Giáo án địa lí 9 tuần 4 tiết 8: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp

I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần đạt được:

1. Kiến thức:

- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của sản xuất nông nghiệp.

- Biết ảnh hưởng của việc phát triển nông nghiệp tới môi trường; trồng cây công nghiệp; phá thế độc canh là một trong những biện pháp BVMT

2. Kĩ năng

- Phân tích bản đồ nông nghiệp và bảng vùng phân bố các cây công nghiệp chính để thấy rõ sự phân bố của một số cây trồng, vật nuôi.

- Phân tích mối quan hệ giữa sản xuất nông nghiệp và môi trường

3. Thái độ:

 HS có ý thức bảo vệ môi trường

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác

- Năng lực chuyên biệt: Hiểu biết thực tế, giải thích nguyên nhân, nhận xét bản đồ ma trận

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam

- Tư liệu về thành tựu trong sản xuất nông nghiệp.

2. Chuẩn bị của học sinh:

 Sgk, tài liệu sưu tầm về ngành nông nghiệp Việt Nam

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 7694 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án địa lí 9 tuần 4 tiết 8: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4 Ngày soạn: 08/09/2014
Tiết 8 Ngày dạy: 11/09/2014
BÀI 8. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần đạt được:
1. Kiến thức: 
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của sản xuất nông nghiệp.
- Biết ảnh hưởng của việc phát triển nông nghiệp tới môi trường; trồng cây công nghiệp; phá thế độc canh là một trong những biện pháp BVMT
2. Kĩ năng
- Phân tích bản đồ nông nghiệp và bảng vùng phân bố các cây công nghiệp chính để thấy rõ sự phân bố của một số cây trồng, vật nuôi.
- Phân tích mối quan hệ giữa sản xuất nông nghiệp và môi trường
3. Thái độ:
 HS có ý thức bảo vệ môi trường 
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác
- Năng lực chuyên biệt: Hiểu biết thực tế, giải thích nguyên nhân, nhận xét bản đồ ma trận
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên: 
- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam 
- Tư liệu về thành tựu trong sản xuất nông nghiệp.
2. Chuẩn bị của học sinh: 
 Sgk, tài liệu sưu tầm về ngành nông nghiệp Việt Nam.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp học
9A1…….................................., 9A2……............................., 9A3…….................................
9A4…….................................., 9A5……..............................
2. Kiểm tra bài cũ. 
Câu hỏi: Trình bày nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp?
3. Tiến trình bài học:
	Khởi động: Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi cho sự phát triển nông nghiệp, nước ta đã phát triển nền nông nghiệp như thế nào, các em cùng đi vào bài học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm ngành trồng trọt (Cá nhân/nhóm)
*Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở; giải quyết vấn đề; thảo luận nhóm; nhận xét bản số liệu; ...
*Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; học tập hợp tác; hướng dẫn học sinh cách báo cáo và nhận xét bản số liệu; …
*Bước 1:
- Nông nghiệp gồm những ngành nào? 
- Dựa vào bảng số liệu (8.1) Nhận xét về sự thay đổi tỉ trọng cây lương thực và cây công nghiệp năm 2002 so với năm 1990? Sự thay đổi đó nói lên điều gì?
(Dành cho học sinh giỏi)
*Bước 2:
- Hãy kể tên các cây lương thực chủ yếu ở nước ta, cây nào được trồng nhiều nhất? Vì sao?
- Dựa vào bảng số liệu 8.2 cho biết thành tựu trong sản xuất lúa giai đoạn 1980 – 2002?
+ Nhóm 1: Diện tích tăng bao nhiêu ha? Gấp mấy lần?
+ Nhóm 2: Năng suất lúa (tạ/ha)?
+ Nhóm 3: Sản lượng lúa cả năm?
+ Nhóm 4: Sản lượng lúa bình quân đầu người?
- HS hoạt động theo nhóm, đại diện báo cáo kết quả, nhận xét. 
(Gọi HS yếu dựa vào nội dung TLN trả lời)
- Gv kết luận.
- Xác định trên lược đồ các vùng trồng lúa chủ yếu?
*Bước 3:
- Nước ta có những thuận lợi gì để phát triển cây CN? Cho biết giá trị kinh tế của cây CN? Ví dụ?
- HS nhớ lại kiến thức đã học để trả lời.
- Vì sao nói: “trồng cây công nghiệp, phá thế độc canh là một trong những biện pháp bảo vệ môi trường ”? 
- Dựa vào bảng thống kê 8.3, cho biết: nhóm cây công nghiệp hàng năm và nhóm cây công nghiệp lâu năm phân bố ở đâu?
- Cho biết vùng trọng điểm cây CN ở nước ta? 
- Gv chuẩn xác kiến thức.
*Bước 4:
- Nước ta có những điều kiện thuận lợi gì cho việc trồng cây ăn quả? Kể tên một số loại quả nổi tiếng của Nam Bộ? 
- Tại sao Nam Bộ lại trồng được nhiều loại cây ăn quả ngon, có giá trị ? 
(Dành cho học sinh giỏi) 
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm ngành chăn nuôi (Cá nhân)
*Bước 1:
 Chăn nuôi nước ta chiếm tỉ trọng như thế nào trong nông nghiệp? Nước ta có những vật nuôi chủ yếu nào?
*Bước 2:
- Em hãy xác định các vùng chăn nuôi trâu, bò, lợn, gia cầm chủ yếu của nước ta
- Tại sao bò sữa chủ yếu được nuôi ở các vùng ngoại vi những thành phố lớn 
- Tại sao lợn nuôi chủ yếu ở các đồng bằng lớn?
* Bước 3:
- Sự phát triển của ngành chăn nuôi có ảnh hưởng tới môi trường không? 
- GV giới thiệu về nguồn năng lượng Biogas: một nguồn năng lượng sạch góp phần quan trọng đảm bảo an ninh năng lượng và bảo vệ môi trường… 
* Đặc điểm chung: phát triển vững chắc, sản phẩm đa dạng, trồng trọt vẫn là ngành chính.
I. Ngành trồng trọt 
1.Tình hình phát triển: 
- Cơ cấu đa dạng: 
+ Lúa là cây trồng chính. Diện tích, năng suất, sản lượng lúa bình quân đầu đầu người không ngừng tăng. 
+ Cây công nghiệp và cây ăn quả phát triển khá mạnh. Có nhiều sản phẩm xuất khẩu như gạo, cà phê, cao su, trái cây.
2. Phân bố: 
- Lúa được phân bố trên khắp nước ta, tập trung chủ yếu ở Đồng bằng Sông Hồng và Đồng bằng Sông Cửu Long.
- Cây công nghiệp hàng năm ( lạc, đậu tương, mía,…) chủ yếu phân bố ở các vùng đồng bằng 
- Cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su,…) chủ yếu phân bố ở các vùng núi và cao nguyên 
- Hai vùng trọng điểm cây công nghiệp: Tây Nguyên và Đông Nam Bộ 
- Các vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta là ĐB Sông Cửu Long và Đông Nam Bộ .
II. Ngành chăn nuôi 
1. Tình hình phát triển: 
 Chiếm tỉ trọng còn nhỏ trong nông nghiệp; đàn gia súc, gia cầm tăng nhanh.
2. Phân bố:
- Trâu: khoảng 3 triệu con, phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ .
- Bò: trên 4 triệu con, phân bố chủ yếu ở Duyên hải Nam Trung Bộ, bò sữa ở ven các thành phố lớn .
- Lợn: khoảng 23 triệu con (2002), phân bố chủ yếu ở đồng bằng S. Hồng và đồng bằng S. Cửu Long 
- Gia cầm: khoảng 230 triệu con (2002), phát triển mạnh ở đồng bằng 
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
1. Tổng kết: 
- Xác định trên lược đồ: Vùng trọng điểm cây công nghiệp, cây ăn quả ở nước ta 
- Trình bày xu hướng thay đổi trong cơ cấu của ngành trồng trọt? Sự thay đổi đó nói lên điều gì? 
2. Hướng dẫn học tập: 
- Học bài cũ, trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK : Vẽ biểu đồ bảng 8.4, trang 33.
- Chuẩn bị bài mới: Nghiên cứu trước bài 9 
V. PHỤ LỤC:
VI. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • doctiet 8 tuan 4 dia li 9.doc