Giáo án dạy Sinh học lớp 6 bài 1 đến bài 24
- GV cho học sinh kể tên một số; cây, con, đồ vật ở xung quanh rồi chọn 1 cây, con, đồ vật đại diện để quan sát.
- GV yêu cầu học sinh trao đổi nhóm (4 người hay 2 người) theo câu hỏi.
- Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để sống?
- Cái bàn có cần những điều kiện giống như con gà và cây đậu để tồn tại không?
- Sau một thời gian chăm sóc đối tượng nào tăng kích thước và đối tượng nào không tăng kích thước?
- GV chữa bài bằng cách gọi HS trả lời.
- GV cho HS tìm thêm một số ví dụ về vật sống và vật không sống.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
củ cà rốt, cành trầu không - Kẻ bảng tr.40 vào vở bài tập. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: * Hãy nêu cấu tạo và chức năng miền hút của rễ ? b.Dạy nội dung bài mới * Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm hình thái của rễ biến dạng HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT Bảng SGK - GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. Đặt mẫu lên bàn quan sát phân chia rễ thành nhóm - GV gợi ý có thể xem rễ đó ở dưới đất hay trên cây. - GV củng cố thêm môi trường sống của cây bần, mắm, cây bụt mọc -GV không chữa nội dung đúng hay sai chỉ nhận xét hoạt động của các nhóm - HS trong nhóm đặt tất cả các mẫu và tranh lên bàn cùng quan sát. - HS dựa vào hình tháI màu sắc và cách mọc để phân chia rễ thành từng nhóm nhỏ. - HS có thể chia: Rễ dưới mặt đất , rễ mọc trên thân - Một số nhóm HS trình bày kết quả phân loại của từng nhóm mình Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và chức năng của rễ biến dạ - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân - GV treo tranh bảng mẫu để HS tự sửa lỗi nếu có. - GV tiếp tục cho HS làm bài tấpGK tr.41. - GV đưa 1 số câu hỏi củng cố bài. + Có mấy loại rễ biến dạng ? + Chức năng của rễ biến dạng đối với cây là gì? - GV cho HS tự kiểm tra nhau bằng cách gọi 2 HS đứng lên HS1: Đặc điỉem rễ củ có chức năng gì? HS2: Trả lời nhanh: Chứa chất dự trữ. Thay nhau nhiều cặp trả lời nếu phần trả lời đúng nhiều thì GV cho điểm - GV nhận xét khen lớp. - Hoàn thành bảng tr.40 ở vở bài tập - HS so sanh với phần nội dung ở mục I để sửa những chỗ chưa đúng về các loại rễ, ten cây.. - 1-2 HS đọc kết quả của mình. HS khác bổ sung. - 1HS luân phần trả lời , HS khác nhận xét bổ sung. * Kết luận: như nội dung bảng SGKtr.40 c. Củng cố – Luyện tập : - GV yêu cầu HS đánh dấu ( x ) vào ô trả lời đúng như SGV. Sau khi HS đánh dấu xong bài của mình. GV cho các em đổi bài bên cạnh rồi GV thông báo kết quả đúng d. Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập cuối bài. - HS sứu tầm cho bài sau một số loại cành của cây: Râm bụt hoa hồng, rau đay, ngọn bí đỏ. Lớp dạy ......Tiết ........ Ngày dạy ..............................Sĩ số ................Vắng......... Tiết 13 Chương III : THÂN Bài 13 CẤU TẠO NGOÀI CỦA THÂN 1. Mục tiêu bài học: a. Kiến thức - HS nắm được các bộ phận cấu tao ngoài của thân. phân biệt được 2 loai chồi, nhận biết, phân biệt được các loại thân b. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh mẫu, so sánh. c. Thái độ - GD lòng yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: - Tranh phóng to H13.1- 3SGK tr.43,44. Ngọn bí đỏ, ngồng cải.. Bảng phân loại thân cây. b. Học sinh: - Cành cây: Hoa hồng, râm bụt, rau đay, tranh 1 số loại cây( rau má, cây cỏ, lúp cầm tay 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: b. Bài mới: * Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài của thân . Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung - GV yêu HS đặt mẫu lên bàn, hoạt động cá nhân, quan sát thân cành từ trên xuống trả lời câu hỏi SGK. - GV gọi HS trình bày trước lớp - GV dùng tranh 13.1 nhắc lại các bộ phận của thân hay chỉ ngay trên mẫu để HS ghi nhớ. * quan sát cấu tạo của chồi hoa và chồi lá. - GV nhấn mạnh chôI nách gồm 2 loại: Chồi lá chồi hoa. Chồi hoa chồi lá nằm ở kẽ lá. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm - GV cho HS quan sát trồi lá ( bí ngô ) chồi hoa ( hoa hồng), GV tách vảy nhỏ cho HS quan sát - GV hỏi những vảy nhỏ tách ra được là bộ phận nào của chồi hoavà chồi lá? - GV treo tranh H13.2 SGK tr.43 - GV cho HS nhắc lại các bộ phận của thân - HS đặt cành, cây lên bàn quan sát đối chiếu với H13.1 SGK tr.43 trả lời 5 câu hỏi SGK. - HS mang cành của mình đã quan sát lên trước lớp chỉ các bộ phận của thân. HS khác bổ sung. - HS tiếp tục trả lời các câu hỏi yêu cầu nêu được + Thân cành đều có những bộo phận giống nhau: Chồi, lá + Chồi ngọn ở đầu thân, chồi nách ở nách lá. * HS nghiên cứu mục thông tin SGK tr.43 ghi nhớ 2 loại chồi lá và chồi hoa. - HS quan sát và mẫu của GV kết hợp H13.2SGK tr.43. Ghi nhớ cấu tạo của chồi lá, chồi hoa. - HS trao đổi thảo luận trả lời 2 câu hỏi SGK. Yêu cầu nêu được - Đại diện nhóm lên trình bày và chỉ trên tranh, nhóm khác nhận xét bổ sung. 1) Cấu tạo ngoài của thân. - Ngọn thân và cành có chồi ngọn - Dọc thân và cành có chồi nách. Chồi nách gồm 2 loại chồi hoa và chồi lá. * Hoạt động 2: Phân biệt các loại thân . * GV treo tranh H13.3 SGk yêu cầu HS đặt mẫu tranh lên bàn quan sát, chia nhóm. - GV gọi 1 HS lên điền tiếp vào bảng phụ dã đã chuẩn bị sẵn. - GV chữa ở bảng phụ để HS theo dõi và sửa lỗi trong bảng của mình + Có mấy loại thân ? cho VD ? - HS quan sát tranh mẫu đối chiếu với tranh của GV để chia nhóm cây kết hợp với những ý của GV rồi đọc thông tin SGK tr.44 để hoàn thành bảng tr.45SGK. - 1HS lên điền vào bảng phụ của GV, HS khác theo dõi bổ sung 2) Phân biệt các loại thân. - Có 3 loại thân + Thân đứng + Thân leo. + Thân bò. c. Củng cố luyện tập: - GV phô tô sẵn bài tập 1 và 2 ở SGV - Phát cho HS làm và chữa như bài tập 12. cho điểm 3 HS đúng. d. Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập cuối bài . - Các nhóm đọc trước và làm thí nghiệm rồi ghi kết quả ở bài 14. Lớp dạy ......Tiết ........ Ngày dạy ..............................Sĩ số ................Vắng......... Tiết 14: Bài: 14 THÂN DÀI RA DO ĐÂU Mục tiêu bài học: a. Kiến thức - Qua thí nghiệm HS tự phát hiện thân dài ra do phần ngọn - Biết vận dụng cơ sở khoa học của bấm ngọn tỉa cành để giảI thích một số hiện tượng trong thực tế sản xuất. b. Kĩ năng - rèn kĩ năng tiến hành thí nghiệm quan sát so sánh c. Thái độ - GD lòng yêu thích thực vật, bảo vệ thực vật 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: - Tranh phóng to H14.1và H13.1 b. Học sinh: - HS báo cáo kết quả thí nghiệm. 3) Phương pháp: - Sử dụng phương pháp nêu và giảI quyết vấn đề kết hợp quan sát tranh và làm việc với SGK. 3. TIến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: Lồng trong tiết học b. Bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu sự dài ra của thân. Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung - GV cho HS báo cáo kết quả TN, GV ghi nhanh kết quả lên bảng. - GV cho HS thảo luận nhóm . - Gọi 1-2 HS trả lời, các nhóm khác bổ sung. - GV gợi ý ở ngọn cây có mô phân sinh ngọn; GV treo tranh H13.1 và giảI thích thêm + Khi bấm ngọn, cây không cao được, chất dinh dưỡng tập trung cho chồi lá và chồi hoa phát triển + Chỉ tỉa cành bị sâu, cành xấu với cây lấy gỗ, sợi mà không bấm ngọn vì cần thân, sợi dài. -GV cho HS tư rút ra kết luận . - đại diện 1 số nhóm báo cáo kết quả TN của nhóm mình. - Nhóm thảo luận theo 3 câu hỏi SGK tr.46 đưa ra được nhận xét - Đại diên nhóm trả lời nhms khác nhận xét bổ sung. - HS đọc thông tin SGK tr.47 rồi chú ý nghe GV giảI thích ý nghĩa của bấm ngọn, tỉa cành. - HS tự rút ra kết luận. 1) Sự dài ra của thân . - Thân dài ra do phần ngọn ( Mô phân sinh ngọn ) * Hoạt động 2: Giải thích những hiện tượng thực tế. - GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm - GV nghe phần trả lời bổ sung của các nhóm. - GV hỏi: Những loại cây nào người ta thường bấm ngọn, những loại cây nào thì tỉa cành? - Sau khi HS trả lời xong GV hỏi lại vậy hiện tượng cắt thân cây ngót ở đầu giờ nêu ra nhằm mục đích gì? - GV nhận xét giờ học giải đáp thắc mắc của HS . - Nhóm thảo luận 2 câu hỏi SGK tr.47 dựa trên phần giảI thích của GV ở mục 1 . - Đại diện 1,2 nhóm trả lời nhóm khác nhận xét bổ sung 2) Giải thích những hiện tượng thực tế. - Bấm ngọn những loại cây lấy quả, hạt, thân để ăn. còn tỉa cành với những cây lấy gỗ, lấy sợi. c. Củng cố luyện tập - GV cho làm 2 bài tập photo sẵn *Bài tập 1: Hãy đánh dấu nhân(x) vào những cây được sử dụng biện pháp bấm ngọn Rau muống Rau cải Đu đủ ổi Hoa hồng Mướp d. Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập tr.47, giảI ô chữ, đọc mục em có biết - ôn lại bài: Cấu tạo miền hút của rễ. Chú ý cấu tạo Lớp dạy ......Tiết ........ Ngày dạy ..............................Sĩ số..............Vắng......... Tiết 15 Bài 15: CẤU TẠO TRONG CỦA THÂN NON 1. Mục tiêu bài học: a. Kiến thức HS biết được đặc điểm cấu tạo trong của thân non, so sánh với cấu tạo trong của rễ( miền hút ) Nêu được những đặc điểm cấu tạo của vỏ, trụ giữa phù hợp với chức năng của chúng. b. Kĩ năng Rèn kĩ năng quan sát, so sánh c. Thái độ GD lòng yêu quý thiên nhiên, bảo vệ cây. B) Chuẩn bị: a. Giáo viên: Tranh phóng toH15.1 H10.1SGK Bảng phụ cấu tạo trong của thân non. b. Học sinh: ôn lại bài cấu tạo miền hút của rễ, kẻ bảng cấu tạo trong cảu thân non vào vở bài tập. 3. Tiến trình bài dạy: 2) Kiểm tra bài cũ: lồng trong tiết dạy 3) Bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo trong của thân non Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung - GV cho HS quan sát h15.1 SGK hoạt động cá nhân - GV cho HS tìm hiểu bảng trang 49 sgk - GV lưu ý HS phân bó mạch - HS quan sát H15.1 đọc phần chú thích xác định cấu tạo chi tiết 1 phần của thân non. - HS timg hiểu - HS nghe 1)Cấu tạo trong của thân non. * Hoạt động 2:So sánh cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ - GV treo tranh H15.1 và H10.1 lần lượt gọi 2 HS lên chỉ các bộ phận cấu tạo của thân non và rễ. - Gv yêu cầu HS làm bài tập ▼ SGK tr.50. - GV gợi ý : Thân rễ được cấu tạo bằng gì? có những bộ phận nào? vị trí của bó mạch? - GV cho HS xem bảng so sánh kẻ sẵn đối chiếu phần vừa trình bày bổ sung→tìm xem có bao nhiêu nhóm đúng hoàn toàn. GV có thể cho điểm 1 nhóm. - Nhóm thảo luận 2 nội dung: + Tìm các đặc điểm giống nhau đều có các bộ phận + Tìm đặc điêmư khác nhau: vị trí bó mạch - Đại diện nhóm lên trình bày nhóm khác nhận xét bổ sung. 2) So sánh cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ. - Nội dung kiến thức trong bảng so sánh. c. Củng cố: GV sử dụng những câu hỏi SGV d. Hướng dẫn về nhà HS học thuộc mục điều em lên biết. Mỗi nhóm chuẩn bị 2 thớt gỗ Lớp dạy ......Tiết ........ Ngày dạy ..............................Sĩ số..............Vắng......... Tiết 16 Bài 16: THÂN TO RA DO ĐÂU 1. Mục tiêu bài học: a. Kiến thức HS trả lời được câu hỏi thân cây to ra do đau. Phân biệt được dác và dòng, tập xác định tuổi của cây qua việc đếm vòng gỗ hàng năm. b. Kĩ năng Rèn kĩ năng quan sát, so sánh nhận biết kiế
File đính kèm:
- giao an sinh 6 ky I.doc