Giáo án dạy học Lớp 3 - Tuần 33

Tiết 99: CÓC KIỆN TRỜI

I. MỤC TIÊU.

A. Tập đọc

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.

 - Đọc đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ: Nắng hạn, nứt nẻ, trụi trơ, náo động, hùng hổ, nổi loạn, nghiến răng

- Biết thay đổi dọng đọc phù hợp với ND mỗi đoạn, biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật.

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.

- Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Thiên đình, náo động, lưỡi tầm sét, địch thủ, túng thế, trần gian

- Hiểu ND chuyện. Do có quyết tâm biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên cóc và đã thắng cả đội quân hùng hậu của trời, buộc trời phải làm mưa cho hạ giới.

B. Kể chuyện:

1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể được câu chuyện "Cóc kiện trời" bằng lời của nhân vật trong chuyện.

2. Rèn luyệm kỹ năng nghe.

 

doc21 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 23/02/2022 | Lượt xem: 354 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy học Lớp 3 - Tuần 33, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 đóng. 
- HS mang cuốc, xẻng để làm cỏ giúp đỡ gia đình.
Thủ công:
	Làm quạt giấy tròn (T2)
I. Mục tiêu:
- HS làm được quạt giấy tròn đúng quy trình KT.
- HS yêu thích giờ học.
II. Chuẩn bị:
- Tranh quy trình.
- Giấy thủ công, chỉ.
III. Các HĐ dạy- học
T/g
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. HĐ 3: Thực hành
5'
a) Nhắc lại quy trình.
- GV gọi HS nêu lại quy trình.
- 2 HS nêu
+ B1: Cắt giấy
+ B2: Gấp dán quạt.
+ B3: Làm cán quạn và hoàn chỉnh quạt.
-> GVnhận xét.
b) Thực hành.
- GV tổ chức HS thực hành và gợi ý cho HS làm quạt bằng cách vẽ trước khi gấp quạt.
- HS nghe
- HS thực hành
- GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS.
- GV nhắc: Sau khi gấp phải miết kỹ các nếp gấp, gấp xong cần buộc chặt chỉ, khi dán cần bôi hồ mỏng.
IV: Nhận xét dặn dò.
	- Nhận xét sự chuẩn bị, T2 học và khả năng thực hành.
	- Chuẩn bị bài sau.
Thứ tư ngày ... tháng ... năm 200
Mĩ thuật
Tiết 33:	thưởng thức mĩ thuật
I. Mục tiêu:
- HS tìm hiểu các bức tranh
- Nhận biết được vẻ đẹp của các bức tranh qua bố cục, đường nét, hình ảnh, màu sắc.
- Qúy trọng tình cảm mẹ con và bạn bè.
II. Chuẩn bị:
- Vở tập vẽ.
- Tranh ảnh của thiếu nhi Việt Nam 
III. Các HĐ dạy học:
1. HĐ 1: Xem tranh
a) Tranh Mẹ Tôi của Xiéet - ta - Ba - La - Nô - Va.
- GV cho HS xem tranh
- HS quan sát.
+ Trong tranh có những hình ảnh gì?
-> Có Mẹ, con, các đồ vật.
+ Hình ảnh nào được vẽ nổi bật nhất.
-> Mẹ và em bé.
+ Tình cảm của mẹ với em bé như thế nào?
-> Mẹ vòng tay ôm em bé vào lòng, thể hiện sự chăm sóc.
+ Tranh vẽ cảnh diễn ra ở đâu?
-> ở trong phòng.
+ Tả lại màu sắc trong tranh?
-> 2 HS nêu.
+ Tranh được vẽ như thế nào?
-> Ngộ nghĩnh, màu đơn giản, tươi 
- GV hát một bài hát về người mẹ.
- HS nghe.
b) Tranh cùng giã gạo.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh.
- HS quan sát.
+ Tranh vẽ cảnh gì?
-> Cảnh giã gạo có 4 người.
+ Các dáng của người giã gạo co giống nhau không?
-> HS nêu.
+ Hình ảnh nào là chính?
- Những người giã gạo.
+ Trong tranh có những màu nào?
-> HS nêu.
+ Nêu cảm nghĩ của mình về bức tranh?
- HS nêu.
2. Hoạt động 2: NX đánh giá.
- GV nhận xét giờ học, dặn dò chuẩn bị bài sau.
Tập đọc
Tiết 100: 	mặt trời xanh của tôi
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Chú ý các từ ngữ: Nắng nghe, lên rừng, lá che, lá xoè, lá ngời ngời 
- Biết đọc bài thơ với dọng thiết tha, trừi mến
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu.
- Qua hình ảnh mặt trời xanh và những vần thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ, thấy được tình yêu quê hương của tác giả.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh họa bài thơ.
	- 1 tàu lá cọ.
III. Các hoạt động dạy học.
A. KTBC: Kể lại câu chuyện "Cóc kiện trời"? (3HS)
	-> HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc.
a) GV đọc mẫu toàn bài.
- HS nghe.
- GV HD đọc bài.
b) HD luyện đọc + giải nghĩa từ.
- HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- HS đọc.
- Giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm 4.
- 4 nhóm tiếp nối nhau thi đọc ĐT 4 khổ thơ.
- Cả lớp đọc đỗi thoại.
3. Tìm hiểu bài.
- Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào trong rừng?
-> Với tiếng thác, tiếng gió 
- Về mùa hè rừng cọ có gì thú vị?
- Nhà thơ tìm thấy trời xanh qua từng kẽ lá.
- Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như MT?
- Lá cọ hình quạt có gân lá xoè ra như những tia nắng
- Em có thích gọi lá cọ là mặt trời xanh không? Vì sao?
- HS nêu.
4. Học thuộc lòng bài thơ.
- GV hướng dẫn HS đọc.
- HS đọc theo khổ, cả bài.
- HS thi ĐTL.
- GV nhận xét.
-> HS nhận xét.
5. Củng cố dặn dò.
- Neu lại ND bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu.
Tiết 33:	nhân hoá
I. Mục tiêu: Ôn luyện về nhân hoá.
1. Nhận biêt hiện tượng nhân hoá, trong các đoạn thơ, đoạn văn, những cách nhân hoá được tác giả sử dụng.
2. Bước đầu nhận biết được những hình ảnh nhân hoá đẹp.
3. Viết được 1 đoạn văn ngắn có sử dụng hình ảnh nhân hoá.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu khổ to viết BT1.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HD HS làm bài.
a) BT1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2 HS nêu.
- HS trao đổi theo nhóm
- Các nhóm trình bày.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
a)
Sự vật được nhân hoá.
Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ người, bộ phận của người.
Nhân hoá = các từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người.
Mầm cây, hạt mưa, cây đào.
Mắt
Tỉnh giấc, mải miết, trốn tìm, lim dim, cười
Cơn dông, lá (cây) gạo, cây gạo.
Anh em
Kéo đến, múa, reo, chào, thảo, hiền đứng hát
- Nêu cảm nghĩ của em về các hình nhân hoá?
- HS nêu.
b) Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu.
- HS viết bài vào vở.
- HS đọc bài làm.
-> GV thu vở, chấm điểm.
3. Củng cố - Dặn dò.
- Nêu lại ND.
- Chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 163:	ôn tập các số đến 100000 (tiếp)
A. Mục tiêu:
- So sánh các số trong phạm 100 000
- Sắp sếp các số theo thứ tự xác định.
B. Đồ dùng dạy học.
	- Viết BT 1, 2, 5 lên bảng.
	- Phấn mầu.
C. Các hoạt động dạy học.
I. Ôn luyện.
	- Làm BT 1 + 2 (T162, 2HS)
	-> HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Thực hành.
a) BT 1: Củng cố về cơ số
- GV gọi HS nê yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm bảng con.
 27469 < 27470
 85000 > 85099
 70 000 + 30 000 > 99000
-> GV sửa sai cho HS.
 30 000 = 29 000 + 1000
b) Bài 2: Củng cố về tìm số
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm vào nháp.
- HS làm nháp, nêu kết quả.
a) Số lớn nhất: 42360
b) Số lớn nhất: 27998
-> GV nhận xét.
c. Bài 3 + 4: Củng cố viết số.
* Bài 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm vào vở.
- Từ bé -> lớn là:
29825; 67925; 69725; 70100.
- GV nhận xét.
- HS đọc bài, nhận xét.
* Bài 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu .
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm vào vở.
- Từ lớn -> bé là:
 96400; 94600; 64900; 46900.
- GV nhận xét.
- HS đọc bài -> nhận xét.
d. Bài 5: Củng cố về thứ tự số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV nhận xét.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào SGK
- c. 8763; 8843; 8853.
HS đọc bài -> nhận xét.
III, Củng cố - Dặ dò.
- Nêu lại ND bài.
- Chuẩn bị bài sau.
_________________________________________________
Thứ năm ngày tháng năm 2007
Thể dục :
	Tiết 66 Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2 - 3 người 
I. Mục tiêu :
- Ôn tung và bắt bóng cá nhân, theo hóm 2 - 3 người. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
- Chơi trò chơi : " Chuyển đồ vật ". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động .
II. Địa điểm phương tiện :
- Địa điểm : Trên sân trường , VS sạch sẽ 
- Phương tiện : Bóng 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp :
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu :
 5 - 6 ' 
ĐHTT: 
1. Nhận lớp .
x x x x
- Cán sự báo cáo sĩ số 
x x x x
- GV nhận lớp phổ biến ND 
2. Khởi động :
- Tập bài thể dục phát triển chung 
- Chạy theo một hàng dọc 
B. Phần cơ bản : 
 25 ' 
1. Ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân, theo nhóm 2 - 3 người 
- HS thực hiện tung và bắt bóng tại chỗ . Sau đó tập di chuyển 
- HS di chuyển tung và bắt bóng theo nhóm 2 người 
- Nhảy dây kiểu chụm 2 chân 
- HS ôn kiểu nhảy dây kiểu chụm 2 chân 
2. Chơi trò chơi : Chuyển đồ vật 
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi 
- HS chơi trò chơi 
- GV nhận xét 
C. Phần kết thúc : 
 5' 
- Đứng tại chỗ, cúi người thả lỏng 
- GV + HS hệ thống bài 
- Nhận xét giờ học giao bài tập về nhà 
____________________________________
Tập viết :
Tiết 33 : Ôn chữ hoa y
I. Mục tiêu :
- Củng cố cách viết , chữ viết hoa y thông qua bài tập ứng dụng .
1. Viết tên riêng Phú Yên bằng chữ cỡ nhỏ .
2. Viết câu ứng dụng Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà / kính già , già đố tuổi cho . bằng chữ cỡ nhỏ .
II. Đồ dùng dạy học :
- Mẫu chữ viết hoa y .
- Tên riêng và câu ứng dụng .
III. Các hoạt động dạy và học :
A. KTBC : - Nhắc lại từ và câu ứng dụng T32 ( 2 HS ) 
	 	-> HS + GV nhận xét 
B. Bài mới :
1. GTB : ghi đầu bài 
2. HDHS viết trên bảng con .
a. Luyện viết chữ hoa 
- Tìm các chữ hoa có trong bài ? 
- P , K , Y 
- GV viết mẫu chữ y 
- HS quan sát, nghe 
- HS tập viết chữ y trên bảng con 
-> GV uốn nắn sửa sai cho HS 
b. Luyện vết tên riêng .
- GV cho HS đọc từ ứng dụng 
- 2 HS đọc từ ứng dụng 
-GV : Phú Yên là tên một tỉnh ở ven biển miền trung 
- HS nghe 
- HS viết từ ứng dụng trên bảng con 
-> GV nhận xét 
c. Luyện viết câu ứng dụng.
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng 
- 2 HS đọc 
- GV : Câu tục ngữ khuyên trẻ em .
- HS nghe 
-HS viết Yên, kính trên bảng con 
-> GV nhận xét 
3. HD viết vào vở tập viết :
- GV nêu yêu cầu 
- HS viết bài 
- GV quan sát HD thêm cho HS 
4. Chấm chữa bài : 
- GV thu vở chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
5. Dặn dò : Chuẩn bị bài sau 
_______________________________________
Tập đọc :
Tiết 101 : 	 Quà của đồng đội 
I. Mục tiêu: 
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
- Chú ý các từ ngữ : lướt qua, nhuần thấm, tinh khiết, lúa non, phảng phất, 
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu :
- Hiểu các từ ngữ trong bài : nhuần thấm, thanh nhã, tinh khiết, thanh khiét 
- Hiểu được vẻ đẹp và giá trị của cốm, một thứ quà đồng đội . Thấy rõ sự tôn trọng và tình cảm yêu mến của tác giả đối với sự cần cù , khéo léo của người nông dân .
3. Học thuộc lòng đoạn 1 và đoạn 2 của bài .
II. đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong Sgk 
III. Các hoạt động dạy học :
A. KTBC : -Đọc thuộc bài thơ : Mặt trời xanh của tôi ? 3 HS 
	-> HS + GV nhận xét 
B. Bài mới :
1. GTB : ghi đầu bài 
2. Luyện đọc :
a. GV đọc toàn bài 
- HS chú ý nghe 
- GV HD cách đọc 
b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ :
+ Đọc từng câu 
- HS nối tiếp đọc câu 
+ Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS đọc đoạn 
- HS giải nghĩa từ mới 
+ Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 4 
- 2 - 3 HS đọc cả bài 
+ Thi đọc 
- Thi đọc đồng thanh từng đoạn 
- cả lpó đọc đồng thanh đoạn 3, 4 
3. Tìm hiểu bài :
- Những dấu hiệu nào báo trước mùa cốm đã đến ? 
- Mùi của lá xen thoảng trong gió, vì lá xen dùng để gói cốm, gợi nhớ đến cốm .
- Hạt lúa non tinh khiết và quí giá như thế nào

File đính kèm:

  • docgiao_an_day_hoc_lop_3_tuan_33.doc