Giáo án Địa lí lớp 5 - Trường tiểu học Kim Đồng

I. MỤC TIÊU:

- Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn nước Việt Nam :

 + Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo

+ Những nước giáp phần đất liền nước ta: TQ, Lào,CPC

+ Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: khoảng 330.000 km2

+ Chỉ phần đất liền VN trên bản đồ ( lược đồ)

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên:

 + Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.

 + Quả Địa cầu (cho mỗi nhóm)

 + 2 bộ bìa 7 tấm nhỏ ghi: Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa, Trung Quốc, Lào, CPC

- Học sinh: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc63 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 2601 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí lớp 5 - Trường tiểu học Kim Đồng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là HN và TP HCM.
- Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp.
- Chỉ một số trung tâm CN lớn trên bản đồ HN, TP HCM, Đà Nẵng,......	 
II. Chuẩn bị : + GV : Bản đồ Kinh tế VN
	 	+HS : Tranh, ảnh về một số ngành công nghiệp
III. Các hoạt động :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
 1’
30’
5’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Nêu câu hỏi ở SGK
- GV nhận xét 
3. Giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu bài
4. Phát triển các hoạt động: 
1. Phân bố các ngành công nghiệp 
v	Hoạt động 1: (làm việc cá nhân)
Phương pháp: Đàm thoại, quan sát.
 * Bước 1:	
 * Bước 2 :
Kết luận :
+ Công nghiệp phân bố tập trung chủ yếu ở đồng bằng, vùng ven biển 
+ Phân bố các ngành : khai thác khoáng sản và điện 
vHoạt động 2: (làm việc cá nhân)
Phương pháp : Trò chơi
* Bước 1 : 
- GV treo bảng phụ• 
A –Ngành CN
B- Phân bố 
1. Điện(nhiệt điện )
2. Điện(thủy điện)
3.Khai thác khoáng sản
4. Cơ khí, dệt may, thực phẩm
2. Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta 
v	Hoạt động 3: (làm việc theo cặp)
Phương pháp: Thảo luận .
• * Bước 1 :
 * Bước 2 :
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Giao thông vận tải ”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
- Học sinh TLCH
Cả lớp nhận xét.
- Lắng nghe
Hoạt động nhóm đôi.
- HS TLCH ở mục 3 SGK
- HS trình bày kết quả thảo luận 
- Nghe và nhắc lại
- HS dựa vào SGK và H 3, ghi đúng nơi phân bố các ngành công nghiệp ở cộtA
Họat động cá nhân.
- HS làm các BT mục 4 SGK
- HS trình bày kết quả và chỉ trên bảnđồ các trung tâm công nghệp lớn ở nước ta .
- 2HS đọc 
-Lắng nghe
Thứ sáu, ngày…………….tháng………..năm 2009
TUẦN:14
Tiết 14 : 
 GIAO THÔNG-VẬN TẢI 
I . Mục tiêu :
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông ở nước ta:
+ Nhiều loại đường và phương tiện giao thông 
+ Tuyến đường sắt B- N và quốc lộ 1A là tuyến đường sắt và đường bộ dài nhất của đất nước
- Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống Nhất, quốc lộ 1A.
- Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông vận tải.
II. Chuẩn bị : + GV : Bản đồ Giao thông VN
	 + HS : Một số tranh ảnh về đường và phương tiện giao thông 
III. Các hoạt động :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
10’
18’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
“Công nghiệp (tt)”
Giáo viên cho điểm và nhận xét
3. Giới thiệu bài mới: 
Giới thiệu mục tiêu “Giao thông vận tải”
4. Phát triển các hoạt động: 
1.Các loại hình giao thông vận tải 
v	Hoạt động 1: (làm việc cá nhân)
Phương pháp: Đàm thoại, quan sát 
* Bước 1 : 
+ Hãy kể tên các loại hình giao thông vận tải trên đất nước ta mà em biết ?
+ Loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hóa ?
* Bước 2 :
®Kết luận : Nước ta có đủ các loại hình GTVT : đường ô tô, đường sắt, đường sông, đường biển, đường hàng không . Đường ô tô có vai trò quan trọng trong việc chuyên chở hàng hóa và hành khách
- GV cho HS xem tranh các phương tiện giao thông 
2. Phân bố một số loại hình giao thông 
v	Hoạt động 2: (làm việc nhóm 4)
Phương pháp: Trực quan , thảo luận
* Bước 1 :
- GV gợi ý :Khi nhận xét sự phân bố, cần xem mạng lưới giao thông phân bố tỏa khắp đất nước hay tập trung ở một số nơi .
+ Các tuyến đường chính chạy theo chiều B-N hay theo chiều Đông- Tây ?
* Bước 2 : 
® Kết luận : 
+ Nước ta có mạng lưới giao thông tỏa đi khắp đất nước
+ các tuyến giao thông chính chạy theo chiều Bắc- Nam vì lãnh thổ dài theo chiều Bắc- Nam
+ Quốc lộ 1 A, đường sắt Bắc- Nam là tuyến đường ô tô và đường sắt dài nhất, chạy dọc theo chiều dài đất nước 
+ Các sân bay quốc tế : Nội bài, Tân Sơn Nhất , Đà Nẵng …
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp : Thực hành , hỏi đáp
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Thương mại và du lịch “
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Học sinh lần lượt TLCH trong SGK
- Cả lớp nhận xét.
-Lắng nghe
Hoạt động cá nhân.
- HS dựa vào SGK và TLCH
- HS trình bày kết quả 
- Lắng nghe
- HS làm bài theo nhóm ( 4 HS)
- Đại diện nhóm thi đọc biên bản
- Cả lớp nhận xét .
- HS làm BT ở mục 2 SGK
- HS trình bày kết quả 
-Lắng nghe
- Hoạt động lớp.
Học sinh nêu ghi nhớ.
Nêu những kinh nghiệm có được sau khi làm bài.
 HS trưng bày tranh, ảnh về các loại 
phương tiện giao thông 
-Lắng nghe
Thứ sáu, ngày…………….tháng………..năm 2009
TUẦN:15
Tiết 15 : 
THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH 
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta:
+ Xuất khẩu: khoáng sản, hàng dệt may, nông sản, thủy sản, lâm sản; nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên và nhiên liệu,......
+ Ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển.
- Nhớ tên một số điểm du lịch HN, TP HCM, VHL, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu,......
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bản đồ Hành chính VN
+ HS: Tranh ảnh về các chợ lớn, trung tâm thương mại ngành du lịch (phong cách lễ hội, di tích lịch sử…)
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
34’
15’
 15’
4’
 1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Giao thông vận tải”.
Nươc ta có những loại hình giao thông nào?
Sự phân bố các loại đường giao thông có đặc điểm gì?
- Nhận xét, ghi điểm
3. Giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu bài: Thương mại và du lịch.
4. Phát triển các hoạt động: 
1. Hoạt động thương mại
v	Hoạt động 1: (làm việc nhóm)
Phương pháp: Đàm thoại, quan sát.
+ Bước 1: Học sinh dựa vào SGK trả lời câu hỏi sau:
+ Thương mại gồm những hoạt động nào?
+ Nêu vai trò của ngành thương mại 
+ Kể tên các mặt hàng xuất, nhập khẩu chủ yếu của nước ta?
+ Bước 2: Yêu cầu học sinh trình bày kết quả.
® Kết luận:
Thương mại là ngành thực hiện mua bán hàng hóa bao gồm :
+ Nội thương: Buôn bán ở trong nước.
+ Ngoại thương: Buôn bán với nước ngoài.
- HĐ TM Pt nhất ở HN và TP . HCM
- Vai trò của TM : cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng .
Xuất khẩu: khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ, công nghiệp thực phẩm , hàng thủ công nghiệp, nông sản, thủy sản.
Nhập khẩu: Máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu , nhiên liệu .
2. Ngành du lịch .
v	Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)
Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm.
+ Những năm gần đây lượng khách du lịch ở nước ta đã có thay đổi như thế nào? Vì sao?
+ Kể tên các trung tâm du lịch lớn ở nước ta?
→ Kết luận: 
- Nước ta có nhiều đk để phát triển DL
- Số lượng du lịch trong nước tăng do đời sống được nâng cao, các dịch vụ du lịch phát triển. Khách du lịch nước ngoài đến nước ta ngày càng tăng .
- Các trung tâm du lịch lớn : Hà Nội,TP.HCM, Hạ Long, Huế , …
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thực hành, hỏi đáp.
-Đặt câu hỏi về nội dung bài
5. Tổng kết - dặn dò: 
Dặn dò: Ôn bài.
Chuẩn bị: Ôn tập.
Nhận xét tiết học. 
+ Hát 
- Đọc ghi nhớ.
- Trả lời câu hỏi
- Nhận xét
-Lắng nghe
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
- Trao đổi, mua bán hàng hóa ở trong nước và nước ngoài 
Là cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng.
- Xuất: Thủ công nghiệp, nông sản, thủy sản, khoáng sản…
Nhập: Máy móc, thiết bị, nguyên nhiên vật liệu.
Học sinh trình bày, chỉ bản đồ về các trung tâm thương mại lớn nhất ở nước ta.
- Lắng nghe
Học sinh nhắc lại.
Hoạt động nhóm, lớp.
Ngày càng tăng.Nhờ có những điều kiện thuận lợi như: phong cảnh đẹp, bãi tắm tốt, di tích lịch sử, lễ hội truyền thống…
Học sinh trình bày kết quả, chỉ bản đồ vị trí các trung tâm du lịch lớn.
-Lắng nghe
- Nhắc lại
- Trưng bày tranh ảnh về du lịch và thương mại (các ngành nghề và các khu du lịch nổi tiếng của Việt Nam.
Đọc ghi nhớ SGK .
- Lắngnghe
Thứ sáu, ngày…………….tháng………..năm 2009
TUẦN:16
Tiết 16 : ÔN TẬP 
I. Mục tiêu: 
- Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản.
- Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta.
- Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên VN ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình , khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Các loại bản đồ: một độ dân số, nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải.
	 Bản đồ khung Việt Nam.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
34’
8’
 8’
14’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Thương mại và du lịch”.
-YC hs TLCH :
Nêu các hoạt động thương mại của nước ta?
Nước ta có những điều kiện gì để phát triển du lịch?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Baì mới: 
Giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu nội dung ôn tập.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Tìm hiểu về các dân tộc và sự phân bố.
Phương pháp: Thảo luận, bút đàm, hỏi đáp.
HS tìm hiểu : 
+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
+ Dân tộc nào có số dân đông nhất?
+ Họ sống chủ yếu ở đâu?
+ Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?
® Giáo viên chốt: Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc kinh chiếm đa số, sống ở đồng bằng, dân tộc ít người sống ở miền núi và cao nguyên.
v	Hoạt động 2: Các hoạt động kinh tế.
Phương pháp: Động não, bút đàm, giảng giải.
Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi trắc nghiệm, học sinh thảo luận nhóm đôi trả lời.
	Chỉ có khoảng 1/4 dân số nước ta sống ở nông thôn, vì đa số dân cư làm công nghiệp.
	Vì có khí hậu nhiệt đới nên nước ta trồng nhiều cây xứ nóng, lúa gạo là cây được trồng nhiều nhất.
	Nước ta trâu bò dê được nuôi nhiều ở miền núi và trung du, lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng.
	Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
	Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa và hành khách ở nước ta.
	Hàng nhập khẩu chủ yếu ở nước ta là khoáng sản, hàng thủ công nghiệp, nông sản và thủy sản.
Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa bảng Đ – S.
v	Hoạt động 3: Ôn tập về các thành phố lớn, cảng và trung tâm thương mại..
Phương pháp: Thảo luận, hỏi đáp, thuyết trình.
*Bươc 1: Giáo viên phát mỗi nhóm bàn lược đồ câm yêu cầu học sinh thực hiện theo yêu cầu.
1.	Điền vào lược đồ các thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Huế

File đính kèm:

  • docGIAO AN DIA LI LOP 5 CA NAM THEO CKT KN MOI.doc
Giáo án liên quan