Giáo án dạy Sinh học 6 học kì I mới

- Em hiểu thế nào là vật sống và vật không sống?

 - Hãy nêu tên một vài đồ vật, con vật,, loài cây coá trong môi trường ta đang ở?( hoạt động nhóm)

- Vậy để tồn tại cần những điều kiện gì?

Gv: gợi ý

- Cái bàn, viên gạch cần những điều kiện gì để sống?

Gvnx:

- Trong điều kiện sống đầy đủ chúng sẽ biến đổi như thế nào?

- Gv: yêu cầu học sinh làm các ví dụ trong sgk

- Qua các ví dụ trên hãy cho biết vật sống và vật không sống khác nhau ntn?

- Cá nân đọc thông tin sgk trả lời.

- Đại diện moọt vài nhóm trả lời câu hỏi.

- Độc lập suy nghĩ

- Thảo luận và cử đại diện trình bày

- Cá nhân rút ra kết luận

 

doc86 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 480 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy Sinh học 6 học kì I mới, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ích cực có thể sử dụng:
Trực quan – tìm tòi
Thực hành – thí nghiệm
Dạy học nhóm
Vấn đáp tìm tòi
IV. Phương tiện dạy học:
- Làm thí nghiệm trên nhiều loại hoa: hồng, cúc, huệ, loa kèn trắng, cành lá dâu, dâm bụt...
- Kính hiển vi, dao sắc, nước, giấy thấm, 1 cành chiết ổi, hồng xiêm (nếu có điều kiện).
- Làm thí nghiệm theo nhóm ghi lại kết quả, quan sát chỗ thân cây bị buộc dây thép (nếu có).
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ(5’)
3. khám phá (2’)
4. kết nối;
Hoạt động 1: Sự vận chuyển nước và muối khoáng hoà tan(17’)
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh
Nội dung
- GV yêu cầu nhóm trình bày thí nghiệm ở nhà.
- GV quan sát kết quả của các nhóm, so sánh SGK, GV thông báo ngay nhóm nào có kết quả tốt.
- GV cho cả lớp xem thí nghiệm của mình 
- GV hướng dẫn HS cắt lát mỏng qua cành của nhóm, quan sát bằng kính hiển vi.
- GV phát một số cành đã chuẩn bị hướng dẫn HS bóc vỏ cành.
- GV cho 1 vài HS quan sát mẫu trên kính hiển vi, xác định chỗ nhuộm màu, có thể trình bày hay vẽ lên bảng cho cả lớp theo dõi.
- GV nhận xét, đánh giá cho điểm nhóm làm tốt.
- Đại diện nhóm trình bày các bước tiến hành thí nghiệm, cho cả lớp quan sát kết quả của nhóm mình, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Quan sát ghi lại kết quả.
- HS nhẹ tay bóc vỏ nhìn bằng mắt thường chỗ có bắt màu, quan sát màu của gân lá.
- Các nhóm thảo luận: 
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
I. Sự vận chuyển nước và muối khoáng hoà tan:
1. Thí nghiệm:(sgk)
2. Nhận xét:
 - Nước và muối khoáng hoà tan được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ.
Hoạt động 2: Sự vận chuyển chất hữu cơ(15’)
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh
Nội dung
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân sau đó thảo luận nhóm.
- GV lưu ý: Khi bóc vỏ, bóc luôn cả mạch nào?
- GV có thể mở rộng: chất hữu cơ do lá chế tạo sẽ mang đi nuôi thân, cành, rễ...
- GV nhận xét và giải thích nhân dân lợi dụng hiện tượng này để chiết cành.
- GV hỏi: Khi bị cắt vỏ, làm đứt mạch rây ở thân thì cây có sống được không? tại sao?
- Giáo dục ý thức bảo vệ cây, tránh tước vỏ cây để chơi đùa, chằng buộc dây thép vào thân cây.
- HS đọc thí nghiệm và quan sát hình 17.2 SGK trang 55.
- Thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi SGK trang 55.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
II. Sự vận chuyển chất hữu cơ:
1. Thí nghiệm : (sgk)
2. Nhận xét:
- Các chất hữu cơ trong cây được vận chuyển nhờ mạch rây.
5. Thực hành / luyện tập: (5’)
- Cho HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK, làm bài tập cuối bài tại lớp.
6. Vận dụng: (2’)
	- Về nhà tiến hành thí nghiệm 2 đối với cây trong vườn nhà và sau 1 tháng xem kết quả.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị: củ khoai tây có mầm, củ su hào, gừng, củ dong ta, 1 đoạn xương rồng, que nhọn, giấy thấm.
VI. Tư liệu:
	- Sgk sinh 6, sách gv sinh 6, sách chuẩn kiến thức, kỹ năng môn sinh học ở THCS, sách giáo dục kỹ năng sống trong môn sinh học ở THCS, tư liệu sinh 6.
Ngày soạn: 10/10/2010
Ngày dạy: ..../..../2010
Tiết 18
BIẾN DẠNG CỦA THÂN
I. Mục tiêu: 
	- Học xong bài này học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
- Nêu được những đặc điểm chủ yếu về hình thái phù hợp với chức năng của một số thân biến dạng qua quan sát mẫu và tranh ảnh.
- Nhận dạng được một số thân biến dạng trong thiên nhiên.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát mẫu vật, nhận biết kiến thức qua quan sát, so sánh.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thích môn học, yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.
II. Các kỹ năng sống cơ bẳn được giáo dục trong bài :
Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin
Kỹ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, lớp.
kỹ năng hợp tác để sưu tầm mẫu vật và phân tích mẫu vật (các loại thân).
kỹ kỹ năng so sánh, phân tích, khái quát, đối chiếu.
kỹ năng lắng nghe tích cực trong thảo luận nhóm.
III. Các Phương pháp/ kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
	- Thảo luận nhóm, biểu đạt sang tạo, vấn đáp – tìm tòi.
IV. Phương tiện dạy học:
- Tranh phóng to hình 18.1 và 18.2 SGK.
- Một số mẫu vật.
- Chuẩn bị một số củ đã dặn ở bài trước, que nhọn, giấy thấm, kẻ bảng ở SGK trang 59 vào vở.( hs chuẩn bị)
V.tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp(1’)
2. Kiểm tra bài cũ(5’)
3. khám phá (2’)
4. kết nối
Hoạt động 1: Quan sát một số thân biến dạng(17’)
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh
Nội dung
a. Quan sát các loại củ, tìm đặc điểm chứng tỏ chúng là thân
- GV yêu cầu HS quan sát các loại củ xem chúng có đặc điểm chứng tỏ chúng là thân.
- GV cho HS phân chia các loại củ thành nhóm dựa trên vị trí của nó so với mặt đất và hình dạng củ, chức năng.
- GV lưu ý HS 
- GV cho HS trình bày và tự bổ sung cho nhau.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời 4 câu hỏi trang 58.
- GV nhận xét và tổng kết: 
b. Quan sát thân cây xương rồng
- GV cho HS quan sát thân cây xương rồng, thảo luận theo câu hỏi trong sgk.
- GV cho HS nghiên cứu SGK rồi rút ra kết luận chung cho hoạt động 1.
- HS đặt mẫu lên bàn quan sát tìm xem có chồi, lá không?
- HS quan sát tranh ảnh và gợi ý của GV để chia củ thành nhiều nhóm.
- Yêu cầu HS nêu 
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung,
- HS đọc mục £ SGK trang 58, trao đổi nhóm theo 4 câu hỏi SGK.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát thân, gai, chồi ngọn của cây xương rồng. Dùng que nhọn chọc vào thân, quan sát hiện tượng, trả lời các câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc mục £ SGK trang 58 để sửa chữa kết quả.
I. Quan sát một số thân biến dạng:
Tên vật mẫu
Đặc điểm hình dạng : to, nhỏ giống rễ
Vị trí mọc
Tên thân biến dạng
Hoạt động 2: Đặc điểm của một số loại thân biến dạng(13’)
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh
Nội dung
- GV cho HS hoạt động độc lập theo yêu cầu của SGK trang 59.
- GV treo bảng đã hoàn thành kiến thức để HS theo dõi và sửa bài cho nhau.
- GV tìm hiểu số bài đúng và chưa đúng bằng cách gọi cho HS giơ tay, GV sẽ biết được tỉ lệ HS nắm được bài.
- HS hoàn thành bảng ở vở bài tập.
- HS đổi vở bài tập cho bạn cùng bàn, theo dõi bảng của giáo viên, chữa chéo cho nhau.
- 1 HS đọc to toàn bộ nội dung trong bảng của GV cho cả lớp nghe để ghi nhớ kiến thức.
II. Đặc điểm của một số loại thân biến dạng:
Có 3 loại thân biến dạng:
Thân củ
Thân rễ
Thân mọng nước
5. Thực hành / luyện tập: (5’)
- GV cho HS làm bài tập tại lớp, GV thu 15 bài chấm ngày tại lớp.
- Hay kiểm tra bằng những câu hỏi như SGV.
6. Vận dụng: (2’)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”
- Chuẩn bị bài sau: Chuẩn bị các kiến thức cho tiết sau ôn tập.
VI. Tư liệu:
	- Sgk sinh 6, sách gv sinh 6, sách chuẩn kiến thức, kỹ năng môn sinh học ở THCS, sách giáo dục kỹ năng sống trong môn sinh học ở THCS, tư liệu sinh 6.
Ngày soạn: 17/10/2010
Ngày dạy: ..../..../2010
Tiết 19
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
	- Học xong bài này học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
- Học sinh củng cố được các kiến thức đã học từ chương I đến chương III.
- Nhận biết rõ các đặc điểm có trên các tranh vẽ.
- Phân tích được chức năng phù hợp với cấu tạo.
2. Kỹ năng:
- Có kĩ năng quan sát kính hiển vi thành thạo.
3. Thái độ:
- Có thái độ yêu thích môn học.
II. Các kỹ năng sống cơ bẳn được giáo dục trong bài :
Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin
Kỹ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, lớp.
kỹ kỹ năng so sánh, phân tích, khái quát, đối chiếu.
kỹ năng lắng nghe tích cực trong thảo luận nhóm.
III. Các Phương pháp/ kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
	- Thảo luận nhóm, vấn đáp – tìm tòi, trực quan.
IV. Phương tiện dạy học:
- Tranh vẽ các hình co trong nội dung đã học.
- Kính lúp, kính hiển vi.
- Chuẩn bị theo nội dung đã dặn.
V. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ(5’)
3. Khám phá (2’)
4. Kết nối:
a. Chương I: Tế bào thực vật(10’)
- Kính lúp, kính hiển vi: 	
+ Đặc điểm cấu tạo.
	+ Cách sử dụng.
- Quan sát tế bào thực vật: 	
+ Làm tiêu bản (phương pháp)
+ Cách quan sát và vẽ hình.
- Cấu tạo tế bào thực vật:	
+ Tìm được các bộ phận của tế bào (trên tranh câm)
	+ Biết cách quan sát.
- Sự lớn lên và phân chia của tế bào:	
+ Tế bào lớn lên do đâu?
	+ Sự phân chia tế bào do đâu?
b. Chương II: Rễ(10’)
- Các loại rễ, các miền của rễ: 	
+ 2 loại rễ chính: rễ cọc, rễ chùm
	+ Lấy VD
	+ Cấu tạo và chức năng miền hút của rễ
- Sự hút nước và muối khoáng của rễ:
	+ Sự cần nước và các loại muối khoáng
	+ Sự hút nước và muối khoáng của rễ do mạch gỗ
	+ Biện pháp bảo vệ cây
- Biến dạng của rễ:
	+ 4 loại rễ biến dạng: rễ củ, rễ móc, rễ thở, giác mút
	+ Đặc điểm của từng loại rễ phù hợp với chức năng.
c. Chương III: Thân(10’)
- Cấu tạo ngoài của thân
	+ Các bộ phận cấu tạo ngoài của thân: thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách.
	+ Các loại thân: đứng, leo, bò.
- Thân dài ra do: 
	+ Phần ngọn
	+ Vận dụng vào thực tế: bấm ngọn, tỉa cành.
- Cấu tạo trong của thân non:
	+ Đặc điểm cấu tạo (so sánh với cấu tạo trong của rễ)
	+ Đặc điểm cấu tạo của vỏ, trụ giữa phù hợp với chức năng.
- Thân to ra do:
	+ Tầng sinh vỏ và sinh trụ
	+ Dác và ròng
	+ Xác định tuổi cây qua việc đếm số vòng gỗ
- Vận chuyển các chất trong thân:
	+ Nước và muối khoáng: mạch gỗ
	+ Chất hữu cơ: mạch rây
- Biến dạng của thân:
	+ Thân củ, thân rễ, thân mọng nước.
	+ Chức năng
- GV yêu cầu HS lần lượt trình bày các nội dung.
- GV nhận xét.
5. Thực hành / luyện tập: (5’)
- GV củng cố nội dung bài và đánh giá giờ học.
6. Vận dụng: (2’)
- HS học bài, ôn tập lại bài
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 45 phút.
VI. Tư liệu:
	- Sgk sinh 6, sách gv sinh 6, sách chuẩn kiến thức, kỹ năng môn sinh học ở THCS, sách giáo dục kỹ năng sống trong môn sinh học ở THCS, tư liệu sinh 6.
Ngày soạn:17/10/2010
Ngày dạy: ..../..../2010
Tiết 20
KIỂM TRA 1 IẾT
I. Mục tiêu:
	- Học xong bài này học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
- Nêu được kiến thức tổng hợp của 3 chương
- Khái quát được các nội dung đã học
2. Kỹ năng:
- Biết cô đọng các kiến thức chính theo yêu cầu.
3. Thái độ:
-

File đính kèm:

  • docgiao an sinh 6 HKI da sua.doc