Giáo án địa lí 7 tiết 4: Thực hành phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi

I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS đạt được:

1. Kiến thức:

- Đặc điểm dân số qua tháp tuổi

- Các khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị ở châu Á.

2. Kĩ năng:

- Đọc và khai thác các thông tin trên bản đồ dân số.

- Đọc sự biến đổi kết cấu dân số theo độ tuổi một địa phương qua tháp tuổi. Nhận dạng tháp tuổi.

- Vận dụng để tìm hiểu thực tế dân số châu Á, dân số một địa phương.

3. Thái độ:

Có ý thức tự giác trong học tập

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung:Tự học, Giải quyết vấn đề, Hợp tác, Giao tiếp, Tính toán

- Năng lực chuyên biệt:Sử dụng bản đồ, biểu đồ

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1.Chuẩn bị của giáo viên:

- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị châu Á.

2.Chuẩn bị của học sinh:

- Sgk, thước ,

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:

1. Ổn định lớp : Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp 7A1 ,7A2 .7A3 ., 7A4 7A5 , 7A6

2. Kiểm tra bài cũ:

 Quần cư là gì ? Nêu sự khác nhau cơ bản giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị ?

3. Tiến trình bài học:

 Khởi động:

Hoạt động 1: Hệ thống hóa các kiến thức đã học

*Phương pháp dạy học: Đàm thoại; Giải quyết vấn đề;

*Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi;học tập hợp tác;

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 7323 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án địa lí 7 tiết 4: Thực hành phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 Ngày soạn: 23/08/2014
Tiết 4 Ngày dạy: 26/08/2014
Bài 4:THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI.
I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS đạt được:
1. Kiến thức: 	
- Đặc điểm dân số qua tháp tuổi 
- Các khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị ở châu Á.
2. Kĩ năng:
- Đọc và khai thác các thông tin trên bản đồ dân số.
- Đọc sự biến đổi kết cấu dân số theo độ tuổi một địa phương qua tháp tuổi. Nhận dạng tháp tuổi.
- Vận dụng để tìm hiểu thực tế dân số châu Á, dân số một địa phương.
3. Thái độ:
Có ý thức tự giác trong học tập
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung:Tự học, Giải quyết vấn đề, Hợp tác, Giao tiếp, Tính toán
- Năng lực chuyên biệt:Sử dụng bản đồ, biểu đồ
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị châu Á.
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Sgk, thước ,
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định lớp : Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp 7A1…………,7A2…………….7A3…………………., 7A4…… …………………7A5…………………, 7A6…… ………………… 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 Quần cư là gì ? Nêu sự khác nhau cơ bản giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị ?
3. Tiến trình bài học:
 Khởi động: 
Hoạt động 1: Hệ thống hóa các kiến thức đã học 
*Phương pháp dạy học: Đàm thoại; Giải quyết vấn đề;…
*Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi;học tập hợp tác;…
* Bước 1:
 - Tháp tuổi cho biết đặc điểm gì của dân số?
 - Sự phân bố dân cư trên thế giới?
* Bước 2:
 - HS trả lời. Gv chuẩn xác kiến thức.
Hoạt động 2: Rèn kĩ năng làm bài tập địa lí 
*Phương pháp dạy học: Đàm thoại; Sử dụng bản đồ;Giải quyết vấn đề;thảo luận;…
*Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi;học tập hợp tác;…
*Bước 1 : Đọc tháp tuổi
 - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 2.
 - GV hướng dẫn HS quan sát hình 4.2 và 4.3 sgk, thảo luận theo nhóm. Nội dung :( phụ lục)
 + Sau 10 năm (1989- 1999) hình dạng tháp tuổi có gì thay đổi ? (đáy tháp, thân tháp). Nhận xét ?
 + Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ? Tăng bao nhiêu ? Nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ? Giảm bao nhiêu?
- Sự thay đổi trên nói lên điều gì về tình hình dân số ở thành phố Hồ Chí Minh?
*Bước 2 :
 - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, kết luận nội dung bài tập 2 ;
- Sau 10 năm ( 1989- 1999) dân số thành phố Hồ Chí Minh có xu hướng già đi. 
- Tỉ lệ nhóm tuổi dưới độ tuổi lao động (0- 14t) giảm, nhóm tuổi trong độ tuổi lao động (15- 59t) tăng lên.
*Bước 3 : Tìm hiểu sự phân bố dân cư ở Châu Á 
 - GV hướng dẫn HS đọc lược đồ theo các yêu cầu sau:
+Tìm trên lược đồ những khu vực tập trung đông dân ? 
+Các đô thị lớn ở Châu Á tập trung ở đâu ? Xác định trên bản đồ.
* Bước 4 :
 - HS trả lời
- GV nhận xét, kết luận nội dung bài tập 3
- Những khu vực tập trung đông dân ở châu Á là: Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á.
- Các đô thị lớn của châu Á thường phân bố ở ven biển của 2 đại dương: Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương , và dọc các dòng sông lớn.
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP :
1.Tổng kết : 
 GV nhận xét ưu , khuyết điểm giờ thực hành, khen ngợi và ghi điểm đối với một số HS hoạt động tích cực trong tiết học.
2. Hướng dẫn học tập : 
 - Hoàn thiện bài thực hành vào vở.
 - Ôn tập lại các đới khí hậu trên trái đất, ranh giới và đặc điểm của các đới.
 - Chuaån bò tröôùc baøi 5 “Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm” 
 + Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ tuyến nào? Nêu tên các kiểu môi trường của đới nóng.
 V. PHỤ LỤC:
Đặc điểm
Hình 4.2
Hình 4.3
Đáy
 Tháp
0-4 tuổi
Rộng
 Nam : 5%
 Nữ : 5%
Hẹp → có xu hướng giảm.
 Nam : 4%
 Nữ : 3,5%
Thân tháp
Thon dần về đỉnh. Lớp tuổi đông nhất là 
15 - 19t
Phình rộng ra → có xu hướng tăng. Lớp tuổi đông nhất là 
20 – 24 t
25 – 29t
Nhận xét
Tháp dân số trẻ
Tháp dân số già
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docDia 7 tuan 2 tiet 4.doc