Giáo án địa lí 6 tiết 6: Kí hiệu bản đồ cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần đạt được :
1. Kiến thức:
- HS hiểu kí hiệu bản đồ là gì, biết đặc điểm và sự phân loại các kí hiệu bản đồ.
- Biết cách đọc các kí hiệu bản đồ, sau khi đối chiếu với bản chú giải, đặc biệt là kí hiệu về độ cao của địa hình (các đường đồng mức)
2. Kĩ năng: Đọc và hiểu nội dung bản đồ dựa vào kí hiệu bản đồ.
3. Thái độ: HS thấy thích thú hơn khi đọc các loại bản đồ kí hiệu.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video, clip
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bản đồ tự nhiên Việt Nam, bản đồ khoáng sản, bản đồ giao thông.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sgk, tìm hiểu về các kí hiệu thường được sử dụng trên bản đồ.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp 6A1 ., 6A2 .
2. Kiểm tra 15 phút:
Câu 1: Nêu khái niệm : Kinh độ, vĩ độ , tọa độ địa lí của một điểm ? (6 điểm)
Câu 2: Dựa vào số ghi tỉ lệ 1: 200.000, em hãy cho biết 5 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa? ( 4 điểm)
Tuần 6 Ngày soạn: 19 / 09/2014 Tiết 6 Ngày dạy: 22 /09/2014 Bài 5. KÍ HIỆU BẢN ĐỒ CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần đạt được : 1. Kiến thức: - HS hiểu kí hiệu bản đồ là gì, biết đặc điểm và sự phân loại các kí hiệu bản đồ. - Biết cách đọc các kí hiệu bản đồ, sau khi đối chiếu với bản chú giải, đặc biệt là kí hiệu về độ cao của địa hình (các đường đồng mức) 2. Kĩ năng: Đọc và hiểu nội dung bản đồ dựa vào kí hiệu bản đồ. 3. Thái độ: HS thấy thích thú hơn khi đọc các loại bản đồ kí hiệu. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ - Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video, clip… II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bản đồ tự nhiên Việt Nam, bản đồ khoáng sản, bản đồ giao thông... 2. Chuẩn bị của học sinh: Sgk, tìm hiểu về các kí hiệu thường được sử dụng trên bản đồ. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định lớp: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp 6A1………………………., 6A2…………………….. 2. Kiểm tra 15 phút: Câu 1: Nêu khái niệm : Kinh độ, vĩ độ , tọa độ địa lí của một điểm ? (6 điểm) Câu 2: Dựa vào số ghi tỉ lệ 1: 200.000, em hãy cho biết 5 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa? ( 4 điểm) Đáp án: Câu 1: trả lời đúng 1 ý = 2 điểm - Kinh độ: Là số độ chỉ khoảng cách từ điểm đó đến KT gốc - Vĩ độ: Là số độ chỉ khoảng cách từ điểm đó đến VT gốc - Tọa độ địa lí của một điểm chính là kinh độ, vĩ độ của địa điểm đó trên bản đồ Câu 2: Dựa vào số ghi tỉ lệ 1: 200.000 nghĩa là 1 cm trên bản đồ tương ứng với 2km trên thực tế. Vậy 5cm trên bản đồ tương ứng với 10 km trên thực tế ( 4 điểm) 3. Tiến trình bài học: Khởi động: Khi vẽ bản đồ, các nhà địa lí đã dùng các kí hiệu để thể hiện các đối tượng địa lí.Vậy kí hiệu bản đồ có đặc điểm gì. Trên bản đồ có bao nhiêu loại kí hiệu.Bài học hôm nay chúng ta sẽ hiểu rõ hơn về vấn đề này. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu kí hiệu bản đồ là gì, biết đặc điểm và sự phân loại các kí hiệu bản đồ *Phương pháp dạy học : Vấn đáp, giải quyết vấn đề, pp sử dụng bản đồ, tự học,… * Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, … Bước 1: GV: Cho HS quan sát một số bản đồ - Em có nhận xét gì về hệ thống kí hiệu trên bản đồ? - Vì sao muốn hiểu kí hiệu phải đọc chú thích? Bước 2: - Quan sát H.14 hãy kể tên một số đối tượng địa lí được biểu hiện bằng các loại kí hiệu? GV: Có rất nhiều đối tượng địa lí được biểu hiện bằng các loại kí hiệu khác nhau. Song người ta thường dùng 3 loại kí hiệu chính - Quan sát H15 cho biết có mấy dạng kí hiệu? - Cho biết ý nghĩa của kí hiệu bản đồ? Gv chuẩn xác kiến thức. Hoạt động 2: Biết cách đọc kí hiệu bản đồ *Phương pháp dạy học : Đàm thoại, diễn giảng, pp sử dụng bản đồ, thảo luận, tự học,… * Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, KT học tập hợp tác, … Bước 1: - Dựa vào sgk cho biết ý nghĩa của đường đồng mức là gì? Hoạt động cặp: Quan sát H16 cho biết: - Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu mét? - Dựa vào khoảng cách các đường đồng mức ở hai sườn núi phía đông và phía tây hãy cho biết sườn nào có độ dốc lớn hơn? - Xác định độ cao theo sgk Bước 2: - Thực tế một số bản đồ địa lí tự nhiên độ cao còn được thể hiện bằng yếu tố gì? - HS xác định màu sắc trên bản đồ tự nhiên VN. - Để biểu hiện độ cao của địa hình người ta làm thế nào? GV: Biểu hiện độ cao thì dùng kí hiệu dương (kí hiệu độ cao còn gọi là đường đẳng cao) - Vậy để biểu hiện độ sâu thì làm thế nào? * Chú ý: Các đường đồng mức và đường đẳng sâu cùng dạng kí hiệu, song biểu hiện ngược nhau 1 bên là số âm 1 bên là số dương. 1. Các loại kí hiệu bản đồ - Các kí hiệu dùng cho bản đồ rất đa dạng và có tính qui ước - Bảng chú giải giải thích nội dung và ý nghĩa của kí hiệu - Kí hiệu sử dụng trên bản đồ: + Ba loại kí hiệu: Đường, điểm, diện tích. + Ba dạng kí hiệu: Hình học, chữ, tượng hình. 2. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ. - Các cách thể hiện độ cao địa hình trên bản đồ: thang màu, đường đồng mức . * Khái niệm: Đường đồng mức là những đường nối các điểm có cùng độ cao. - Quy ước trong bản đồ giáo khoa địa hình Việt Nam: + Từ 0 -200 m: Màu xanh lá cây + 200 – 500 m: Màu vàng hoặc hồng nhạt + 500 – 1000 m: Màu đỏ + 2000 m trở lên: Màu nâu IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 1. Tổng kết - Tại sao khi sử dụng bản đồ trước tiên phải đọc bản chú giải? - Người ta thường biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ bằng các loại kí hiệu nào? - Khi quan sát các đường đồng mức biểu hiện độ dốc của hai sườn núi. Tại sao người ta lại biết sườn nào dốc hơn? 2. Hướng dẫn học tập - Học câu hỏi 1, 2, 3 - Xem lại nội dung xác định phương hướng, tính tỷ lệ bản đồ. V. PHỤ LỤC VI. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Dia 6 tuan 6 tet 6.doc