Giáo án dạy Sinh học 6 cả năm theo chương trình chuẩn

- Giáo viên cho hoc sinh kể tên 1 số: Cây, con, đồ vật ở xung quanh rồi chọn 1 cây, con, đồ vật đại diện để quan sát.

- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi:

+ Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để sống?

+ Cái bàn có cần những điều kiện giống con gà và cây đậu không?

+ Sau 1 thời gian chăm sóc đối tượng nào tăng kích thước và đối tượng nào không tăng?

- GV gọi HS trả lời.

- GV khẳng định lại ý kiến đúng.

- GV cho HS tìm thêm 1 số ví dụ về vật sống và vật không sống.

- Gv yêu cầu Hs rút ra kết luận.

- Học sinh tìm những sinh vật gần với đời sống như: Cây nhãn, cây cải, cây đậu con gà, con lợn cái bàn, ghế

- Chọn đại diện: con gà, cây đậu, cái bàn.

- Các nhóm thảo luận:

+ Cần thức ăn, nước uống, không khí( oxi).

+ Không cần

+ Con gà, cây đậu lớn lên. Cái bàn không thay đổi.

- Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm -> nhóm khác bổ sung

- Hs trả lời: vật sống( con cá, cây mít ), vật không sống( hòn đá .)

- Học sinh nêu kết luận

 

 

doc148 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 533 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy Sinh học 6 cả năm theo chương trình chuẩn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bảng ở vở bài tập.
- Một vài hs đọc kết quả ở cột 4, hs khác góp ý.
* Kết luận 1: 
	Có hai loại hoa: Hoa đơn tính chỉ có nhị
	 Hoa lưỡng tính có cả nhị và nhuỵ.
Hoạt động 2: Phân chia các nhóm hoa dựa vào cách sắp xếp hoa trên cây. 15'
	- Mục tiêu: Hs biết có 2 nhóm hoa: hoa mọc đơn độc, hoa mọc thành cụm.
	- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên bổ sung thêm một số ví dụ khác về hoa mọc thành cụm như: Hoa ngâu, hoa huệ, hoa phượngbằng mẫu thật hay bằng tranh ( đối với hoa cúc giáo viên nên tách hoa nhỏ ra để hs biết)
- Giáo viên hỏi: Qua bài học em biết được điều gì?
- Học sinh đọc Sgk quan sát H29.2 và tranh ảnh hoa sưu tầm để phân biệt 2 cách xếp hoa và nhận biết qua tranh, hoặc mẫu.
- Hs trình bày trước lớp -> học sinh khác bổ sung.
- Yêu cầu: Có 2 nhóm hoa: hoa mọc đơn độc, hoa mọc thành cụm.
* Kết luận 2: 
	Có hai cách mọc hoa:
	Mọc đơn độc
	Mọc thành cụm
IV.Tổng kết đánh giá: 4'
	- Học sinh đọc kết luận cuối bài.
	- Kiểm tra đánh giá: Học sinh trả lời câu hỏi 1,2,3 Sgk.	
V. Hướng dẫn về nhà: 1'
	- Học bài, làm bài tập.
	- Chuẩn bị giờ sau: Ôn lại các bài học từ đầu năm.
Ngày giảng:
Tiết 35: 	Ôn tập
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
	1. Kiến thức:
	Củng cố lại kiến thức của tế bào thực vật, rễ, thân, lá của cây xanh.
	2. Kỹ năng:
	Rèn kĩ năng tư duy, nhớ lại kiến thức có hệ thống.
	3. Thái độ:
	Giáo dục lòng yêu quý thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
	1. Chuẩn bị của giáo viên:
	Kiến thức, câu hỏi ôn tập.
	2. Chuẩn bị của học sinh:
	Ôn lại chương I, II, III, IV.
III. Hoạt động dạy và học: 
	A. Giới thiệu bài: 5'
	- Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong phần ôn.
	- Giới thiệu bài mới: Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập chuẩn bị thi học kì I.
	B. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo tế bào thực vật. Sự lớn lên và phân chia tế bào 5'
	- Mục tiêu: Cấu tạo, sự lớn lên, phân chia tế bào.
	- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giáo viên treo tranh: Cấu tạo tế bào thực vật. Nêu câu hỏi:
? Nêu cấu tạo tế bào thực vật?
? Cho biết kích thước, hình dạng của các loại tế bào?
? Tế bào lớn lên và phân chia như thế nào?
? Sự lớn lên và phân chia tế bào có ý nghĩa gì đối với cây?
? Mô là gì? Có mấy loại mô?
?Tế bào ở bộ phận nào của cây có khả năng phân chia?
- Hs quan sát lại tranh và trả lời câu hỏi:
* Yêu cầu: - Cấu tạo ( như hình vẽ)
- Kích thước: Đa dạng
- Hình dạng: đa dạng
 Sinh trưởng Phân chia
- Tb non ---à Tb trưởng thành -à Tb non mới.
- Tb phân chia gồm 2 giai đoạn: Nhân phân chia.
Chất Tb phân chia.
- Tb lớn lên và phân chia giúp cây sinh trưởng và phát triển.
- Mô là nhóm Tb có nhiều hình dạng, cấu tạo giống nhau cùng thực hiện 1 chức năng riêng. Có 4 loại mô: mô phân sinh, mô mềm, mô nâng đỡ, mô dân truyền.
* Kết luận 1: Câu trả lời của hs.
Hoạt động 2: Tìm hiểu kiến thức về rễ 10'
	- Mục tiêu: hs nhớ lại hình thái cấu tạo, chức năng và các loại rễ biến dạng.
	- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên treo tranh về cấu tạo rễ, các loại rễ nêu các câu hỏi để hs nhớ lại kiến thức
- Giáo viên tóm lại kiến thức để hs ghi:
? có mấy loại rễ? Nêu đặc điểm của mỗi loại?Vd.
- Có mấy loại rễ biến dạng? Nêu đặc điểm mỗi loại, ví dụ?
- Nêu các miền của rễ và chức năng chính của từng miền (g v treo bảng)
? Rễ có chức năng chính là gì?
? Nước và muối khoáng được rễ hút lên nhờ bộ phận nào?
?Nêu con đường dẫn truyền nước và muối khoáng?
- Hs quan sát lại hình vẽ, nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi.
Tiểu kết: 1. Hình thái và cấu tạo:
Rễ cọc Rễ củ
( Rễ cái, rễ con: 
bưởi, nhãn) Rễ móc
 Rễ biến dạng
Rễ chùm (rễ con: Rễ thở
hành, rau cải..) Rễ giác mút
2. Các miền của rễ:
Bảng Sgk.
3. Các hoạt động, chức năng của rễ:
* Hút nước và muối khoáng
- chủ yếu nhờ lông hút.
- Nước và muối khoáng trong đất được lông hút hấp thụ -> vỏ -> mạch gỗ -> các bộ phận của cây.
* Kết luận 2: 
	Phần trả lời của hs.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về thân 10'
	- Mục tiêu: hs nhớ lại kiến thức về hình thái cấu tạo, sự sinh trưởng và cấu tạo trong của thân. sự vận chuyển các chất trong thân.
	- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên treo tranh và đặt câu hỏi:
? Thân cây gồm những bộ phận nào?
? Có mấy loại thân? Nêu đặc điểm và lấy ví dụ?
? Có mấy loại thân biến dạng? Đặc điểm của từng loại và chức năng đối với cây? Lấy ví dụ?
Thân to ra do đâu? Thân dài ra do đâu? Nêu cấu tạo trong thân non:
Phần thân non:
* Cấu tạo:
 Biểu bì
Vỏ
 Thịt vỏ
 Mạch rây
 Bó mạch
Trụ giữa
 Mạch gỗ
 Ruột
+ Vai trò: 
Giúp thân cây dài ra
? Nước và muối khoáng vận chuyển nhờ cơ quan nào trong thân?
? Chất hữu cơ vận chuyển nhờ cơ quan nào?
- Hs quan sát lại hình vẽ, nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi.
Tiểu kết: 1. Hình thái và cấu tạo:
- Thân gồm: Thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách ( chồi hoa và chồi lá)
* Thân có 3 loại: 
- Thân đứng:
+ Thân gỗ: Bưởi, ổi
+ Thân cột: Dừa, cau
+ Thân cỏ: đậu, rau cải
- Thân leo: Thân quấn, tua cuốn, tay móc
- Thân bò: rau má..
* Thân biến dạng: Bảng Sgk.
2. Sự sinh trưởng của thân, cấu tạo trong của thân:
Phần thân trưởng thành:
* Cấu tạo
 Bần
Vỏ Tầng sinh vỏ
 Thịt vỏ
 Mạch rây( ngoài)
 Bó mạch
Trụ giữa Tầng sinh trụ( cho ra mạch rây ở ngoài, mạch gỗ ở trong)
 Mạch gỗ (trong)
 Ruột
* Vai trò:
- Giúp thân to ra
Mạch gỗ
Mạch rây
* Kết luận 3: 
	Phần trả lời của hs.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về lá 10'
	- Mục tiêu: Hs nhớ lại kiến thức về cấu tạo, đặc điểm bên ngoài và bên trong của lá. Các hoạt động chức năng của lá. 
	- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên treo tranh về lá và các loại lá. Hỏi về đặc điểm bên ngoài của lá.
? Lá gồm những phần nào?
? Có mấy loại lá?
? Có những kiểu xếp lá nào?
? Có những loại lá biến dạng nào?
? Chức năng của các loại lá biến dạng?
- Giáo viên hỏi:
? Nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng các phần của phiến lá?
? Biểu bì có cấu tạo và chức năng ntn?
? Lỗ khí có đặc điểm và chức năng gì?
? Thịt lá và gân lá có đặc điểm và chức năng gì?
- Giáo viên hỏi:
? Quang hợp là gì? Nêu vai trò của quang hợp
? Cây hô hấp thế nào?Thoát hơi nước qua đâu?Chức năng?
- Hs trả lời:
1. Đặc điểm bên ngoài của lá:
- Lá gồm: Cuống lá, phiến lá và gân nằm trên phiến.
+ Phiến lá màu xanh lục, dạng bản dẹt là phần rộng nhất của lá.
- Có 2 loại lá: Lá đơn, lá kép.
- 3 kiểu xếp lá: Mọc cách, mọc đối, mọc vòng.
- Lá biến dạng: Tua cuốn, tay móc, gai, lá vảy, lá dự trữ, lá bắt mồi.
2. Cấu tạo trong của phiến lá:
Gồm: - Biểu bì: Là lớp TB trong suốt, xếp sát nhau, có vách phía ngoài dày -> Bảo vệ và cho ánh sáng chiếu vào.
 Lỗ khí: Trao đổi khí và thoát hơi nước.
- Thịt lá: Quang hợp, dự trữ và trao đổi khí.
- Gân lá: Vận chuyển các chất.
3. Các hoạt động, chức năng của lá:
- Quang hợp
- Hô hấp
- Thoát hơi nước
* Kết luận 4: 
	Phần trả lời của học sinh.
IV.Tổng kết đánh giá: 4'
	- Kiểm tra đánh giá: Học sinh trả lời câu hỏi giáo viên đưa thêm
V. Hướng dẫn về nhà: 1'
	- Học bài, làm bài tập.
	- Chuẩn bị giờ sau: Chuẩn bị thi học kì
Ngày giảng:
Tiết 36: 
Kiểm tra học kì I
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
	1. Kiến thức:
	Củng cố kiến thức và khắc sâu kiến thức sinh học lớp 6 từ chương I -> IV về tế bào thực vật, rễ, thân, lá, cơ quan sinh dưỡng.
	2. Kỹ năng:
	Quan sát, phân tích, tổng hợp kiến thức, phát triển tư duy có hệ thống.
	3. Thái độ:
	Giáo dục ý thức tự học, yêu thích bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học:
	1. Chuẩn bị của giáo viên:
	Cho hs ôn tập thật tốt.
	Ra câu hỏi đề cương.
	2. Chuẩn bị của học sinh:
	Ôn tập, trả lời câu hỏi.
III. Hoạt động dạy và học: 
	A. Đề bài: Do Phòng GD-ĐT ra 45''
Câu 1: (1 điểm)
	Hãy kẻ bảng, liệt kê và đánh dấu 2 cây có rễ cọc, 2 cây có rễ chùm mà em biết:
STT
Tên cây
Rễ cọc
Rễ chùm
1.
2.
3.
4.
Câu 2: ( 2điểm)
	Đánh dấu X và đầu những câu trả lời đúng:
	1) Trong những nhóm cây sau đây, những nhóm cây nào gồm toàn cây 1 năm:
	a- Cây xoài, cây bưởi, cây đậu, cây lạc.
	b- Cây lúa, cây ngô, cây hành, cây đậu đen.
	c- Cây táo, cây mít, cây đậu xanh, cây đào lộn hột.
	d- Cây cao su, cây củ cải, cây cà chua, cây dưa chuột.
	2) Những cây nào trong số những cây sau được ngắt ngọn khi trồng:
	a. Bạch đàn	d. Đu đủ	h.Mít
	b. Lim	e. Xoài	i. Đay lấy sợi
	c. Chè	f. Dừa	k. Khoai lang.
Câu 3: ( 1 điểm)
	Chọn từ thích hợp trong các từ (lông hút, vỏ, mạch gỗ) điền vào chỗ () ở câu dưới đây:
	- Nước và muối khoáng hoà tan trong đất, được..hấp thụ, chuyển qua . tới .
	- Rễ mang các . có chức năng hút nước và muối khoáng hoà tan trong đất.
Câu 4: (3 điểm)
Mô tả thí nghiệm chứng minh mạch gỗ của thân vận chuyển nước và muối khoáng.
Câu 5: (3 điểm)
	Vì sao hô hấp và quang hợp trái ngược nhau nhưng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau?
	B. Đáp án	
Câu 1:( 1 điểm)
	Kể tên và đánh dấu đúng 2 cây rễ cọc ( 0.5 điểm)
 2 cây rễ chùm ( 0.5 điểm) 
Câu 2: (2 điểm)
1.b - d	2. c - k ( mỗi câu đúng cho 1 điểm)
Câu 3: (1 điểm)
- Nước và muối khoáng hoà tan trong đất, được lông hút hấp thụ, chuyển qua vỏ tới mạch gỗ.
- Rễ mang các lông hút có chức năng hút nước và muối khoáng hoà tan trong đất.
( Mỗi từ điền đúng cho 0.25 điểm)
Câu 4: (3điểm) Mô tả thí nghiệm
- Dụng cụ: Bình thuỷ tinh chứa nước pha mực đỏ( tím)
- Tiến hành: Cắm cành hoa và bình nước màu, để ra chỗ thoáng (H17.1A)
- Kết quả - nhận xét:
- Kết luận:
( Trình bày đúng thí nghiệm trang 54/ Sgk, mỗi ý đúng cho 0.75 điểm)
Câu 5: (3 điểm)
- Hô hấp và quang hợp trái ngược nhau vì sản phẩm của quang hợp ( chất hữu cơ và ôxi) là nguyên liệu của hô hấp và ngược lại
- Hô hấp và quang hợp liên quan chặt chẽ với nhau vì 2 quá trình này cần có nhau: Hô hấp cần chất hữu cơ do quang hợp chế tạo, còn quang hợp và mọi hoạt động sống của cây lại cần năng lượng do hô hấp sản ra.
 Cây không thể sống được nếu thiếu 1 trong 2 quá trình đó.
( Mỗi ý đúng cho 1.5 điểm)
IV.Tổng kết đánh giá: 	
V. Hướng dẫn về nhà: 1'
	- Chuẩn bị giờ sau

File đính kèm:

  • docgiao an sinh 6 CKTKN.doc
Giáo án liên quan