Giáo án Địa Lí 7 học kỳ II

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : HS

– Nắm vững sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế không đều được thể hiện trong thu nhập bình quân đầu người giữa các quốc gia ở Châu Phi

– Sự khác biệt trong nền kinh tế của 3 khu vực ở Châu Phi

2. Kĩ năng:

– Rèn kĩ năng phân tích lược đồ .

– KNS : Tư duy, giao tiếp.

3. Thái độ :

 - Xây dựng và phát triển kinh tế sau này .

II. CHUẨN BỊ:

– Gv : Lược đồ kinh tế Châu Phi, lược đồ thu nhập bình quân đầu người của các nước Châu Phi( nếu có)

– Hs : Tập bản đồ, nội dung kiến thức đã dặn ở tiết trước.

III. CÁC KNS/KT DH:

– Tư duy, giao tiếp, làm chủ bản thân

– Động não, HS làm việc cá nhân, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút

IV. TIẾN TRÌNH:

1. Ổn định tổ chức: 1’

2. Kiểm tra miệng:

3. Bài mới: GV nêu vấn đề

 

doc79 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 4218 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa Lí 7 học kỳ II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đet có hoang mạc là vì chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh Pêru, quanh năm hầu như không có mưa, khí hậu khô khan nhất châu lục.
6/ - Hai hình thức sỡ hữu nông nghiệp phổ biến ở Trung và Nam Mĩ là: đại điền trang và tiểu điền trang.
 - Sự bất hợp lí trong chế độ sỡ hữu ruộng đất là đại đa số nông dân bản địa sỡ hữu chưa tới 40% đất đai canh tác, trong khi chỉ 5% đại điền chủ và 1 số công ti nước ngoài chiếm tới trên 60% đất canh tác ở Trung và Nam Mĩ. Do đó sỡ hữu nông nghiệp của nhiều quốc gia bị lệ thuộc vào nước ngoài .
4. Củng cố:4’
5. Hoạt động nối tiếp:1’
_______________________***_____________________
Tuần :	27	ND :.............................
KIỂM TRA 1 TIẾT
Tiết : 	53
I. MUC TIÊU :
1. Kiến thức : 
- Giúp HS nắm lại các kiến thức về tự nhiên , kinh tế , xã hội của Châu Mĩ. 
2. Kĩ năng : 
- Rèn cho HS kỹ năng viết, phân tích các sự kiện địa lí.
3. Thái độ :
- Yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ : 
- Gv : Đề và đáp án
- Hs : Giấy , viết
III. CÁC KNS/KT DH:
 - Tư duy, làm chủ bản thân
 	- Động não, HS làm việc cá nhân
IV. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra miệng:
3. Bài mới :
MA TRẬN ĐỀ
Chủ đề (nội dung, chương)/Mức độ nhận thức
Nội dung kiểm tra
(theo Chuẩn KT, KN)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng hợp
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Khái quát châu Mĩ
KT: 
 Biết được vị trí địa lí, giới hạn của Châu Mĩ
0.5 đ
0.5 đ
 (1.0 đ)
Dân cư Bắc mĩ
Biết được số dân đô thị của Bắc Mĩ
0.5 đ
(0.5đ)
Kinh tế Bắc Mĩ
KT
-Biết được đặc điểm của nền kinh tế Bắc Mĩ
0.5 đ
(0.5đ)
Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ
KT Trình bày một số đặc điểm chủ yếu của địa hình lục địa Nam Mĩ
3đ
 (5,0đ)
KN- Giải thích thảm thực vật, rừng rậm ở sườn Tây và Đông của dãy An- đét
2đ
Dân cư Trung và Nam Mĩ
Biết đặc điểm dân cư Trung và Nam Mĩ
0.5 đ
 (0.5đ)
Kinh tế Trung và Nam Mĩ
KT: Đặc điểm Cn Trung và Nam Mĩ
 Nêu những lợi ích và hậu quả của việc khai thác rừng A-ma-dôn.
0.5 đ
2đ 
(2,5đ)
Cộng:
10 điểm
2,5 đ
0,5đ
5,0đ
20%
2,0đ
20%
10điểm
Trường PTDTNT Buôn Đôn ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HKII. 
Họ & tên:................................	 NĂM HỌC 2013-2014	 
Lớp:.......	 Môn: Địa Lý khối 7 
 Thời gian: 45 phút
Điểm
Lời phê của giáo viên
ĐỀ RA :
I) TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
Em hãy chọn chữ cái đầu mỗi câu em cho là đúng nhất rồi điền vào ô kẻ.
Câu 1. Lãnh thổ Châu Mĩ trải dài khoảng bao nhiêu vĩ độ?
a-120 vĩ độ	b- 130 vĩ độ	c- 125 vĩ độ	d- 135 vĩ độ
Câu 2. Dân cư Trung và Nam Mĩ chủ yếu là người lai giữa:
 	 a- Người da đen châu Phi với người Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha 
 	b- Người Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha với người Anh điêng 
c- Người gốc Âu với người gốc Phi và Anh điêng bản địa
d- Người gốc Âu với người gốc Á
Câu 3. Nông nghiệp Bắc Mĩ là nền nông nghiệp?
a- Lạc hậu	b-Tiên tiến 	c-Tự cung tự cấp	d-Năng suất thấp	
Câu 4. Tỉ lệ dân thành thị của khu vực Bắc Mĩ là:
a- 76% 	 b- 75% 	c- 74% 	 d- 73%
Câu 5 . Châu Mĩ nằm hoàn toàn ở nửa cầu nào ?
a- Nửa cầu Bắc	b- Nửa cầu Nam	c- Nửa cầu Đông	d- Nửa cầu Tây
Câu 6. Trung và Nam Mĩ có những hình thức sản xuất nông nghiệp nào?
a- Hộ gia đình, trang trại	b- Tiểu điền trang, đại điền trang
c- Sản xuất nương rẫy	d- Sản xuất theo quy mô lớn
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm )
Câu 1. (3,0 điểm) Trình bày một số đặc điểm chủ yếu của địa hình lục địa Nam Mĩ?
Câu 2. (2,0 điểm) Nêu những lợi ích và hậu quả của việc khai thác rừng A-ma-dôn.
Câu 3 (2.0 điểm) Tại sao trên dãy núi An- đét, cùng độ cao từ (0-1000m ) ở sườn đông có rừng nhiệt đới còn sườn tây là thực vật nửa hoang mạc? 
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA 1 TIẾT HKII- MÔN DỊA LÍ 7
I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Mỗi đáp án đúng 0.5 điểm 
Câu 
1
2
3
4
5
6
Đáp án
c
c
b
a
d
b
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm )
Câu 1. (3.0 điểm) Địa hình lục địa Nam Mĩ có 3 phần khác nhau:
- Phía Tây: Hệ thống núi An-đét đồ sộ, giữa các dãy núi có nhiều thung lũng và cao nguyên mở rộng . (1,0 điểm)
- Trung tâm: Các đồng bằng Ô-ri-nô-cô, A-ma-dôn, Pam-pa, La-pla-ta; trong đó, lớn nhất là đồng bằng A-ma-dôn. (1,0 điểm)
 - Phía đông: Các sơn nguyên Guy-an, Bra-xin. (1,0 điểm)
Câu 2 (2.0 điểm) Những lợi ích và hậu quả của việc khai thác rừng A-ma-dôn.
- Việc khai thác rừng A-ma-dôn để lấy gỗ và lấy đất canh tác, xây dựng đường giao thông đến các vùng mỏ và các đô thị mới góp phần phát triển kinh tế và đời sống ở vùng đồng bằng. (1,0 điểm)
- Hậu quả: Môi trường rừng A-ma-dôn bị hủy hoại dần, làm suy giảm đa dạng sinh học, ảnh hưởng tới khí hậu toàn cầu. (1,0 điểm)
Câu 3: (2điểm)
+ Sườn phía Đông có rừng nhiệt đới, vì chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch từ biển thổi vào, và ảnh hưởng của dòng biển nóng nên mưa nhiều. (1,0 điểm)
+ Sườn phía Tây chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh Pêru, nên mưa ít, có thảm TV nửa hoang mạc. (1,0 điểm)
4. Củng cố:
5. Hoạt động nối tiếp:
________________________***_______________________
Chương VIII CHÂU NAM CỰC
Tuần : 27	ND :……………………
Tiết : 54 	Bài 47 : CHÂU NAM CỰC
CHÂU LỤC LẠNH NHẤT THẾ GIỚI
I. MUC TIÊU 
1. Kiến thức 
Biết được vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi của châu Nam Cực. 
Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm tự nhiên của châu N.cực 
2. Kĩ năng 
Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực.
Phân tích biểu đồ khí hậu của 2 địa điểm ở châu Nam Cực, lát cắt địa hình lục địa Nam Cực. 
KNS : Tư duy, giao tiếp
3. Thái độ 
GDMT : Biết vấn đề môi trường cần quan tâm ở châu Nam cực là bảo vệ các loài động vật qúy đang có nguy cơ bị tuyệt chủng .Nhận dạng được một số loài động vật ở Nam cực qua tranh ảnh (mục 1, liên hệ)
II. CHUẨN BỊ 
Gv : Bản đồ tự nhiên Châu Nam Cực
Hs : Tập bản đồ, tư liệu, tranh ảnh
III. CÁC KNS/KT DH
Tư duy, giao tiếp, làm chủ bản thân
Động não, HS làm việc cá nhân, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút
IV. TIẾN TRÌNH 
1. Ổn định tổ chức:1’ 
2. Kiểm tra miệng: 
3. Bài mới: 39’
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung bài học
Hoạt động 1: 32’
- Dựa vào bản đồ TN Châu Nam Cực và nội dung SGK hãy:
 ?) Xác định vị trí, giới hạn của Châu Nam Cực?
 ?) Diện tích là bao nhiêu?
 ?) Châu Nam Cực được bao bọc bởi các đại dương nào?
 -HSTL, GV nhận xét.
- Gv yêu cầu Hs quan sát H47.2 và phân tích nhiệt độ của 2 trạm trong H47.2:
+ Trạm Lit tơn Anôrican :
Nhiệt độ cao nhất vào tháng nào? ( T1)
Đạt bao nhiêu? ( -100C)
Nhiệt độ thấp nhất vào tháng nào? (T9)
Đạt bao nhiêu? ( -420C)
 + Trạm Vô-xtốc
Nhiệt độ cao nhất vào tháng nào? (T1)
Đạt bao nhiêu? (-370C)
Nhiệt độ thấp nhất vào tháng nào? ( T10)
Đạt bao nhiêu? ( -720C)
è Kết quả khảo sát nhiệt độ ở 2 trạm nói trên cho thấy đặc điểm chung nhất của khí hậu Châu Nam Cực là gì?
 ?) Đặc điểm của gió ở đây như thế nào? Giải thích tại sao? ( Vì đây là vùng khí áp cao)
 ?) Vì sao khí hậu Châu Nam Cực vô cùng lạnh giá? ( Vị trí vùng cực nam nên mùa đông đêm tối kéo dài, lượng nhiệt mặt trời nhận được rất ít)
  ?) Dựa vào bản đồ TN Châu Nam Cực, nêu đặc điểm địa hình Châu Nam Cực? 
 (Bề mặt thực của địa hình là tầng đá gốc, bên dưới có các dạng địa hình : núi, đồng bằng …
 Lớp băng dày phủ trên toàn bộ bề mặt thực của địa hìnhnên bề mặt địa hình lục địa băng khá bằng phẳng
 Thể tích băng trên 35 triệu km3, chứa 90% thể tích nước ngọt dự trữ của thế giới )
GDMT :
 ?)Tại sao trên biển xung quanh lục địa Nam Cực tàu thuyền qua lại hay gặp nguy hiểm? ( Băng trôi)
 ?) Hiện nay băng trên trái Đất thu hẹp diện tích. Vì sao? (Hiệu ứng nhà kính)
 ?) Sự tan băng ảnh hưởng đến đời sống của con người như thế nào? ( Băng tanè mực nước dâng caoè lũ lụt, diện tích các lục địa thu hẹp lại, nhiều đảo bị chìm ngập …)
?) Sinh vật Châu Nam Cực có đặc điểm gì?
 Kể tên 1 số sinh vật điển hình ?
?) Ở châu Nam cực cần bảo vệ môi trường , và các loài động vật ntn ? 
 -HSTL ,GV nhận xét.
?) Châu Nam Cực có các khoáng sản nào?
Hoạt động 2: 7’
 ?) Con người phát hiện Châu Nam Cực từ bao giờ?
 ?) Bắt đầu từ năm nào việc nghiên cứu Châu Nam Cực được xúc tiến mạnh mẽ? (Từ 1957 Châu Nam Cực được xúc tiến mạnh mẽ toàn diện)
 ?) Có những quốc gia nào xây dựng các trạm nghiên cứu KH? (Nga, Hoa Kì, Anh, Pháp, Oxtrâylia, Achentina, Nhật )
 ?) Ngày 1/12/1959 “ Hiệp ước Nam Cực” có 12 quốc gia kí qui định việc khảo sát Nam Cực như thế nào? 
 (Chỉ giới hạn trong mục đích: vì hoà bình và không công nhận đòi hỏi sự phân chia lảnh thổ, tài nguyên Châu Nam Cực )
1. Đặc điểm tự nhiên ;
- Vị trí, giới hạn, phạm vi 
+ Châu Nam Cực bao gồm phần lục địa Nam Cực và các đảo ven lục địa
+ Diện tích : 14,1 triệu km2
- Khí hậu : lạnh khắc nghiệt, thường có bão (Nhiệt độ quanh năm dưới 00C, nhiều gió bão nhất, vận tốc gió trên 60km/giờ). Nguyên nhân do nằm ở vùng có khí áp cao.
- Địa hình: là một cao nguyên băng khổng lồ. Nguyên nhân do khí hậu giá lạnh quanh năm.
- Thực vật: không thể tồn tại được. Nguyên nhân do khí hậu lạnh khắc nghiệt.
- Động vật : khá phong phú như chim cánh cụt, cá voi xanh, báo biển … sống ven lục địa. Do chúng có khả năng chịu rét giỏi.
2. Vài nét về lịch sử khám phá và nghiên cứu Châu Nam Cực:
- Châu Nam Cực được phát hiện và nghiên cứu muộn nhất (vào cuối TK 19)
- Nam Cực là châu lục duy nhất không có con người cư trú thường xuyên 
4. Củng cố:4’
Trả lời các câu hỏi tập bản đồ
5. Hoạt động nối tiếp:1’
 - Học bài. Làm tiếp các câu hỏi tập bản đồ.
 - Chuẩn bị bài mới : Thiên nhiên Châu Đại Dương
 1/ Cho biết vị trí , giới hạn của Châu Đại Dương ? 
 2/ Cho biết nguồn gốc hình thành các đảo của Châu Đại Dương? 
 3/ Nêu đặc điểm KH của Châu Đại Dương ? 
 4/ Nêu đặc điểm ĐTV của Châu Đại Dương ?
________________________***_______________________
Chương IX CHÂU ĐẠI DƯƠNG
Tuần :	28	 ND : ........................
Tiết : 55	
Bài 48 THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
I. MUC TIÊU 
1. Kiến thức 
Biết được vị trí địa lí, phạm vi của châu Đại Dương. 
Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên của các đảo và
quần đảo, lục địa Ô-xtrây-li-a. 
2. Kĩ năng 
Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên của châu Đại Dương.
Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa một số trạm của châu Đại Dương. 
3. Thái độ 
Lòng yêu thiên nhiên 
II. CHUẨ

File đính kèm:

  • docGIAO AN 7NGA.doc