Giáo án dạy học Lớp 3 - Tuần 34 - Phạm Thị Hiền
Tập đọc- kể chuyện
SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
A. Tập đọc
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ ngữ: vung rìu, lăn quay, quăng rìu, cựa quậy, lừng lững.
- Đọc bài đúng với giọng kể linh hoạt.
2. RÈN KĨ NĂNG ĐỌC HIỂU:
- Hiểu nghĩa từ mới: tiều phu, khoảng giập bã trầu, phú ông, rịt.
- Hiểu nội dung bài:
+ Tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội.
+ Giải thích các hiện tượng thiên nhiên (hình ảnh giống người ngồi trên cung trăng vào những đêm rằm) và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người.
ều gì cả như vậy sẽ không cần phải giữ lời hứa. Có thể nhờ người khác làm giúp công việc của mình, còn mình có thời gian chơi. Hàng xóm láng giềng, Đèn nhà ai nhà nấy rạng. Cần phải quan tâm đến ông bà, cha mẹ anh chị em. Tôn trọng đám tang là chia sẻ nỗi buồn với người thân của người đã khuất. Không cần phải tôn trọng khách nước ngoài vì họ không phải người nước mình. * Củng cố, dặn dò __________________________________ Thứ tư ngày 13 tháng 5 năm 2009 Tập đọc Mưa I. Mục đích, yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Chú ý từ ngữ: trong mây, xèo tay, tiếng sấm, bánh khoai, lên chưa. - Biết đọc bài thơ với giọng tình cảm thể hịên cảnh đầm ấm của sinh hoạt gia đình trong cơn mưa, tình cảm yêu thương những người lao động. 2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu: - Hiểu nghĩa từ mới trong bài: lũ lượt, lật đật. - Hiểu nội dung bài: Tả cảnh trời mưa và phong cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa. Thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả. 3. Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ bài thơ SGK, tranh con ếch. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Bài cũ: 3HS nối tiếp kể 3 đoạn của câu chuyện "Sự tích chú Cuội cung trăng". 2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp. HĐ1. Luyện đọc: GV đọc diễn cảm bài thơ. - HS lắng nghe. - HS đọc theo quy trình. - GV sửa lỗi phát âm cho HS: Tập trung luyện phát âm các từ tiếng khó đọc đã nêu ở mục I và các từ HS phát âm sai. Giúp HS hiểu từ phần chú giải: 2 HS đọc chú giải, GV giải thích thêm. HĐ2. Tìm hiểu bài. - Tìm những hình ảnh gợi tả cơn mưa trong bài thơ? (Mây đen lũ lượt kéo về, mặt trời chui vào mây.) - Trận mưa đang xảy ra: chớp, mưa nặng hạt, cây lá xoè tay hứng làn gió mát... - Cảnh sinh hoạt gia đình ngày mưa ấm cúng như thế nào?( - Cả nhà ngồi bên bếp lửa, Bà xỏ kim khâu, chị ngòi đọc sách, mẹ làm bánh khoai). - Vì sao mọi người thương bác ếch? (Vì bác lặn lội trong mưa gió để xem từng cụm lúa đã phất cờ lên chưa.) - Hình ảnh bác ếch gợi cho em nghĩ đến ai?( Nghĩ đến những cô bác nông dân đang lặn lội làm việc ngoài cánh đồng trong gió mưa.) GV gợi ý để HS nêu nội dung bài thơ. HĐ3. Học thuộc lòng bài thơ: - GV HD đọc từng khổ thơ, cả bài thơ. + Học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ. + HS thi học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ. - GV và HS tuyên dương HS đọc đúng. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Về học thuộc lòng bài thơ. _____________________________________ Luyện từ và câu Tuần 34 I. Mục đích, yêu cầu: - Mở rộng vốn từ về thiên nhiên: thiên nhiên mang lại cho con người những gì, con người đã làm những gì để thiên nhiên đẹp thêm, giàu thêm. - Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy. II. Đồ dùng dạy- học: Bảng lớp viết các bài tập. III. Các HĐ dạy- học: 1. Bài cũ: 2HS đọc đoạn văn có sử dụng phép nhân hoá để tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây (bài2- tuần 33). - 1HS tìm những hình ảnh nhân hoá trong khổ thơ 1, 2 của bài: Mưa. 2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp. HĐ1. Mở rộng vốn từ về thiên nhiên. Bài tập1. Thiên nhiên đem lại cho con người những gì? a. Trên mặt đất: + Cây cối, hoa lá, rừng, núi, muông thú, sông ngòi, ao hồ... b. Trong lòng đất. + mỏ than, dầu mỏ, mỏ vàng, mỏ sắt, mỏ đồng, kim cương, đá quí... - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập2. Con người để làm gì để thiên nhiên đẹp thêm, giàu thêm. + Xây dựng lâu đài, cung điện, những công trình kiến trúc lộng lẫy, làm thơ, sáng tác âm nhạc... + XD nhà máy, XN, sáng tạo ra máy bay, tàu thuỷ... + XD trường học để dạy dỗ con em thành người có ích,... - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. HĐ2. Ôn tập về dấu chấm, dấu phẩy: Bài tập3. a. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào mỗi ô trống. + Đọc yêu cầu BT. Làm bài cá nhân. - 1 số HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. Tuấn lên bảy tuổi□ Em rất hay hỏi□ Một lần □ ... Đúng đấy □ ... - 1HS lên bảng làm bài. Lớp nhận xét. b. Chép lại bài văn cho đúng chính tả. Trái đất và mặt trời. - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu đứng sau dấu chấm. - GV phân tích, chốt lại lời giải đúng. + Chấm điểm, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Về kể lại chuyện vui: Trái đất và mặt trời. _______________________________________ Toán Ôn tập về hình học I. Mục tiêu: Giúp HS: - Ôn tập, củng cố về các góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng. - Ôn tập, củng cố tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông. II. Các HĐ dạy- học chủ yếu: 1. Bài cũ: Làm bài tập 3. GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp. HĐ1. Tìm hiểu yêu cầu bài tập. - Giúp HS hiểu yêu cầu của BT. HĐ2. Chữa bài và củng cố kiến thức. Bài1: Củng cố về các góc vuông, trung điểm. H: Em xác định được trung điểm của đoạn thẳng bằng cách nào? + 1HS lên làm, HS khác nêu kết quả, nhận xét: Góc đỉnh A: Cạnh AB, AE. Góc đỉnh N: cạnh NE, NM. Góc đỉnhM: cạnh MN, MB. Góc đỉnh D: cạnh DN, DC. Góc đỉnh C: cạnh CB, CM. Góc đỉnh N: cạnh ND, NM. Góc đỉnh M: cạnh MC, MN.- M là trung điểm của đoạn thẳng BC. N là trung điểm của đoạn thẳng ED. Bài2. Tính chu vi hình tam giác ABC, hình vuông MNPQ, hình chữ nhật EGHK (có kích thước ghi trên hình vẽ). - Củng cố cách tính chu vi hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật. GV gọi học sinh lên bảng làm. + 3HS lên làm (mỗi HS tính chu vi một hình). - HS khác nêu kết quả, lớp nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài3. Giải toán GV củng cố cách tính chu vi hình vuông và tính chiều rộng của hình chữ nhật. 2HS lên làm, HS khác nêu bài giải. Lớp nhận xét. + Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Về ôn cách tính chu vi các hình đã học. _____________________________________ Mĩ thuật Bài 34: Vẽ tranh đề tài phong cảnh I. Mục tiêu: - HS nhận biết được đặc điểm và cảm nhận được vẻ đẹp của một số phong cảnh - HS biết cách vẽ phong cảnh và vẻ màu theo ý thích - HS thích và bảo vệ cảnh vật sung quanh II.Chuẩn bị: GV: - SGK - Tranh ảnh một số phong cảnh đẹp - Bài vẽ của HS lớp trước - Hình hướng dẫn cách vẽ... HS: - SGK - Giấy vẽ, bút chì, tẩy III. Các HĐ dạy- học chủ yếu: - Giới thiệu bài: *HĐ1: Quan sát, nhận xét: - GV cho HS quan sát tranh ảnh phong cảnh và đặt câu hỏi gợi ý để HS nhận xét về: + Tên của phong cảnh - đặc điểm + Màu sắc và sự khác nhau + GV bổ sung ý kiến + HS quan sát, thảo luận nhóm & nhận xét *HĐ2: Cách vẽ - GV bày mẫu - GV gợi ý HS cách vẽ bằng hình mẫu và vẽ mẫu trực tiếp trên bảng + Xác định khung hình chung, riêng + Tìm tỉ lệ & phác hình bằng nét + Vẽ nét chi tiết + HS quan sát và tìm ra cách vẽ *HĐ3: Thực hành - GV cho HS quan sát một số bài mẫu của HS năm trước - GV quan sát hướng dẫn HS hoàn thành bài tại lớp + Lớp chia làm 4 nhóm để thực hành *HĐ4: Nhận xét, đánh giá: - GV chọn một số bài của 4 nhóm để đánh giá - HS nhận sét theo cảm nhận riêng về + Bố cục + Hình ảnh + Màu sằc GV tổng kết đánh giá Dặn dò: Chuẩn bị bài sau Buổi chiều (Thi Kiểm tra chất lượng HS mũi nhọn khối 1,2,3 Cấp huyện) ___________________________________ Thứ năm ngày 14 tháng 5 năm 2009 Tập viết Tuần 34 I. Mục đích, yêu cầu: - Củng cố cách viết các chữ viết hoa: A, N, M, V (kiểu 2) thông qua BT ứng dụng: + Viết tên riêng: AN Dương Vương bằng chữ cỡ nhỏ. + Câu ứng dụng: Tháp Mười đẹp nhất bông sen/VN đẹp nhất có tên BH bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng dạy- học: Mẫu các chữ viết hoa: A, M, N, V (kiểu 2). III. Các HĐ dạy- học: 1. Bài cũ: 2HS viết bảng lớp, lớp viết vở nháp: Phú Yên, Yêu trẻ. - GV kiểm tra bài viết ở nhà của HS. 2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp. HĐ1. Luyện viết bảng con. - GV cho HS xem mẫu chữ: A, M, N, V. - Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết . Y/C 1HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: A, M, N, V. GV giới thiệu từ ứng dụng: + Đọc từ: An Dương Vương. - An Dương Vương là tên hiệu của Thục Phán vua nước Âu Lạc... H: Khi viết từ này ta viết như thế nào? - GV viết mẫu, HD cách viết. - GV nhận xét, sửa sai cho HS. Giới thiệu câu ứng dụng. - Câu thơ ca ngợi BH là người Việt Nam đẹp nhất. H: Khi viết ta viết hoa những chữ nào? Vì sao?( Tháp Mười, VN, Bác Hồ. Vì đó là tên riêng.) - Các chữ có khoảng cách bằng bao nhiêu?( Các chữ cách nhau bằng 1 chữ o.) - + 1HS viết bảng, lớp viết bảng con: Tháp mười, Việt Nam. - Sửa lỗi sai cho HS. HĐ2. Viết bài vào vở. - GV nêu yêu cầu, HD cách trình bày trong vở. - Viết bài vào vở. - Quan sát, giúp đỡ HS viết đúng, đẹp. + Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về viết bài ở nhà. _________________________ Toán Ôn tập về hình học (T) I. Mục tiêu: Giúp HS - Ôn tập củng cố biểu tượng về diện tích và biết diện tích các hình đơn giản, chủ yếu là diện tích hình vuông, hình chữ nhật. II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Bài cũ: Làm bài tập 3. GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp. HĐ1. Tìm hiểu yêu cầu bài tập. - Giúp HS hiểu yêu cầu của BT. - Giúp HS làm bài. HĐ2. Chữa bài và củng cố kiến thức. Bài1. Viết tiếp vào chỗ chấm: - Củng cố về diện tích các hình. + HS nêu miệng, lớp nhận xét. - S H-A: 6cm2; S H-B: 6cm2; S H-C: 9cm2 - S H- D: 8cm2; Hình A = B; S lớn nhất là hình C. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài2. Giải toán. - Củng cố về giải toán có nội dung hình học. Gv gọi học sinh lên bảng làm. 2HS lên làm, HS khác nêu kết quả. Lớp nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - GV củng cố các bước làm. - Tính cạnh của hình vuông, chiều dài, rộng của HCN. - áp dụng quy tắc tính CV, DT hình vuông và HCN để tính. Bài3. Giải toán - Củng cố cách làm và lưu ý HS cần tạo ra hình thích hợp để tính DT. Gv gọi học sinh lên bảng làm. 1HS lên làm, lớp nêu kết quả, nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài4. Xếp hình Gv gọi học sinh lên bảng làm. HS tự làm xếp thành hình mới từ tám hình tam giác. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. ___________________________________ Thủ công LÀM QUẠT GIẤY TRềN ( Tiết 3) I. Mục tiờu: Học sinh yờu thớch sản phẩm của mỡ
File đính kèm:
- giao_an_day_hoc_lop_3_tuan_34_pham_thi_hien.doc