Giáo án dạy phụ đạo Toán 9
B- Bài tập
Bài 1: Cho tam giác ABC vuông ở A ;đờng cao AH
a; Cho AH=16 cm; BH= 25 cm . Tính AB ; AC ; BC ;CH
b; Cho AB =12m ; BH =6m . Tính AH ; AC ; BC ; CH .?
Giải Sử dụng hình trên
a; áp dụng định lí Pi Ta Go trong tam giác vuông AHB ta có:
AB2= AH2 + BH2 = 152 +252 = 850
Trong tam giác vuông ABC Ta có :
AH2 = BH. CH CH = =
Vậy BC= BH + CH = 25 + 9 = 34
AC2= BC. CH = 34 . 9 Nên AC = 17,5 (cm)
b; Xét tam giác vuông AHB ta có :
AB2 = AH2 + HB2 (m)
Xét tam giác vuông ABC có :
AH2= BH .CH (m)
BC= BH +CH = 6 +17,99 =23,99 (m)
Mặt khác : AB. AC = BC . AH (m)
Bài 2: Cạnh huyền của tam giác vuông lớn hơn cạnh góc vuông là 1cm ; tổng hai cạnh góc vuông lớn hơn cạnh huyền 4 cm
Hãy tính các cạnh của tam giác vuông này?
Giải :
Giả sử BC lớn hơn AC là 1 cm
Ta có: BC- AC= 1
Và (AC + AB)- BC =4 Tính : AB; AC ; BC .
Từ (AC + AB)- BC =4 Suy ra AB- ( BC- AC )= 4
AB- 1 = 4 Vậy AB = 5 (cm)
Nh vậy :
Giải ra ta có : AC = 12( cm) Và BC = 13 (cm)
Bài3: Cho tam giác vuông - Biết tỉ số hai cạnh góc vuông là 3: 4 ; cạnh huyền là 125 cm
Tính độ dài các cạnh góc vuông và hình chiếu của các cạnh góc vuông trên cạnh huyền ?
6) x -7 (1) a; Tìm m để hàm số trên đồng biến ? b; Tìm m để hàm số trên nghịch biến ? y 0 7 x -7 c; Xác định hàm số biết đồ thị của nó đi qua điểm A (-3; 5 ) ; Từ đó vẽ đồ thị hàm số và xác định độ lớn của góc tạo bởi đồ thị với trục Ox ? d; Tìm toạ độ giao điểm của đồ thị trên với đường thẳng y = 3x - 5 ? Giải: a; Hàm số đồng biến khi m +6 >0 => m > -6 b; Hàm số nghịch biến khi m +6 m < -6 c; Vì đồ thị đi qua điểm A (-3; 5) nên ta thay x =-3 ; y =5 vào (1) ta có : 5 = (m +1) .(-3) -7 5 = -3m -10 => -3m = 15 => m = -5 Vậy hàm số cần tìm là : y = (-5 +6 ) x -7 = x -7 => à = 450 d; Gọi điểm I là giao điểm của hai đường thẳng tại đó ta có pt hoành độ : x -7 = 3x -5 => 2x = -2 => x =-1 Thay x =-1 vào y = x -7 = -1 -7 = -8 Vậy toạ độ giao điểm I (-1; -8 ) Bài 3 : Cho hai hàm số y = 12x +5 -m Và y = 3x +3+m a; Xác định vị trí của tương đối của hai đường thẳng b; Với giá trị nào của m thì 2 đường thẳng đó cắt nhau tại một điểm trên trục tung ? Xác định giao điểm đó ? c; m =? Thì 2 đường thẳng đó cắt nhau tại 1 điểm trên trục hoành ; xác định giao điểm đó ? Giải: a; Vì a =12 a' =3 => hai đường thẳng cắt nhau b; Để 2 đường thẳng cắt nhau tại 1 điểm trên trục tung => chúng sẽ có cùng tung độ gốc => 5 -m = 3 +m => 2m = 2 => m =1 Khi đó 5 -m = 5 -1 = 4 Vậy giao điểm trên trục tung là A (0 ; 4 ) c; Giao điểm trên trục hoành là B (x ;0 ) Ta có : Khi đó x = (-3 +2,4):3 = -0,2 Vậy giao điểm với trục hoành là B (-0,2 ; 0 ) Bài 4 : Cho các đường thẳng : (d1) : y = (m2-1) x + m2 -5 ( Với m 1; m -1 ) (d2) : y = x +1 (d3) : y = -x +3 a; C/m rằng khi m thay đổi thì d1 luôn đi qua 1điểm cố định . b; C/m rằng khi d1 //d3 thì d1 vuông góc d2 c; Xác định m để 3 đường thẳng d1 ;d2 ;d3 đồng qui Giải: a; Gọi điểm cố định mà đường thẳng d1 đi qua là A(x0; y0 ) thay vào PT (d1) ta có : y0 = (m2-1 ) x0 +m2 -5 Với mọi m => m2(x0+1) -(x0 +y0 +5) =0 với mọi m ; Điều này chỉ xảy ra khi : X0+ 1 =0 X0+y0+5 = 0 suy ra : x0 =-1 Y0 = -4 Vậy điểm cố định là A (-1; -4 ) b; d1//d3 => m2- 1 = -1 => m = 0 khi đó ( d1) là : y = -x + 1 (d2) là:y = x +1 Ta có a.a' = -1.1 =-1 nên d1 vuông góc d2 c; +Ta tìm giao điểm B của d2 và d3 : Ta có pt hoành độ : -x +3 = x+1 => x =1 Thay vào y = x +1 = 1 +1 =2 Vậy B (1;2) Để 3 đường thẳng đồng qui thì d1 phải đi qua điểm B nên ta thay x =1 ; y =2 vào pt (d1) ta có : 2 = (m2 -1) .1 + m2 -5 m2 = 4 => m =2 và m=-2 Vậy với m= 2 hoặc m=-2 thì 3 đường thẳng trên đồng qui C-Hướng dẫn học ở nhà : : Bài1: Cho các đường thẳng (d1) : y = 4mx - (m+5) với m0 (d2) : y = (3m2 +1) x +(m2 -9) a; Với giá trị nào của m thì d1 //d2 b; ... thì d1 cắt d2 tìm toạ độ giao điểm Khi m=2 c; C/m rằng khi m thay đổi thì đường thẳng d1 luôn đi qua A cố định ; d2 di qua điểm cố định B . Tính BA ? Bài 2: Cho hàm số : y = ax +b a; Xác định hàm số biết đồ thị của nó song song với y= 2x +3 và đi qua điểm A(1,-2) b; Vẽ đồ thị hàm số vừa xác định - Rồi tính độ lớn góc à tạo bởi đường thẳng trên với trục Ox ? c; Tìm toạ độ giao điểm của đường thẳng trên với đường thẳng y = -4x +3 ? d; Tìm giá trị của m để đường thẳng trên song song với đường thẳng y = (2m-3)x +2 Buổi 14: Chữa bài khảo sát - Ôn tập tiếp tuyến và tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau I- Chữa bài khảo sát Kì i : ( Có đề và đáp án kèm theo ) - Chữa bài - Lưu ý chỗ sai sót HS thường vấp phải - Rút ra một số kinh nghiệm trong khi làm bài II- ôn tập tiếp tuyến và tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau A- Lí thuyết cần nhớ : Tính chất tiếp tuyến : B O 1 2 1 2 C A a là tiếp tuyến của (0)ú a vuông góc OA tại A A là tiếp điểm Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau : AC; AB là hai tiếp tuyến (0) cắt nhau ở A B; C là hai tiếp điểm => AB = AC; A1 =éA2 éO1 =éO2 B-Bài tập áp dụng : Bài 1: Cho (0; 3 cm ) và điểm A có OA =5 cm . Kẽ các tiếp tuyến với đường tròn AB, AC (B ,C là các tiếp điểm ) . Gọi H là giao điểm của AO và BC . a; Tính độ dài OH b; Qua điểm M bất kì thuộc cung nhỏ BC ; kẻ tiếp tuyến với đường tròn cắt AB và AC theo thứ tự tại D và E . Tính chu vi tam giác ADE ? C O D H M A B E Giải: a; Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau tại 1 điểm Ta có : AB = AC éA1 =éA2 nên r ABC cân ở A có AH là Phân giác cũng chính là đường cao => AH vuông Góc BC Xét r vuông OCA có : OC 2 = OA . OH => OH = CO2 / OA = 32 / 5 = 1,8cm b; Xét trong r vuông ACO có: AC2 = OA2 - OC2 = 52 - 32 = 42 => AC = 4 cm Chu vi r ADE = AD +MD +ME +AE mà CD = DM( t/c 2 tiếp tuyến cắt nhau ) BE = ME (_ ) Nên Chu vi r ADE = AD +CD +AE +EB = AC +AB = 2 .4 = 8 cm Bài 2: Cho r ABC vuông ở A . Đường tròn (0) nội tiếp r ABC tiếp xúc với AB ; AC lần lượt tại D và E . a; Tứ giác ODAE là hình gì ? Vì sao ? b; Tính bán kính của đường tròn (0) biết AB = 3 cm ; AC = 4 cm B F D O A E C Giải: a; Ta có OD vuông góc với AB OE vuông góc với AC ( t/c 2 tiếp tuyến ) Tứ giác ADOE là hình chữ nhật ( có 3 góc vuông ) Lại có : OB = OD = R (0) Vậy ADOE là hình vuông b; Xét r vuông ABC có : BC = = 5 cm Ta có : AD = AB - BD AE = AC - EC mà BD = BF ; EC = CF => AD +AE = AB +AC - (BD +EC ) => 2 AD = AB +AC - BC => AD = (AB +AC - BC ) : 2 = (3 +4 -5 ) :2 = 1 cm Vậy R(0) = 1 cm Bài 3: Cho nửa đường tròn tâm O ; đường kính AB . Vẽ các tiếp tuyến Ax ; By về cùng phía với nữa đường tròn . Qua điểm M thuộc nữa đường tròn ; kẽ tiếp tuyến thứ ba cắt Ax ; By theo thứ tự ở C ;D . C/m rằng : x y E M D N A B H a; MN vuông góc AB b; MN = NH Giải: a; Ta có : Ax // By ( Vì theo t/c t tuyến thì chúng cùng vuông góc với AB) Theo hệ quả của định lí Ta Lét ta có : Mà AD= DM ; BE = EM ( Tc 2 tiếp tuyến ) => => MN // BE Mà EB vuông góc với AB Suy ra MN vuông góc với AB b; Ta sẽ c/m được : => MN = NH C- Hướng dẫn học ở nhà: Xem kĩ lại bài chữa kiểm tra khảo sát để rút kinh nghiệm sau này .; Làm lại bài tập 3 Buổi 15: Vị trí tương đối của 2 đường tròn Lí thuyết: 1) Ba vị trí tương đối của 2 đường tròn 2) Tính chất đường nối tâm: - Là trục đối xứng của hình gồm 2 đường tròn - Nếu 2 đường tròn cắt nhau thì đường nối tâm là trục đối xứng của dây chung - Nếu 2 đường tròn tiếp xúc thì đường nối tâm đi qua tiếp điểm 3) Tiếp tuyến chung của 2 đường tròn là đường thẳng tiếp xúc với cả 2 đường tròn Luyện tập Bài 1( Bài 76 SBT) Cho 2 đường tròn (O) và (O/) tiếp xúc ngoài tại A. Kẻ các đường kính AOB, AO/C, gọi DE là tiếp tuyến chung ngoài của 2 đường tròn D ∈ (O), E ∈ (O/). Gọi M là giao điểm của BD và CE a) Tính số đo ∠ DAE M b) Tứ giác ADME là hình gì? vì sao? D I c) C/M: MA là tiếp tuyến chung của 2 đường tròn E HD c/m: a) Vẽ tiếp tuyến chung trong tại A của 2 đg tròn C ‘ ‘ A B cắt DE tại I. Ta có IA = ID ( t/c 2 tiếp tuyến cắt nhau) O/ O O IE = IA ( t/c 2 tiếp tuyến cắt nhau) ⇒ AI = DE ⇒ ADE vuông tại A ( có trung tuyến AI bằng cạnh tương ứng DE) ⇒∠ DAE = 900 b)Ta có ∆ ABD vuông tại D ( có trung tuyến DO bằng cạnh tương ứng AB) ⇒∠ ADM = 900 (1) ∆ AEC vuông tại E (.) ⇒ ∠ AEM = 900 (2) Mặt khác ∠ DAE = 900 ( c/m a) (3) Từ (1) (2) (3) ⇒ ADME là hcn ( có 3 góc vuông) c) ADME là hcn ⇒ 2 đường chéo AM và DE cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. Mà I là trung điểm của DE ⇒ I là trung điểm của AM hay M, I, A thẳng hàng hay MA là tiếp tuyến chung của 2 đường tròn Bài 2 (Bài 84 SBT): Cho 2 đg tròn (O;2cm) và (O´;3cm) có OO´= 6 cm a) 2 đg tròn (O) và (O/) có vị trí tương đối ntn với nhau? b)Vẽ đg tròn (O/;1cm) vẽ tiếp tuyến OA với đg tròn đó ( A là tiếp điểm). Tia O/A cắt đg tròn (O/;3cm) ở B. kẻ bán kính OC của (O) song song với O/B; B và C thuộc cùng 1nửa mặt phẳng bờ OO/. C/m rằng BC là tiếp tuyến chung của 2 đường tròn (O;2cm) và (O/;3cm) c) Tính độ dài BC d) Gọi I là giao điểm của BC và OO/. Tính độ dài IO B HD c/m: C C a) I A O/ O OO/ = 6cm; R(O/) = 3cm; r(O) = 2cm ⇒ OO/ > R + r ⇒ (O) và (O/) ở ngoài nhau b) Ta có O/B = 3cm; O/A = 1cm; ⇒ AB = 3 – 1 = 2cm Mặt khác OC = 2cm ⇒ OC = AB; mà OC ∥ AB ⇒ ABCO là hbh + O/A ^ OA ( t/c tiếp tuyến) ⇒ ∠ OAB = 900 ⇒ ABCO là hcn ⇒ BC ^ OC và BC ^ O/B ⇒ BC là tiếp tuyến chung của 2 đg tròn (O) và (O/) c) BC = OA ( 2 cạnh đối của hcn) áp dụng đlí pi ta go trong tam giác vuông OAO/ có OA = = d) Cách 1: ∠COI = ∠BO/I ( đồng vị) ⇒ cosCOI = cosBO/I = Trong ∆ vuông IOC = ⇒ ⇒ OI = 12cm Cách 2: áp dụng định lí ta lét ta có ⇒ từ đó tính được OI Bài 3 (Bài 85 tr141 SBT): Cho đg tròn (O) đg kính AB. Điểm M thuộc đg tròn, gọi N là điểm đối xứng với A qua M; BN cắt đg tròn ở C. gọi E là giao điểm của AC và BM a) c/m NE ^ AB N N b) Gọi F là điểm đối xứng với E qua M. c/m FA là tiếp tuyến của (O) F c) c/m FN là tiếp tuyến của đg tròn (B;BA) M M HD c/m: a) Trong ∆ AMB có trung tuyến MO C E Bằng cạnh tương ứng AB ⇒ ∠ AMB = 900 ‘ O B A ⇒ BM ^ AN . c/m tương tự ta có AC ^ BN ⇒ AC, BM là 2 đường cao của ∆ NAB ⇒ E là trực tâm ⇒ NE ^ AB b) Tứ giác AENF có 2 đường chéo AN và EF cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường (gt) ⇒ AENF là hbh ⇒ NE ∥ FA mà NE ^ AB ⇒ FA ^ AB ⇒ FA là tiếp tuyến của đường tròn (O) ∆ ABN có BM vừa là đường cao vừa là trung tuyến ⇒ ∆ ABN cân tại B ⇒ BA = BN và B1 = B2 ⇒ BN là bán kính của đường tròn (B;BA) (1) Xét ∆ ABF và ∆ NBF có BA = BN; B1 = B2 (c/m trên) , cạnh BF chung ⇒ ∆ ABF = ∆ NBF (c.g.c) ⇒∠BNF = ∠ BAF mà ∠ BAF = 900 ⇒ ∠BNF = 900 ⇒ FN ^ NB (2) Từ (1) và (2) ⇒ FN là tiếp tuyến của đg tròn (B;BA) Bài 4: ( bài 86 tr141 SBT) Cho đg tròn (O) đg kính AB, điểm C nằm giữa A và O, vẽ đg tròn (O/) có đg kính CB a) Hai đg tròn (O) và (O/) có vị trí ntn với nhau b)Kẻ dây DE của đg tròn (O) sao cho DE ^ AC tại trung điểm H của AC. Tứ giác ADCE là hình gì? c/m c) Gọi K là giao điểm của DB và (O/) . c/m 3 điểm E, C, K thẳng hàng d) c/m HK là tiếp tuyến của (O/) D HD c/m: K a) OO/ = OB – O/B ( vì O/ nằm giữa O và B) H ‘ ‘ ‘ A A B hay d = R – r ⇒ (O) và (O/) tiếp xúc trong O/ O C b)AB ^ DE (gt) tại H
File đính kèm:
- Giao an phu dao toan 9.doc