân thành công và những khó khăn cần khắc phục. + Đại diện các nhóm trả lời, GV bổ sung và chuẩn xác kiến thức. ............................................................. HĐ 2: Cá nhân/cặp Bước 1: HS dựa vào bảng 8.4, hình 8.6 và kênh chữ trong SGK, trả lời các câu hỏi: - Công nghiệp có vai trò như thế nào trong nền kinh tế LB Nga? - Đặc điểm cơ cấu của công nghiệp. - Tình hình phát triển của các ngành công nghiệp. - Sự phân bố của các trung tâm công nghiệp có đặc điểm gì? Tại sao? Bước 2: HS trình bày, chỉ bản đồ. GV chuẩn xác kiến thức. Chuyển ý: LB Nga có điều kiện nào để phát triển nông nghiệp? .............................................................. HĐ 3: Cá nhân/cặp + HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết: - Kể tên các nông sản chính của LB Nga. - Nêu tình hình phát triển nông nghiệp LB Nga. - Nêu tình hình phát triển ngành Dịch vụ của LB Nga. + HS trả lời, GV bổ sung và chuẩn kiến thức. HĐ 4: Cặp/nhóm + HS đọc bảng hệ thống về các vùng kinh tế và tìm vị trí các vùng kinh tế trên hình 8.8. + Đại diện các nhóm lên bảng xác định vị trí của từng vùng kinh tế trên bản đồ kinh tế LB Nga và trình bày đặc điểm tiêu biểu của từng vùng. Mỗi nhóm trình bày một vùng, các nhóm khác nhận xét bổ sung. GV chuẩn kiến thức. ............................................................ HĐ 5: Cả lớp + Liên Xô trước đây (trong đó Nga có vai trò chính) đã giúp đỡ nước ta những gì trong kinh tế, khoa học kĩ thuật,...? + Em biết gì về quan hệ Việt – Nga trong giai đoạn hiện nay? + HS trả lời, GV bổ sung và chuẩn kiến thức. I. Quá trình phát triển kinh tế 1. LB Nga đã từng là trụ cột của LB Xô Viết - Đóng vai trò chính trong việc tạo dựng Liên Xô thành siêu cường. 2. Thời kì đầy khó khăn, biến động (thập niên 90 thế kỉ XX). - Khủng hoảng kinh tế, chính trị, vị trí vai trò cường quốc giảm. - Tốc độ tăng trưởngkinh tế âm. - Nợ nước ngoài nhiều. - Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn 3. Nền kinh tế đang khôi phục lại vị trí cường quốc a. Chiến lược kinh tế mới - Đưa nền kinh tế từng bước thoát khỏi khủng hoảng. - Tiếp tục xây dựng nền kinh tế thị trường. - Mở rộng ngoại giao, coi trọng châu á. - Nâng cao đời sống nhân dân. - Khôi phục lại vị trí cường quốc. b. Thành tựu - Sản lượng các ngành kinh tế tăng. - Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao. Giá trị xuất siêu tăng liên tục. - Thanh toán xong nợ nước ngoài. - Nằm trong 8 nước có nền công nghiệp hàng đầu thế giới (G8). ............................................................... II. Các ngành kinh tế 1. Công nghiệp - Vai trò: Là ngành xương sống của nền kinh tế. + Các ngành công nghiệp truyền thống: Khai thác dầu khí, điện, khai thác kim loại, luyện kim, cơ khí, đóng tàu biển, sản xuất gỗ... + Khai thác dầu khí là ngành mũi nhọn. + Các ngành công nghiệp hiện đại: Điện tử, tin học, hàng không... là cường quốc công nghiệp vũ trụ. - Phân bố: Tập trung chủ yếu ở Đông Âu, Tây Xibia, Uran. ................................................................. 2. Nông nghiệp - Sản lượng nhiều ngành tăng, đặc biệt lương thực tăng nhanh. - Các nông sản chính: Lúa mì, khoai tây, củ cải đường, hướng dương, rau quả. 3. Dịch vụ - Cơ sở hạ tầng phát triển với đủ loại hình. - Kinh tế đối ngoại là ngành quan trọng; là nước xuất siêu. - Các trung tâm dịch vụ lớn nhất: Mat-xcơ-va, Xanh Pê-tec-pua. III. Một số vùng kinh tế quan trọng - Vùng Trung ương: + Phát triển nhất, tập trung nhiều ngành công nghiệp, sản xuất nhiều lương thực, thực phẩm. + Có thủ đô Mat-xcơ-va. - Vùng Trung tâm đất đen: + Đất đen thuận lợi phát triển nông nghiệp, phát triển mạnh công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp phục vụ nông nghiệp. - Vùng U- ran: + Giàu tài nguyên + Công nghiệp phát triển + Nông nghiệp còn hạn chế - Vùng Viễn Đông: + Giàu tài nguyên + Phát triển công nghiệp khia thác khoáng sản, khai thác gỗ, đánh bắt và chế biến hải sản. ................................................................ IV. Quan hệ nga – Việt trong bối cảnh quốc tế mới Quan hệ truyền thống ngày càng mở rộng, hợp tác toàn diện, Việt Nam là đối tác chiến lược của LB Nga. IV. đánh giá 1. Trình bày những thành tựu của nền kinh tế LB Nga sau năm 2000. 2. Giải thích vì sao sự phân bố công nghiệp của LB Nga có sự khác biệt lớn giữa phần phía Đông và phần phía Tây? V. hoạt động nối tiếp Làm bài tập 3 trong SGK.
File đính kèm:
- Tiet 19 Bai 8 CB.doc