Giáo án Địa lý 11 cả năm

A - KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI

BÀI 1:

SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KT - XH CỦA CÁC NHÓM NƯỚC.

CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI

I. MỤC TIÊU:

Sau bài học, học sinh cần nắm:

- Biết được sự tương phản về trình độ phát triển kt-xh của các nhóm nước phát triển và đang phát triển, công nghiệp mới.

- Trìnhbày được đặc điểm nổi bật của cuộc CM khoa học và công nghệ hiện đại và tác động của nó tới sự phát triển kinh tế.

- Phân tích được các bảng thống kê; nhận xét được sự phân bố các nhóm nước/ tg.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ PHƯƠNH PHÁP:

- Bản đồ các nước trên thế giới.

- Phương pháp: Chia nhóm; giảng giải.

 

doc63 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 1074 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý 11 cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 vùng kinh tế của LB Nga.
IV. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
	Trình bày các tiềm năng kinh tế của LB Nga để phát triển kinh tế.
2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên – HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: 
GV thông báo và giảng giải những nét chính để HS thấy được ba giai đoạn thay đổi cơ bản của nước Nga về vai trò của Liên Xô cũ trước đây.
Hoạt động 2:
GV cho HS làm việc theo nhóm nhỏ. Đọc và phân tích bảng số liệu 8.3 để thấy vai trò của LB nga trong Liên bang Xô viết, sau đó rút ra nhận xét kết luận.
Hoạt động 3:
GV giảng giải về quá trình thành lập Cộng đồng các quốc gia độc lập
Hoạt động 4:
GV-lớp
GV làm việc với HS cả lớp để phân tích các nguyên nhân dẫn đến những thành tựu cũng như khủng hoảng kinh tế của LB Nga.
Phân tích vai trò quyết định của đường lối, chính sách phát triển KT-XH đối với sự tồn tại và phát triển của một quốc gia.
Hỏi: Em hãy nêu những thành tựu của nền kinh tế Nga từ năm 2000.
Hỏi: Nguyên nhân của những thành tựu trên.
Hoạt động 5:
Cặp đôi
Bước 1:
GV yêu cầu từn nhóm cặp đôi đọc phần 3-SGK, làm việc với bảng số liệu 9.5 hoàn thành phiếu học tập.
Bước 2: HS trình bày kết quả trước lớp.
Chỉ bản đồ sự phân bố các ngành công nghiệp.
Bước 3: GV chuẩn kiến thức.
HS làm việc theo nhóm về từng ngành kinh tế.
GV hướng dẫn HS khai thác kiến thức, đồng thời từ nọi dung của mục b,c và cả từ bảng số liệu 8.4.
- Sau đó GV đề nghị 2 HS báo cáo kết quả làm việc của nhóm, HS các nhóm bổ sung và GV nhận xét.
- GV đưa ra một số câu hỏi
Quan sát lược đồ công nghiệp LB Nga, nhận xét sự phân bố mạng lưới giao thông vận tải của Nga, giải thích?
- GV yêu cầu HS cả lớp, phân tích nguyên nhân dẫn đến sự phát triển đa dạng của các ngành kinh tế.
Hoạt động 6: Nhóm
Bước 1:
GV chia lớp thành 4 nhóm. Có hai nhóm có nhiệu vụ giống nhau.
Nhóm 1,2: So sánh diện tích, dân số, các đặc trưng kinh tế của vùng Trung ương và vùng U-ran.
Nhóm 2,4; So sánh vùng trung tâm đất đen với vùng Viễn Đông.
Bước 2:
HS trình bày kết quả thảo luận.
Bước 3:
GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 7:
Cá nhân.
GV đưa ra câu hỏi:
Em hãy nêu những dẫn chứng cụ thể thể hiện mối quan hệ hữu nghị, hợp tác Việt – Nga?
GV gợi ý: Các công trình thuỷ điện nào ở nước ta được Nga giúp đỡ xây dựng? v.v..
I. Quá trình phát triển kinh tế
1. LB Nga từng là trụ cột của liên bang Xô viết.
- Liên Xô từng là nước có nền kinh tế siêu cường.
- Tỉ trọng một số sản phẩm công nông nghiệp chủ yếu của LB Nga cao so với Liên Xô.
Nga đóng vai trò chính trong việc tạo dựng nền kinh tế Liên Xô cũ.
II. Thời kỳ đầy khó khăn, biến động (thập kỷ 90 của thế kỷ XX)
- Thập kỷ 90 của thế kỷ XX: Liên Xô khủng hoảng kinh tế, chính trị xã hội sâu sắc.
- Năm 1991: Cộng đồng các quốc gia độc lập ra đời (SNG).
Nền kinh tế rơi vào khó khăn, khủng hoảng.
- Tốc độ tăng trưởng GDP âm, sản lượng các ngành giảm. Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn
III. Nền kinh tế đang vị trí đi lên lấy lại vị trí cường quốc
1. Chiến lược kinh tế mới
+ Tiếp tục xây dựng nền kinh tế thị trường nâng cao đời sống nhân dân.
+ Mở rộng ngoại giao.
+ Coi trọng hợp tác với châu á trong đó có Việt Nam.
+ Tiến trở lại vị trí cường quốc kinh tế.
2. Thành tựu
+ Tình hình chính trị, xã hội ổn định.
+ Sản lượng các ngành kinh tế tăng.
+ Dự trữ ngoại tệ lớn, nợ nước ngoài
+ Đời sống nhân dân được cải thiện.
3. Các ngành kinh tế
a. Công nghiệp là xương sống của nền kinh tế LB Nga.
Các ngành truyền thống:
- Khai thác dầu.
- Năng lượng, chế tạo máy, luyện kim đẹp, khai thác kim loại màu, gỗ, bột giấy.
Các ngành hiện đại
- Điện tử, máy tính, máy bay thế hệ mới, vũ trụ, nguyên tử, quân sự
b. Nông nghiệp phát triển.
- Từ năm 2002, sản lượng một số ngành tăng mạnh.
c. Giao thông vận tải
- Cơ sở hạ tầng giao thông tương đối phát triển. Gồm: đường bộ, sắt, ống, hàng không v.v..
d. Kinh tế đối ngoại
Kim ngạch ngoại thương những năm gần đây tăng liên tục.
e. Ngành dịch vụ phát triển mạnh.
4. Các vùng kinh tế quan trọng của LB Nga.
(SGK)
IV. Quan hệ Việt – Nga trong bối cảnh quôc tế mới
- Hiện nay quan hệ Việt – Nga được nâng lên tầm cao mới của đối tác chiến lược vì lợi ích của cả hai bên.
- Việt – Nga đã có mối quan hệ hợp tác nhiều mặt, toàn diện.
- Kim ngạch buôn bán hai chiều Việt – Nga đạt 3,3 tỉ đôla Mĩ hiện nay.
Bài 9
Liên bang nga
(tiếp theo)
Tiết 3	 	 Thực hành
Tìm hiểu thay đổi kinh tế và phân bố
 nông nghiệp của Liên bang nga
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Biết phân tích bằng số liệu để thấy được sự thay đổi của nền kinh tế LB Nga từ sau năm 2000.
- Dựa vào bản đồ, nhận xét được sự phân bố trong sản xuất nông nghiệp của LB Nga.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ.
- Phân tích số liệu về một số ngành kinh tế của LB Nga.
	- Nhận xét trên lược đồ, bản đồ.
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ kinh tế Liên bang Nga.
III. nội dung chính
- Tình hình kinh tế của LB Nga qua GDP.
- Phân bố nông nghiệp của LB Nga
- Bản đồ kinh tế Liên bang Nga.
IV. Tiến trình bài dạy 
1. Kiểm tra bài cũ
Nêu các thành tựu về công, nông nghiệp Liên bang Nga.
2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên – HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: GV giới thiệu nội dung thực hành cho HS
Hoạt động 2:
GV hướng dẫn HS cả lớp làm việc cá nhân, dựa vào bảng 8.5 vẽ biểu đồ thể hiện GDP của LB Nga qua các năm.
- GV yêu cầu HS nhắc lại các bước vẽ biểu đồ đường.
- Cho hai HS lên bảng vẽ biểu đồ.
Sau khi vẽ xong, cho các HS khác nhận xét.
- GV sửa chữa, nhận xét, chuẩn kiến thức bằng đa biểu đồ đã chuẩn bị sẵn để HS đối chiếu, so sánh.
Hoạt động 3:
HS làm việc theo nhóm nhỏ và phân tích, trao đổi các nhân xét đối với các số liệu ở bảng 8.5.
- Sau đó GV gọi 2 HS đưa ra nhận xét.
GV chuẩn kiến thức
Hoạt động 4 :
GV chia HS ra làm ba nhóm . Cho cá nhóm quan sát bản đồ kinh tế chung của LB Nga hoặc lược đồ trongSGK để trả lời câu hỏi:
Nhóm 1:
Cho biết sự phân bố ngành trồng trọt cua LB Nga? Tại sao có sự phân bố đó?
Nhóm 2:
Cho biết ngành chăn nuôi phân bố ở đâu? Tại sao?
Nhóm 3 :
Cho biết rừng cua LB Nga phân bố ở đâu? Tại sao phân bố ở đó?
Các nhóm hoàn thiện theo phiếu học tập .
- Sau khi hoàn thành GV cho HS trình bày truớc lớp, mỗi nhóm gọi một đại diện .
- GV sửa chữa,nhận xét đánh giá.
- Sau tiết học nếu HS làm chưa xong thì tiếp tục hoàn thiện ở nhà.
I. Nội dung
1. Tìm hiểu sự thay đổi kinh tế của LB Nga.
- Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi GDP của LB Nga qua các năm.
+ Chọn biểu đồ đường.
- Nhận xét sự thay đổi GDP của Nga qua các năm:
+ Từ sau năm 2000, GDP cua LB Nga tăng nhanh. Từ năm 1999 đến năm 2006 tăng hơn 7 lần.
II. Tìm hiểu sự phân bố nông nghiệp của LB Nga
Bài 9
Nhật bản
Tiết 1	 	
Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Biết được vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ Nhật Bản
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được những thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế.
- Phân tích được các đặc điểm dân cư Nhật Bản và những tác động của các đặc điểm đó đối với sự phát triển của đất nước.
- Hiểu và giải thích được tình hình kinh tế Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ
- Rèn luyện kỹ năng phân tích bảng số liệu, biểu đồ để rút ra kiến thức.
3. Thái độ
	Có ý thức học tập người Nhật trong lao động, học tập, thích ứng với tự nhiên và sáng tạo con đường phát triển thích hợp với hoàn cảnh.
- Qua đó góp phần xây dựng đất nước Việt Nam giàu đẹp.
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ các nước châu á, bản đồ tự nhiên Nhật Bản.
III. nội dung chính
- Một số đặc điểm chủ yếu về tự nhiên, dân cư Nhật Bản và tác động của chúng đến sự phát triển kinh tế.
- Tình hình kinh tế Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai.
IV. Tiến trình dạy học
1. Bài cũ
Kiểm tra vở thực hành
2. Bài mới
	GV đặt vấn đề giới thiệu bài mới.
Hoạt động của giáo viên – HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: 
GV sử dụng bản đồ các nước châu á, bản đồ tự nhiên Nhật Bản, lược đồ tự nhiên Nhật Bản hướng dẫn HS nghiên cứu và trả lời những vấn đề sau?
* Nêu đặc điểm nổi bật về vị trí địa lí và lãnh thổ Nhật Bản? Nhận xét những tác động của chúng đến sự phát triển kinh tế Nhật Bản?
* Nêu đặc điểm chủ yếu của địa hình, khí hậu, sông ngòi và bờ biển? Nhận xét những tác động của chúng đến sự phát triển kinh tế Nhật Bản?
* Qua lược đồ tự nhiên của Nhật Bản – nhận xét Nhật Bản chịu ảnh hưởng những loại gió mùa nào?
* Tại sao sông ngòi của Nhật Bản lại có trữ lượng thuỷ năng khá lớn?
** Từ những đặc điểm trên hãy cho biết Nhật Bản đang gặp những khó khăn gì trong qúa trình phát triển kinh tế? Thiếu tài nguyên thiên nhiên, thiên tai: động đất – núi lửa.
Hoạt động 2:
GV chia lớp thành nhóm nhỏ, hướng dẫn HS phân tích B9.1 rút ra nhận xét về xu hướng diễn biến của dân số Nhật Bản?
- HS đọc ô thông tin và trả lời: Dân số già đang gây ra những hậu quả gì về mặt KT-XH ở Nhật Bản?
* 94% thanh niên Nhật Bản tốt nghiệp THPT. 50% thanh niên trong độ tuổi 20-30 học xong đại học.
* Các đặc điểm nêu trên dân cư - lao động có tác động như thế nào đến nền kinh tế Nhật Bản?
Hoạt động 3:
GV cung cấp cho HS số liệu về tốc độ tăng trưởng kinh tế của Nhật Bản ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai; hướng dẫn HS phân tích B9.2 theo nhóm nhỏ, nhận xét tốc độ phát triển kinh tế của Nhật Bản từ 1950 đến 1973? Giải thích tạ sao?
* Sau chiến tranh thế giới thứ hai: 34% máy móc, 25% công trình xây dựng, 81% tàu biển bị phá huỷ, chỉ số sản xuất công nghiệp tụt xuống chỉ còn 30,7% so với năm 1936.
* Tại sao Nhật Bản coi ngành điện lực, luyện kim và giao thông vận tải là ngành then chốt?
Sử dụng SGK và B9.3 yêu cầu HS nhận xét về tình hình phát triển kinh tế của Nhật Bản từ 1973 đến 2001?
* Tại sao gọi nền kinh tế Nhật Bản trong thời kỳ 1986 đến 1990 là nền kinh tế “bong bóng”?
* Tại sao sau năm 1973 nền kinh tế Nhật Bản có đặc điểm như thế?
I. Tự nhiên
1. Vị trí địa lí
- Đất nước quần đảo, trong khu vực Đông á, kéo dài từ Bắc xuống Nam theo hướng vòng cung với bốn đảo lớn.
- Dễ dàng mở rộng mối quan hệ với các nước trong khu vực và trên

File đính kèm:

  • docGIAO AN_DIA LY_11_CA NAM.doc