Giáo án dạy thêm Hình học 9 - Học kì I
Hãy viết hệ thức liên hệ từ đó thay số và tính AB theo BH và BC .
- GV cho HS làm sau đó trình bày lời giải .
- Tơng tự nh phần (a) hãy áp dụng các hệ thức liên hệ giữa cạnh và đờng cao trong tam giác vuông để giải bài toán phần (b) .
- Gợi ý : Tính AH theo Pitago .
- Tính AB theo BC và BH từ đó tính CH rồi đi tìm AC .
GV ra tiếp bài tập 11 ( SBT ) gọi HS đọc đề bài sau đó vẽ hình và ghi GT , KL của bài toán .
- Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ?
- ? ABH và ? ACH có đặc điểm gì ? Có đồng dạng không ? vì sao ?
- Ta có hệ thức nào ? vậy tính CH nh thế nào ?
- Viết tỉ số đồng dạng từ đó tính CH .
- Viết hệ thức liên hệ giữa AH và BH , CH rồi từ đó tính AH .
- GV cho HS làm sau đó lên bảng trình bày lời giải .
ng . - GV nhận xét và chốt lại bài ? Gợi ý làm bài : Xét D vuông MAO có AI là trung tuyến đ D IAO đều . Tương tự D IBO đều đ tính góc AOB theo góc IOA và góc IOB . - GV ra bài tập 7 ( SBT - 74 ) gọi HS đọc đề bài , ghi GT , KL của bài toán . - Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? - Theo GT cho ta có những góc nào bằng nhau ? đ có thể dựa vào những tam giác nào ? - Gợi ý : hãy chứng minh ; ; rồi từ đó suy ra điều cần phải chứng minh . - GV ra bài tập 10 ( SBT - 75 ) vẽ sẵn hình lên bảng phụ yêu cầu HS ghi GT , KL của bài toán . - Cho HS thảo luận theo nhóm nêu ra cách chứng minh bài toán . - Để chứng minh OH < OK ta có thể đi so sánh hai đoạn thẳng nào ? có thể áp dụng định lý nào ? ( dây và khoảng cách đến tâm ) . - GV cho HS làm sau đó lên bảng trình bày chứng minh . Các nhóm khác nhận xét và bổ sung . GV chốt lại lời chứng minh . - Nếu dây cung lớn hơn đ cung căng dây đó như thế nào ? - GV ra tiếp bài tập 11 ( SBT - 75 ) gọi HS đọc đầu bài và hướng dẫn HS làm bài - Nêu các điều kiện bài cho từ đó nhận xét để đi chứng minh bài toán . - GV cho HS chứng minh tại chỗ khoảng 5 đ 7’ sau đó hướng dẫn và chứng min cho HS . - Hãy chứng minh AE = BF sau đó áp dụng định lý liên hệ giữa cung và dây dể chứng minh . - Xét D AOC và D BOD chứng minh chúng bằng nhau ( c.g.c) - HS chứng minh . - Nếu EF > AE đ ta suy ra cung nào lớn hơn ? - Vậy ta cần chứng minh gì ? - Gợi ý : Chứng minh góc CDF > 900 từ đó suy ra góc CDF > CFD từ đó đ CF ? CA - D AOC và D COF có những yếu tố nào bằng nhau đ góc AOC ? góc COF ? đ ta có góc nào lớn hơn đ cung nào lớn hơn ? * Bài tập 4 ( SBT - 74 ) M O A B I GT : Cho (O ; R ) MA , MB là tiếp tuyến MO = 2 R KL : tính = ? Giải Theo ( gt) ta có MA và MB là tiếp tuyến của (O) đ MA ^ OA º A Xét D MAO vuông tại A . Kẻ trung tuyến AI đ AI = MI = IO ( tính chất trung tuyến của D vuông ) mà OM = 2 R đ AI = MI = IO = R đ D IAO đều đ (1) Tương tự D IOB đều đ ( 2) Từ (1) và (2) đ ta có Vậy = 1200 * Bài tập 7 ( SBT - 74 ) GT : Cho ( O) x (O’) º A , B . BDC là phân giác của C ẻ (O) ; D ẻ (O’) KL : So sánh Chứng minh Xét D BOC có OB = OC đ D BOC cân tại O đ (1) Tương tự D BO’D cân tại O’ đ (2) mà theo (gt) có : (3) Từ (1) ; (2) ; (3) đ ( cùng bằng 1800 - ) A * Bài tập 10 ( SBT - 75 ) GT : D ABC ( AB > AC ) D ẻ AB sao cho AC = AD ; (O) ngoại tiếp D DBC D OH ^ BC ; OK ^ BD K KL : a) OH < OK b) C B H O Chứng minh : a) Trong D ABC ta có BC > AB - AC ( tính chất bất đẳng thức trong tam giác ) đ BC > AD + DB - AC đ BC > DB , mà OH ^ BC ; OK ^ BD đ theo định lý về dây cung và khoảng cách đến tâm ta có OH < OK . b) Theo chứng minh trên ta có : BC > BD đ Theo hệ thức liên hệ giữa cung và dây đ * Bài tập 11 ( SBT - 75 ) GT : Cho (O) , dây AB C , D ẻ AB sao cho AC = CD = DB OC , OD cắt (O) tại E , F KL : a) b) Chứng minh : a) D AOB có : OA = OB = R đ D AOB cân tại O đ ta có . Xét D AOC và D BOD có : AC = BD ( gt) ; ( cmt) ; OA = OB ( gt ) đ D AOC = D BOD ( c.g.c) đ b) Xét D COD có OC = OD ( do D AOC = D BOD cmt) đ D COD cân đ , từ đó suy ra ( vì góc là hai góc kề bù ) . Do vậy Trong tam giác CDF ta có : đ CF > CD hay CF > CA Xét D AOC và D FOC có : AO = FO ; CO chung ; CA < CF đ ( góc xen giữa hai cạnh bằng nhau đối diện với cạnh lớn hơn thì lớn hơn ) đ ( tính chất góc ở tâm ) 4. Củng cố - Hướng dẫn : a) Củng cố : - Phát biểu định nghĩa và nêu tính chất góc ở tâm , liên hệ giữa cung và dây . - Giải bài tập 1 , 2 ( SBT - 74 ) BT 1 ( a) từ 1h đ 3 h thì kim giờ quy được một góc ở tâm là 100 BT 1(b) Từ 3h đ 6h thì kim giờ quy được một góc ở tâm là 150 . BT 2: Phải chỉnh kim phút quay một góc ở tâm đi một góc 1500 b) Hướng dẫn : - Học thuộc các định nghĩa , định lý . Nắm chắc các tính chất về góc ở tâm , hệ thức liên hệ giữa cung và dây . Xem lại các bài tập đã chữa . Giải tiếp các bài tập trong SBT - 74 , 75 ( BT 6 , 9 ) ( BT 12 ; 13 ) BT 8 , 9 - áp dụng tính chất góc ở tâm BT 12 , 13 áp dụng hệ thức liên hệ giữa cung và dây . Buổi 7 góc nội tiếp I. Mục tiêu : - Củng cố lại cho học sinh định nghĩa góc nội tiếp , các tính chất của góc nội tiếp . - Vận dụng tốt định lý và hệ quả của góc nội tiếp vào bài toán chứng minh liên quan . - Rèn kỹ năng chứng minh bài toán hình liên quan tới đường tròn . 2. Tiến trình dạy học : 3. Bài mới : 1 : Ôn tập các khái niệm đã học - GV treo bảng phụ ghi tóm tắt định nghĩa , định lý và hệ quả của góc nội tiếp sau đó gọi học sinh nhắc lại các khái niệm đã học . - Thế nào là góc nội tiếp ? - Nêu tính chất của góc nội tiếp ? - Nêu các hệ quả của góc nội tiếp ? * Định nghĩa ( sgk - 72 ) * Định lý ( sgk - 73 ) * Hệ quả ( sgk - 74,75 ) * 2 : Bài tập luyện tập - GV ra bài tập 16 ( SBT ) gọi HS đọc đề bài , vẽ hình và ghi GT , KL của bài toán . - Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? - Cho biết góc MAB và MSO là những góc gì liên quan tới đường tròn , quan hệ với nhau như thế nào ? - So sánh góc MOA và MBA ? Giải thích vì sao lại có sự so sánh đó . - Góc MOA và góc MOS có quan hệ như thế nào ? - Góc MSO và MOS có quan hệ như thế nào ? - Từ đó suy ra điều gì ? - HS chứng minh , GV nhận xét . - GV ra tiếp bài tập 17 ( SBT ) gọi HS đọc đề bài sau đó hướng dẫn HS vẽ hình để chứng minh . - Để chứng minh AB2 = AD . AE ta thường chứng minh gì ? - Theo em xét những cắp tam giác nào đồng dạng ? - Gợi ý : chứng minh D ABE và D ADB đồng dạng . - Chú ý các cặp góc bằng nhau ? - GV cho HS thảo luận chứng minh sau đó lên bảng trình bày lời giải . - GV ra bài tập 18 ( sbt - 76 ) yêu cầu học sinh đọc đề bài . - Để chứng minh tích MA . MB không đổi đ ta cần vẽ thêm đường nào ? - Gợi ý : vẽ thêm cát tuyến MA’B’ đ ta cần chứng minh : MA . MB = MA’ . MB’ - HS suy nghĩ tìm cách chứng minh . GVgợi ý chứng minh theo hai tam giác đồng dạng . - Cho HS lên bảng trình bày . - Giải bài tập 20 ( SBT - 76 ) - HS vẽ hình ghi GT , KL sau đó đứng tại chỗ chứng minh miệng . - GV chốt lại cách chứng minh từng phần và gợi ý từng phần . - Chứng minh D MBD là tam giác cân có 1 góc M bằng 600 đ D MBD đều . - Chứng minh D BDA = D BMC theo trường hợp g.c.g ? - Theo chứng minh hai phần trên ta có những đoạn thẳng nào bằng nhau ? Vậy ta có thể suy ra điều gì ? - GV ra tiếp bài tập 23 ( SBT - 77 ) vẽ hình vào bảng phụ HS theo dõi chứng minh bài tập 23 . - Để chứng minh tứ giác là hìn thoi ta có cách chứng minh nào ? - Nêu các cách chứng minh tứ giác là hình thoi ? - Gợi ý : Chứng minh AD = AE và tứ giác EDAF là hình bình hành . - HS lên bảng làm bài . GV nhận xét và chữa bài , chốt lại cách chứng minh liên quan đến góc nội tiếp * Bài tập 16 ( SBT - 76 ) GT : Cho (O) AB ^ CD º O ; M ẻ MS ^ OM KL : Chứng minh : Theo ( gt ) có AB ^ CD º O đ (1) Lại có MS ^ OM ( t/c tiếp tuyến ) đ (2) Từ (1) và (2) đ ( cùng phụ với góc MOS) Mà ( góc ở tâm ) ( góc nội tiếp ) đ đ * Bài tập 17 ( SBT - 76 ) GT : Cho ( O) , AB = AC ( A , B , C ẻ (O)) ; Cát tuyến ADE D ẻ BC ; E ẻ (O)) . KL : AB2 = AD . AE Chứng minh Xét D ABE và D ADB có : (1) ( góc nội tiếp chắn cung AC ) (2) ( góc nội tiếp chắn cung AB ) theo (gt ) có AB = AC đ (3) Từ (1), (2) và (3) đ Lại có : chung . đ D ADC đồng dạng D BDE đ ( đcpcm) * Bài tập 18 ( SBT - 76 ) Cho (O) ; M ẽ (O), cát tuyến MAB và MA’B’ KL : MA . MB = MA’ . MB’ Chứng minh Xét D MAB’ và D MA’B có : chung (góc nội tiếp cùng chắn cung AA’) đ D MAB’ đồng dạng D MA’B đ Vậy tích MA. MB không phụ thuộc vị trí cát tuyến MAB đ tích MA . MB là không đổi ( đcpcm ) * Bài tập 20 ( SBT - 76 ) GT : Cho D đều ABC nội tiếp (O) M ẻ ; D ẻ MA MD = MB . KL : a) D MBD là D gì ? b) D BDA ? D BMC c) MA = MB + MC . Chứng minh a) Xét D MBD có MB = MD ( gt ) đ D MBD cân tại M . Lại có : ( góc nội tiếp cùng chắn cung AB ) mà D ABC đều ( gt ) đ đ D MBD là tam giác đều . b) Xét D BDA và D BMC có : AB = BC ( gt) ( cạnh của tam giác đều ) ( góc nội tiếp cùng chắn cung BM ) ( cùng cộng với góc DBC bằng 600 ) đ D BDA = D BMC ( g.c.g) c) Có MA = MD + DM ( vì D nằm giữa A và M ) mà MD = MB ( gt ) ; MC = MD ( D BDA = D BMC ) đ MA = MB + MC ( đcpcm ) * Bài tập 23 ( SBT - 77 ) GT : Cho D ABC ( AB = AC ) nội tiếp (O) BF ; CD là phân giác BF x CD º E KL : Tứ giác EDAF là hình thoi Chứng minh : Theo ( gt ) có D ABC cân tại A ( vì BF và CD là hai phân giác ) đ ( các góc nội tiếp bằng nhau đ chắn cung bằng nhau ) đ AD = AF (1) ( cung bằng nhau đ căng dây bằng nhau ) Có dây AD và dây BF chắn giữa hai cung bằng nhau BD và AF đ AD // BF . Tương tự CD // AF đ Tứ giác EDAF là hình bình hành ( 2) Từ (1) và (2) suy ra tứ giác EDAF là hình thoi . 4. Củng cố - Hướng dẫn : a) Củng cố : - Phát biểu định nghĩa , định lý và hệ quả của góc nội tiếp . - Hãy vẽ hình chứng minh bài tập 18 ( 76 ) trường hợp thư hai ( điểm M nằm trong đường tròn ) GV gọi HS làm bài ( tương tự như trường hợp thứ nhất đ xét hai tam giác đồng dạng ) D MAA’ đồng dạng với D MB’B đ b) Hướng dẫn : Học thuộc các kiến thức về góc nội tiếp . Xem lại các bài tập đã chữa , làm và chứng minh lại các bài tập trên . Giải bài tập 15 ; 19 ; 21 ; 22 ( SBT - 76 , 77 ) HD : BT 15 ( dựa theo góc nội tiếp chắn nửa đường tròn ) BT 19 : áp dụng công thức bài 18 . -------------------------------------------------------------------------- Buổi 8 Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung I. Mục tiêu : - Củng cố cho học sinh các khái niệm , định lý , tính chất về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung - Rèn kỹ năng vẽ góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung , vận dụng các định lý , hệ quả để chứng minh các bài toán liên quan . - Rèn kỹ năng chứng minh bài toán hình lien quan giữa góc và đường tròn . 2. Tiến trình dạy học : 3. Bài mới : 1 : Ôn tập các khái niệm đã học - GV treo bảng phụ t
File đính kèm:
- Giao an day them hinh hoc 9.doc