Giáo án Địa lí 6 - Nguyễn Thị Sơn

A: MỤC TIÊU .

- HS cần nắm được cấu trúc nội dung trương trình.

- Biết sử dụng phương tiện tối thiểu của địa lí lớp 6.

- Biết liên hệ các hiện tượng địa lí với nhau.

 B: chuẩn bị tài liệu -thiết bị dạy học

SGK Địa lí 6.

C: Tiến trình tổ chức dạy học

1- Kiển tra bài cũ:

Để học tốt môn địa lí ở lớp 6, các em cần phải học như thế nào ?

2- Bài mới:

Mở Ở cấp 1 chúng ta dã được học môn địa lí nhưng khi đó môn địa lí kết hợp một số môn học khác hình thành nên môn tự nhiên xã hội .Sang cấp II môn dịa lí được tách thành một môn học riêng biêt chuyên nghiên cứu về các hiện tượng xảy ra trong tự nhiên cũng như trong xã hội.

 

doc81 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 2403 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí 6 - Nguyễn Thị Sơn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u đặc điểm của mỗi lớp ?
HS: Dựa vào kiến thức đã học lên bảng trình bày trên hình vẽ .
- Trên thế giới gồm có mấy lục địa ? Có mấy đại dương lớn ? 
- Đại dương nào có diện tích lớn nhất ? 
- đại dương nào có diện tích nhỏ nhất ?
Bước 2: 
- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
Chuyển ý : Địa hình bề mặt Trái Đất là một trong những thành phần tự nhiên của Trái Đất. Địa hình bề mặt Trái Đất chúng ta như thế nào ?
- Nguyên nhân nào làm cho địa hình bề mặt trái đất chỗ dày chỗ mỏng khác nhau ?
-Tại sao nói nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch nhau ?
 - Nêu một số hiên tượng động đất và núi lửa gây ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất ?
Bước 2: 
- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
1.Sự chuyển động cuả Trái Đất quanh mặt trời
- Chuyển động của Trái Đất quanh mặt trời sinh ra các hiện tượng:
+ Ngày đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất. 
+ Các vật chuyển động trên bề mặt Trái Đất bị lệch hướng. 
- Chuyển động của Trái Đất quanh mặt trời sinh ra các hiện tượng:
+ Hiện tượng các mùa. 
+ Hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa.
 2.Cấu tạo của Trái Đất 
- Gồm 3 lớp :
+ Lớp vỏ.
+ Lớp trung gian .
+ Lớp lõi.
- Lớp vỏ có vai trò quan trọng 
+ Gồm 6 lục địa chiếm 29,22% diện tích bề mặt Trái Đất. 
+ Có 4 đại dương chiếm 70,78% diện tích bề mặt Trái Đất. 
3. Các thành phần tự nhiên của Trái Đất.
- Tác động của nội lực. 
 Nội lực làm cho vỏ Trái Đất nơi được nâng lên ,nơi thì bị hạ thấp. 
- Tác động của ngoại lực. 
 Ngoại lực có xu hướng làm cho địa hình bằng phẳng hơn.
4- Củng cố:
GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
GV yêu cầu HS đọc các phần ghi nhớ SGK.
5 hướng dẫn về nhà
Về nhà làm tiếp bài tập SGK.
Về nhà các em học bài trả lời các hỏi ở mỗi bài làm thành đề cương học kĩ tiết sau làm bài kiểm tra học kì .
Duyệt của tổ chuyên môn
Ngày Tháng Năm 2010
Tổ trưởng:
Tuần:
Ngày soạn:
Ngày giảng :
Tiết: 19
địa hình bề mặt trái Đất(tiếp)
A: mục tiêu . 
-Nắm được đặc điẻm hình thái của 3 dạng địa hình :Đồng bằng ,Cao nguyên và đồi trên cơ sở quan sát tranh ảnh hình vẽ ...
-Chỉ được trên bản đồ một số đồng bằng cao nguyên lớn trên thế giới và ở Việt Nam 
B: chuẩn bị tài liệu -thiết bị dạy học
-bản Đồ tự nhiên thế giới và Việt Nam 
-Tranh ảnh mô hình về lát cắt đồng bằng và cao nguyên
C: Tiến trình tổ chức dạy học
 	1-ổn định tổ chức : 
 6A : 6B :
2-Kiển tra bài cũ:
-Hãy nêu rõ sự khác biệt giữa độ cao tương đối và độ cao tuyệt đối 
-Núi già và núi trẻ khác nhau ở những điểm nào ?
3-Bài mới:
Mở Địa hình bề mặt Trái Đất có những nơi bằng phẳng giống nhau nhưng lại không được gọi như nhau đó là những loại địa hình nào chúng ta tìm hiểu bài học ngày hôm nay. 
địa hình bề mặt trái Đất (tiếp)
Hoạt đông của Thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt 
Hoạt động 1: 
Bước 1: GV: Giới thiệu H39.
- Dựa vào hình 39 em hãy cho biết có đặc điểm gì về diện ích hình thái bề mặt bằng phẳng hay không bằng phẳng ? 
-Dựa vào nội dung SGK em hãy cho biết địa hình đồng bằng là gì ?
- Giải thích nguyên nhân hình thành lên đồng Bằng ?
(Các đồng bằng trên thế giới được hình thành do hai nguyên nhân chính là do băng hà bóc mòn địa hình và do phù sa các sông ngòi bồi đắp lên.Trong đó đồng bằng do sông ngòi bồi đắp còn được gọi là đồng bằng châu thổ)
-Treo bản đồ tự nhiên thế giới và treo bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Hãy tìm trên bản đồ tự nhiên thế giới đồng bằng của sông Nin (Châu Phi, sông Hoàng Hà (Trung quốc ) và sông cửu Long (Việt Nam ).
- Trong hai loại đồng bằng đồng bằng. Đồng bằng nào có đất đai màu mỡ thuận lợi cho phát triển nông nghiệp ? Tại sao ?
 Bước 2: 
- GV yêu cầu HS trả lời, kết hợp chỉ bản đồ.
- HS khác bổ sung.
- GV chuẩn kiến thức.
Chuyển ý :Có một loại địa hình nữa có đặc điểm gíông với đồng bằng nhưng không gọi là đồng bằng đó là Cao Nguyên Tại sao vậychúng ta tìm hiểu ở phần 2 sau đây:
Hoạt động 2: 
Bước 1: 
GV: Cho HS quan sát mô hình địa hình cao nguyên và bình nguyên Hoặc H40 phóng to.
- Quan sát H40, Tìm những điểm giống nhau giữa hai dạng bình nguyên và cao nguyên ?
- Rút ra nhận xét ?
Bước 2: 
- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
1.Bình nguyên (Đồng bằng)
-Bình nguyên là dạng địa hình thấp có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gơn sóng có độ cao tuyệ đối dưới 200m
-Gồn hai dạng 
+Bình nguyên bóc mòn 
+Bình nguyên bồi tụ
2.Cao nguyên.
 Cao nguyên là dạng địa hình tương đối bằng phẳng độ cao từ 500m trở lên và có sườn.
4- Củng cố:
GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Bình nguyên là gì ? có độ cao tuyệt đối nh thế nào ?
- Cao nguyên có đặc điểm giống đồng bằng như thế nào ? có đặc điểm giống với miền núi như thế nào ? 
5 hướng dẫn về nhà
Về nhà làm tiếp bài tập SGK.
Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
 Tuần:
Ngày soạn:
Ngày giảng :
Tiết: 19
 Các mỏ khoáng sản
A: mục tiêu . 	
 - Hiểu được các khái niệm: Khóang vật Đá, Khoáng sản, mỏ khoáng sản. 
 - Biết phân loại khoáng sản theo công dụng. 
 - Hiểu khoáng sản không phải là tài nguyên vô tận, vì vậy con người phải biết khai thác chúng một cánh tiết kiệm và hợp lí. 
B: chuẩn bị tài liệu -thiết bị dạy học
	- Bản đồ khoáng sản Việt Nam. 
	- Một số mẫu đá khoáng vật.
C: Tiến trình tổ chức dạy học
1- ổn định tổ chức : 6A : 6B :
2- Kiểm tra bài cũ:
	- Hãy nêu rõ sự khác biệt giữa độ cao tương đối và độ cao tuyệt đối	- Núi già và núi trẻ khác nhau ở những điểm nào ?
3- Bài mới: Các mỏ khoáng sản
Hoạt đông của Thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt 
Hoạt động 1: 
Bước 1: 
GV: Chia lớp thành 3 nhóm. phát cho mỗi nhóm một hộp khoáng sản và phiếu học tập. 
Phiếu học tập
 Quan sát các mẫu khoáng sản và đá hãy cho biết:
- Khoáng sản có ở đâu ?
- Khoáng sản là gì ? khi nào gọi là mỏ khoáng sản ? 
- Dựa vào bảng số liệu trên em hãy kể tên một số khoáng sản và công dụng của chúng ?
- Em hãy kể tên một số khoáng sản ở địa phương em ?
Bước 2: 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận .Nhóm khác bổ xung ý kiến.
- GV chuẩn kiến thức.
Chuyển ý: Có những nơi tập trung nhiều khoáng sản ddược con người khai thác trên qui mô lớn được gọi là mỏ khoáng sản vậy mỏ khoáng sản được hình thành như thế nào ?
Hoạt động 1: 
Bước 1: 
- Dựa vào nội dung SGK em hãy cho biết mỏ nội sinh hình thành như thế nào ?
 (Những mỏ nội sinh hình thành cùng với quá trình phun trào mắc ma dưới sâu lên bề mặt đất. Các mỏ khoáng sản nội sinh thường là các mỏ khoáng sản kim loại)
- Tại sao gọi là mỏ ngoại sinh ?
(Các mỏ khoáng sản có nguồn gốc ngoại sinh thường là những mỏ phi kim loại .)
- GV: Mở rộng các mỏ khoáng sản thường là những tài nguyên không vô tạn cho lên chúng ta phải sử dụng tiết kiệm tránh lãng phí nếu không đến một lúc nào đó khoáng sản trên Trái Đất trở nên khan hiếm và cạn kiệt )
GV: Cho HS xem một số mẫu đá khoáng sản.
Bước 2: 
- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
 1. Khoáng sản, mỏ khoáng sản. 
* - Khoáng sản, mỏ khoáng sản.
*- KN: Khoáng vật và đá có ích được con người sử dụng gọi là khoáng sản. 
- Mỏ khoáng sản: Là nơi tập chung nhiều một loại khoáng sản. 
*- Phân loại khoáng sản 
 Theo công dụng có:
+ Khoáng sản năng lượng.
+ Khoáng sản Kim Loại.
+ Khoáng sản phi kim loại.
2. Các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh. 
- Theo nguồn hình thành có: 
+ Mỏ nội sinh: Được hình thành do quá trình tích tụ vật chất.
+ Mỏ nội sinh: Được hình thành do hoạt động phun trào mắc ma.
4- Củng cố:
GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Khoáng sản là gì khi nào gọi là mỏ khoáng sản ?
- Hãy trình bày sự phân loại khoáng sản theo công dụng ? 
5 hướng dẫn về nhà
Về nhà làm tiếp bài tập SGK.
Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
 Tuần:
Ngày soạn:
Ngày giảng :
Tiết20:Thực hành
đọc bản đồ( lược đồ)địa hình tỉ lệ lớn
A: mục tiêu . 	
 - Biết được khái niệm đường đồng mức. 
 - Biết được kĩ năng đo tính độ cao và các khoảng cách trên thực địa dựa vào bản đồ. 
 - Biết đọc và sử dụng các bản đồ tỉ lệ lớn có các đường đồng mức. 
B: chuẩn bị tài liệu -thiết bị dạy học
 - Lược đồ địa hình (H44 sgk phóng to treo tường).
 - Bản đồ hoặc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn có các đường dồng mức (Nếu có).
C: Tiến trình tổ chức dạy học
ổn định tổ chức : 
6A : 6B :
Kiển tra bài cũ:
Khoáng sản là gì ? Sự phân loại khoáng sản theo công dụng như thế nào? 
Bài mới:
 Mở Địa hình có trên bản đồ có nhiều cách thể hiện hôm nay chúng ta tìm hiểu về cách biểu hiện địa hình trên bản đồ. 
thục hành
 đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn
Hoạt đông của Thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt 
Hoạt động 1: 
Bước 1:
GV: Giới thiệu về nội dung của các hình trong SGK. Chia học sinh thành hai nhóm. Yêu cầu: HS: Các nhóm trả lời các câu hỏí SGK
HS: Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm đọc kết quả thảo luận. Nhóm khác bổ xung ý Kiến.
Bước 2: 
 - Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm đọc kết quả thảo luận. Nhóm khác bổ xung ý Kiến. 
 - GV: Chuẩn xác kiến thức.
Chuyển ý : dựa vào các đường đồng mức người ta có thể biết được địa hình như thế nào. vậy cách xác định cụ thể ra sao chúng ta chuyển sang phần 2 sau đây.
Hoạt động 2: 
Bước 1:
GV: Duy trì các nhóm yêu cầu các nhóm tiếp tục làm thảo luận xác định khoảng cách của các điẻm và xác định phương hướng của các điểm. Và ghi kết quả vào phiếu học tập.
1. Đường đồng mức tác dụng của đường đồng mức.
- Đường đồng mức là đường nối liền các điểm có cùng độ cao. 
- Dựa vào các đường đồng mức ta có thể biết độ cao tuyệt đối của các điểm trên bẳ đồ và đặc điểm hình dạng của địa hình. 
+ Các đường đồng mức càng gần nhau địa hình càng dốc. 
+ Các đường đồng mức càng xa nhau địa hình càng thoải.
2. Xác định đặc điểm địa hình.
Câu hỏi
Đáp án
Hướng từ đỉnh núi A1 đến đỉnh núi A2 ?
Tây-Đông
Hai đường đồng mức chênh nhau ?
100 m
Độ cao của các đỉnh núi A1 ,A2 và các điểm B1,B2,B3 ?
A1=900; A2 > 800m; B1=500m;B2=650m;B3 >500m
Khoảng cách từ đỉnh a1 đến đỉnh a2 ?
Khoảng 7500 m
Sườn dốc hơn là sườn ?
Tây
HS:Thảo luận nhóm . 
Bước 2: 
 - Đại diện nhóm lên bảng điền kết quả vào bảng phụ do GV kẻ sẵn. Nhóm 

File đính kèm:

  • docdia li 6 son sua.doc
Giáo án liên quan