Giáo án dạy học Lớp 5 - Tuần 15 - Nguyễn Xuân Trường

TẬP ĐỌC -KỂ CHUYỆN

 HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA

I. Yêu cầu

 * T Đ

-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật

-Hiểu nghĩa câu chuyện: hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải. (trả lời được các câu hỏi 1, 2,3,4)

 *Kể chuyện:Biết sắp xếp các tranh minh hoạ theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa.

* KNS: Học sinh tự nhận thức, xác định được giá trị của cải làm ra và lắng nghe ý kiến của cha mẹ.

II.Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ bài tập đọc và các đoạn truyện

 

doc24 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 23/02/2022 | Lượt xem: 426 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy học Lớp 5 - Tuần 15 - Nguyễn Xuân Trường, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0
 02
 0
 2
63 chia 7 được 9, viết 9. 9 nhân 7 bằng 63; 63 trừ 63 bằng 0.
Hạ 2; 2 chia 7 được 0, viết 0. 0 nhân 7 bằng 0; 2 trừ 0 bằng 2
- 365 ngày
- 7 ngày
- Hs cả lớp làm vào vở,1hs lên bảng làm bài Bài giải:
Thực hiện phép chia ta có:
365 : 7 = 52 (dư 1)
Vậy năm đó gồm 52 tuần lễ và 1 ngày:Đáp số: 52 tuần lễ và 1 ngày
- Phép tính a) đúng, phép tính b) sai
- Phép tính b) sai ở lần chia thứ hai. Hạ 3, 3chia7được0, phải viết 0 vào thương 
CHÍNH TẢ: ( Nghe viết)
HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I. Mục tiêu: 
-Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ui/uôi (BT2)
-Làm đúng BT 3b
II. Chuẩn bị: 
-Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con các từ sau: sáu điểm, quả sấu; lá trầu, đàn trâu 
2. Dạy - học bài mới
* Giới thiệu bài:
- Gv nêu Y/C của tiết học
 * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
 a) Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc đoạn văn 1 lượt.
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa 
- Lời nói của người cha được viết như thế nào ?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
 * Hoạt động 2 : HD làm BT chính tả bài 2
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3 b
a) Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò 
- HS thực hiện theo y/c
- HS lắng nghe
- Theo dõi sau đó 1 HS đọc lại.
- Đoạn văn có 6 câu.
- Những chữ đầu câu : Hôm, Ông, Anh, Ông, Bây, Có.
- Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- HS nêu : sưởi lửa, thọc tay, đồng tiền, vất vả, quý,...
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở nháp.
- Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.
mũi dao - con muỗi ; hạt muối ; múi bưởi ; núi lửa - nuôi nấng ; tuổi trẻ - tủi thân.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
 HS tự làm bài vào vở. nêu kết quả, n/xét
Thứ tư ngày 18 tháng 12 năm 2012
TOÁN
GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN ( tr74)
I.Mục tiêu:
 Giúp hs: biết cách sử dụng bảng nhân
II. Chuẩn bị: 
 Bảng nhân như trong Toán 3
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV 
Hoạt động HS 
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi hs lên bảng làm bài 1 cột 2/73
2.Bài mới:
* Hoạt động 1 : Giới thiêu bảng nhân 
- Treo bảng nhân
- Y/c hs đếm số hàng, số cột trong bảng 
- Y/c hs đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng 
- Giới thiệu: Đây là các thừa số trong các bảng nhân đã học
- Các ô còn lại của bảng chính là kết quả của các phép nhân đã học
- Y/c hs đọc hàng thứ ba trong bảng 
- Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng nhân nào đã học
- Y/c hs đọc các số trong hàng thứ 4 và tìm xem các số này là kết quả của các phép tính nhân trong bảng mấy
- Vậy mỗi hàng trong bảng nhân này, không kể số đầu tiên của hàng ghi lại 1 bảng nhân. Hàng thứ nhất là bảng nhân 1, hàng thứ hai là bảng nhân 2 ,hàng cuối cùng là bảng nhân 10
Kết luận :
 Bảng nhân dùng để tra kết quả các phép nhân
* Hoạt động 2 : HD sử dụng bảng nhân 
- Hướng dẫn hs tìm kết quả của phép nhân 3 4
+Tìm số 3 ở cột đầu tiên, tìm số 4 ở hàng đầu tiên; đặt thước dọc theo hai mũi trên, gặp nhau ở ô thứ 12.Số 12 là tích của 3 và 4
-Y/c hs thực hành tìm tích của 1 số cặp số khác
* Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành 
*Bài1
- Nêu y/c của bài toán
- Y/c hs làm bài
- Y/c hs nêu lại cách tìm tích của bốn phép tính trong bài
- Chữa bài và nhận xét bài làm của HS
*Bài 2
- Một hs nêu y/c của bài 
- Hướng dẫn hs thực hiện bảng nhân để tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia và cho hs làm bài
*Bài 3
- Gọi 1 hs đọc đề bài
- Bài toán thuộc dạng nào?
- Y/c hs tự làm bài
- Chữa bài và cho điểm hs
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò 
- Về nhà ôn bảng nhân
- Về nhà hoàn thành các bài tập
- Nhận xét tiết học
- 11 hàng,11 cột
- Đọc các số 1, 2, 3,10
- Đọc số :2,4,6,8,10,20
- Bảng nhân 2
- Bảng nhân 3
+Thực hành tìm tích của 3 và 4
-Dùng bảng nhân để tìm số thích hợp ở ô trống (theomẫu)
 5 
30
 6 
- Hs tự tìm tích trong bảng nhân sau đó điền vào ô trống
- Hs làm vào vở,1 hs lên bảng làm bài
- Bài toán giải bằng 2 phép tính
- Hs cả lớp làm vào vở,1 hs lên bảng làm bài
 Giải
 Số huy chương bạc là:
 8 3 = 24 (huy chương)
 Tổng số huy chương là:
 24 + 8 = 32 (huy chương)
 Đáp số: 32 huy chương
HS nghe và hoàn thành BT ở nhà
TẬP ĐỌC
NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN
I.Yêu cầu: 
-Bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông ở Tây Nguyên.
-Hiểu đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây Nguyên gắn với nhà rông. (HS trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II.Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ bài tập đọc 
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Bài cũ: 
- Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp bài " Hũ bạc của người cha"
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài
Nhà rông ở Tây nguyên
 * Hoạt động 1 : Luyện đọc 
a) Đọc mẫu
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
- Hướng dẫn HS chia bài thành 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng xem là 1 đoạn.- Yêu cầu 4 HS đọc từng đoạn trước lớp - Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
* Hoạt động 2 : HD tìm hiểu bài 
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
- Nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ nào ?
- Vì sao nhà rông phải chắc và cao ?
- Gian đầu nhà rông được trang trí như thế nào ?
- Như vậy ta thấy, gian đầu nhà rông là nơi rất thiêng liêng, trang trọng của nhà rông. Gian giữa được coi là trung tâm của nhà rông. Hãy giải thích vì sao gian giữa lại được gọi là trung tâm của nhà rông ?
- Từ gian thứ ba của nhà rông được dùng để làm gì ?
* Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài 
 - GV đọc mẫu 1 đoạn trong bài. - Yêu cầu HS chọn đọc một đoạn em thích trong bài và luyện đọc.
- Nhận xét và cho điểm HS.
* Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- Đọc bài theo y/c
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- HS nhìn bảng đọc các từ cần chú ý phát âm 
- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài.
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV.
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
 3 nhóm thi đọc tiếp nối.
- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ bền và chắc như lim, gụ, sến, táu.
- Vì nhà rông được sử dụng lâu dài, là nơi thờ thần làng, nơi tụ họp những người trong làng vào những ngày lễ hội. Nhà rông phải cao để đàn voi đi qua không chạm sàn, phải cao để khi múa rông chiêng ngọn giáo không vướng mái.
- Gian đầu nhà rông là nơi thờ thần làng, trên vách có treo một giỏ mây đựng hòn đá thần. Đó là hòn đá mà già làng nhặt lấy khi lập làng. Xung quanh hòn đá, người ta treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cụ của cha ông truyền lại và chiêng trống dùng để cúng tế.
- Vì gian giữa là nơi đặt bếp lửa của nhà rông, nơi các già làng tụ họp để bàn việc lớn và cũng là nơi tiếp khách của nhà rông.
- Từ gian thứ ba trở đi là nơi ngủ ...
- Tự luyện đọc một đoạn, sau đó 3 đến 4 HS đọc đoạn văn mình chọn trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
HS nhe và thực hiện 
 TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA :L
I.Mục tiêu:
Viết đúng chữ viết hoa L (2 dòng); viết đúng tên riêng Lê Lợi (1 dòng) và viết câu ứng dụng: Lời nói chẳng mất tiền mua
 Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. (1 lần bằng chữ cỡ nhỏ)
II. Chuẩn bị: 
-Mẫu chữ viết hoa L.
-Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng viết từ Yết Kiêu, Khi.
2. Dạy học bài mới:
* Giới thiệu bài 
Viết hoa L có trong từ và câu ứng dụng.
* Hoạt động 1 : HD viết chữ hoa 
 a) Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa L
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ?
- Treo bảng mẫu chữ viết hoa L và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2.
- Viết lại mẫu chữ, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết cho HS quan sát.
b) Viết bảng
- Yêu cầu HS viết các chữ hoa L vào bảng. GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
 * Hoạt động 2 : HD viết từ ứng dụng 
a) Giới thiệu từ ứng dụng
- Gọi HS đọc từ ứng dụng.
- Em biết gì về Lê Lợi ?
- Giải thích : Lê Lợi là một vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập ra triều đình nhà Lê.
b) Quan sát và nhận xét
- Trong các từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ?
c) Viết bảng
- Yêu cầu HS viết Lê Lợi vào bảng. GV đi chỉnh sửa lỗi cho các 
* Hoạt động 3 : HD viết câu ứng dụng 
a) Giới thiệu câu ứng dụng
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
- Giải thích : Câu tục ngữ khuyên chúng ta khi nói năng với mọi người phải biết lựa chọn lời nói, làm cho người nói chuyện với mình thấy dễ chịu và hài lòng.
b) Quan sát và nhận xét
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?
c) Viết bảng
- Yêu cầu HS viết : Lời nói, Lựa lời vào bảng. 
* Hoạt động 4 : HD viết vở Tập viết 
 - Thu và chấm 5 đến 7 bài.
3.Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
 - Dặn HS về nhà luyện viết
Cả lớp viết bảng con .
- 1 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi.
- Cả lớp viết bảng con.
- 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết vào bảng con.
- 2 HS đọc Lê Lợi.
- HS nói theo hiểu biết của mình.
- Chữ L cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- Bằng 1 con chữ 0.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- 2 HS đọc : 
Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
- Chữ L, h, g, l cao 2 li rưỡi, chũ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- 3 HS lê

File đính kèm:

  • docgiao_an_day_hoc_lop_5_tuan_15_nguyen_xuan_truong.doc