Giáo án Địa lý 11 tiết 10: Hợp chủng quốc Hoa kì ( Tiết 2) KINH TẾ

I. MỤC TIÊU

 Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức

 - Nắm được Hoa Kì có nền kinh tế quy mô lớn và đặc điểm các ngành kinh tế: dịch vụ, công nghiệp và nông nghiệp.

 - Nhận thức được các xu hướng thay đổi cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ và nguyên nhân của sự thay đổi.

2. Kĩ năng

 Phân tích số liệu thống kê để so sánh giữa Hoa Kì với các châu lục, quốc gia; so sánh giữa các ngành kinh tế của Hoa Kì.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC

 - Phóng to bảng 6.4.

 - Bản đồ kinh tế chung Hoa Kì.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 - Kiểm tra bài cũ: Hãy trình bày ảnh hưởng của dân nhập cư đến sự phát triển kinh tế – xã hội Hoa Kì ?

 - Mở bài: GV nêu tổng GDP của Hoa Kì (11667,5 tỉ USD) và Nhật Bản (4848 tỉ USD), nhấn mạnh nền kinh tế Nhật Bản đứng thứ 2 thế giới sau Hoa Kì nhưng GDP chỉ bằng 1/2 GDP của Hoa Kì. GV hỏi: Tầm vóc siêu cường của Hoa Kì được biểu hiện cụ thể trong các ngành kinh tế như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu rõ vấn đề này.

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 5640 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 11 tiết 10: Hợp chủng quốc Hoa kì ( Tiết 2) KINH TẾ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Giỏo ỏn Địa lý 11 Lờ Văn Đỉnh THPT Đụng sơn I 
Ngày soạn 12 tháng 11 năm 2007 
Chơng trình chuẩn
 Tiết 10 Bài 6 Hợp chủng quốc Hoa kì 
 ( Tiết 2) Kinh tế
I. Mục tiêu
 Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
 - Nắm được Hoa Kì có nền kinh tế quy mô lớn và đặc điểm các ngành kinh tế: dịch vụ, công nghiệp và nông nghiệp.
 - Nhận thức được các xu hướng thay đổi cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ và nguyên nhân của sự thay đổi.
2. Kĩ năng
 Phân tích số liệu thống kê để so sánh giữa Hoa Kì với các châu lục, quốc gia; so sánh giữa các ngành kinh tế của Hoa Kì.
II. Thiết bị dạy học
 - Phóng to bảng 6.4.
 - Bản đồ kinh tế chung Hoa Kì.
III. Hoạt động dạy học
 - Kiểm tra bài cũ: Hãy trình bày ảnh hưởng của dân nhập cư đến sự phát triển kinh tế – xã hội Hoa Kì ? 
 - Mở bài: GV nêu tổng GDP của Hoa Kì (11667,5 tỉ USD) và Nhật Bản (4848 tỉ USD), nhấn mạnh nền kinh tế Nhật Bản đứng thứ 2 thế giới sau Hoa Kì nhưng GDP chỉ bằng 1/2 GDP của Hoa Kì. GV hỏi: Tầm vóc siêu cường của Hoa Kì được biểu hiện cụ thể trong các ngành kinh tế như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu rõ vấn đề này.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
HĐ 1: Cá nhân
+ Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập 1
 (phần phụ lục).
+ HS trả lời GV bổ sung và chuẩn kiến thức: Nền 
kinh tế có quy mô lớn là nhờ có tài nguyên khoáng
 sản, nguồn lao động dồi dào do người nhập cư, lao 
động có trình độ, đất nước không bị tàn phá 
trong chiến tranh.
.......................................................................
HĐ 2: Thảo luận nhóm Chia lớp thành 6 nhóm
+ Dựa vào nội dung SGK và kiến thức đã có các
 nhóm hoàn thành phiếu học tập sau:
* Nhóm 1, 2: Hoàn thành phiếu học tập 2a.
* Nhóm 3, 4: Hoàn thành phiếu học tập 2b.
* Nhóm 5, 6: Hoàn thành phiếu học tập 2c.
+ Đại diện các nhóm trình bày, GV chuẩn kiến 
thức qua phiếu thông tin phản hồi. GV có thể bổ
 sung các câu hỏi sau:
- Tại sao gần đây Hoa Kì luôn nhập siêu? Điều
 ấy có mâu thuẫn gì với nền kinh tế hàng đầu
 thế giới?
- Hãy chứng minh ngành ngân hàng và tài chính
 có mặt trên toàn thế giới đang tạo nguồn thu lớn và tạo nhiều ưu thế cho nền kinh tế Hoa Kì.
- Hãy chứng minh Hoa Kì có nền công nghiệp 
hàng đầu thế giới. (bảng 6.4)
- Dựa vào hình 6.6, trình bày sự phân bố một số
 nông sản chính của Hoa Kì.
I. Quy mô nền kinh tế
- Giữ vị trí đứng đầu thế 
giới từ 1890 đến nay.
- GDP 11667,5 > 1/4 thế 
giới
- GDP/người: 39739 USD
........................................
II. Các ngành kinh tế
1. Dịch vụ
(Phiếu thông tin phản hồi
 phần phụ lục)
2. Công nghiệp
(Phiếu thông tin phản
 hồi phần phụ lục)
3. Nông nghiệp
(Phiếu thông tin phản
 hồi phần phụ lục)
IV. Đánh giá
 1. Nhận xét và giải thích sự phân bố nông sản trên lược đồ nông nghiệp Hoa Kì.
 2. Nhận xét và giải thích xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp Hoa Kì.
V. Hoạt động nối tiếp
 + HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
 + Nghiên cứu bài thực hành ở nhà.
VI. phụ lục
 * Phiếu học tập 1
Dựa vào bảng 6.3 SGK và bảng số liệu sau, hoàn thành phiếu học tập.
 GDP Của Hoa Kỳ và các châu lục, một số nước trên TG năm 2004-2005
Năm 2004 (Tỉ USD)
Toàn thế giới
4088,8 
Hoa Kì
11667,5
Châu Âu
14146,7
Châu á
10092,9
Châu Phi
790,3
Năm 2005 (Tỉ USD)
Toàn thế giới
44384,8 
Hoa Kì
12445
NHật Bản
4505,9
Đức
2781,9
Trung Quốc
2228,8
1. GDP của Hoa Kì = ......28,5%............. GDP thế giới năm (2004).
2. GDP của Hoa Kì kém GDP của Châu Âu......2479,2...... tỉ USD, nhiều hơn GDP của Châu á...1574,6.........tỉ USD và gấp...14,7..... lần GDP của Châu Phi.
3. GDP của Hoa Kì năm 2005 gấp .....2,76........ lần GDP của Nhật Bản (thứ 2 thế giới), gấp ...4,47..... lần GDP của Đức (thứ 3 thế giới) và gấp .....5,58..... lần GDP của Trung Quốc (thứ 4 thế giới).
4. Nhận xét chung về nền kinh tế Hoa Kì so với thế giới.......
- Hoa kì có nền kinh tế hàng đầu thế giới.
* Phiếu học tập 2a và thông tin phản hồi.
 Dựa vào SGK, hoàn thành phiếu học tập:
Các ngành
dịch vụ
Đặc điểm
Ngoại thương
- Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu năm 2004: 2344,2 tỉ USD
- Chiếm 12% tổng kim ngạch ngoại thơng thế giới
- Thường xuyên nhập siêu
- Năm 2004 nhập siêu 707,2 tỉ USD
Giao thông vận tải
- Hiện đại nhất thế giới.
- Hàng không: nhiều sân bay nhất thế giới, 30 hãng hàng không, 1/3 tổng số hành khách so với thế giới.
- Đờng bộ: 6,443 triệu km đường ôtô, 226,6 nghìn km đường sắt.
- Vận tải biển và đường ống rất phát triển. 
Tài chính, thông tin liên lạc, du lịch
- Tài chính
+ Có mặt trên toàn thế giới nguồn thu lớn, nhiều lợi thế.
+ 600 000 tổ chức ngân hàng.
+ Thu hút 7 triệu lao động
- Thông tin liên lạc
+ Rất hiện đại, cung cấp cho nhiều nước
+ Nhiều vệ tinh, thiết lập hệ thống định vị toàn cầu.
- Du lịch
+ Phát triển mạnh: 1,4 tỉ lượt ngườii du lịch trong nước, 50 triệu khách nước ngoài (2001).
+ Doanh thu năm 2004: 74,5 tỉ USD
* Phiếu học tập 2b và thông tin phản hồi.
Các ngành CN
Đặc điểm
Công nghiệp chế biến
- Chiếm 82,4% giá trị hàng xuất khẩu của cả nước.
- Thu hút 40 triệu lao động (2000).
Công nghiệp điện lực
- Gồm: nhiệt điện, thuỷ điện, điện nguyên tử
- Các loại khác: điện địa nhiệt, điện từ gió, điện mặt trời
Công nghiệp khai thác
- Nhất thế giới: phốt phát, môlip đen
- Nhì thế giới: vàng, bạc, đồng, chì
- Ba thế giới: dầu mỏ
 Sự thay đổi trong công nghiệp
Cơ cấu ngành
- Giảm: dệt, luyện kim, đồ nhựa
- Tăng: Công nghiệp hàng không, vũ trụ, điện tử
Phân bố
- Trước đây:chủ yếu ở vùng Đông Bắc (LK, đóng tàu, ôtô, hoá chất).
- Hiện nay: Mở rộng xuống vùng phía Nam và ven Thái Bình Dương (công nghiệp hàng không vũ trụ, cơ khí, điện tử, viễn thông).
* Phiếu học tập 2c và thông tin phản hồi.
Nông nghiệp Hoa Kì
Đặc điểm chung
Sản lượng
Chuyển dịch cơ cấu
Hình thức tổ chức sản xuất
Xuất khẩu
- Nền nông nghiệp tiên tiến
- Tính chuyên môn hoá cao
- Gắn với công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ
- 201 tỉ USD
- Chiếm 2% GDP
- Giảm: Giá trị hoạt động thuần nông
- Tăng: giá trị dịch vụ nông nghiệp
- Trang trại
- Số lượng: giảm
- Diện tích TB: tăng
- Lớn nhất thế giới
- Lúa mì: 10 triệu tấn
- Ngô: 61 triệu tấn
- Đậu tương 17 – triệu tấn
- Doanh thu 20 tỉ USD

File đính kèm:

  • docTiet 10 bai 6 CB.doc
Giáo án liên quan