Giáo án dạy học Lớp 3 - Tuần 17

1.Bài cũ :

- KT 2 em: Tính giá trị của biểu thức sau:

12 + 7 x 9 375 - 45 : 3

- Nhận xét ghi điểm.

2.Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

b) Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc :

* Giới thiệu quy tắc

- Ghi lên bảng 2 biểu thức :

30 + 5 : 5 và ( 30 + 5 ) : 5

- Yêu cầu HS tìm cách tính giá trị của 2 biểu thức trên.

+ Hãy tìm điểm khác nhau giữa 2 biểu thức trên?

- KL: Chính điểm khác nhau này mà cách tính giá trị của 2 biểu thức khác nhau.

- Gọi HS nêu cách tính giá trị của biểu thức thứ nhất.

- Ghi bảng: 30 + 5 : 5 = 30 + 1

 = 31

- Giới thiệu cách tính giá trị của biểu thức thứ 2: " Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc".

- Mời 1HS lên bảng thực hiện tính giá trị của biểu thức thứ hai.

- Nhận xét chữa bài.

 

doc21 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 23/02/2022 | Lượt xem: 331 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy học Lớp 3 - Tuần 17, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ăn đã điền dấu đúng.. 
- Chú ý 
......................................................................................
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
 - Biết tính giá trị của biểu thức ở cả 3 dạng.
 - HS làm được các bài tập: 1, bài 2, 3 ( dòng 1) bài 4,5.
II. CHUẨN BỊ: 
 - Nội dung bài tập 4 chép sẵn vào bảng phụ .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Bài cũ :
- Goi 2HS lên bảng làm BT: Tính giá trị của biểu thức: 123 x (42 - 40) (100 + 11) x 9
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Luyện tập:
Bài 1:
 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Mời 2HS lên bảng chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 (dòng 1): 
-Gọi học sinh nêu yêu cầu bài 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 2 học sinh lên bảng giải bài 
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3:(dòng 1) 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, đổi vở để KT bài nhau.
- Gọi 2 học sinh lên bảng giải bài. 
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 4: 
- Tổ chức dưới dạng trò chơi: GV đọc biểu thức, HS giành quyền trả lời ( nêu giá trị của biểu thức)
Bài 5:
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
-GV chữa bài
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- 2HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- 1HS nêu yêu cầu: Tính giá trị biểu thức.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 2 em thực hiện trên bảng, lớp nhận xét bổ sung. 
- Một em nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp thực hiện vào vở. 
- 2HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi bổ sung. 
- Một học sinh nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp thực hiện vào vở và đổi vở KT chéo bài nhau.
- 2HS lên bảng thực hiện, lớp bổ sung. 
- HS thi đua chơi theo HD của GV
- HS làm bài
.........................................................................
TẬP VIẾT:
ÔN CHỮ HOA N
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng chữ hoa M (1 dòng); Q, Đ (1dòng)
- Viết đúng tên riêng Ngô Quyền (1dòng) 
- Viết câu ứng dụng: Đường vô xứ Nghệ... Non xanh nước biếc... (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ 
II. CHUẨN BỊ: 
 	- Mẫu chữ viết hoa : N, Q, Đ 
 - Tên riêng Ngô Quyền
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh.
- Yêu cầu HS nhắc lại từ câu ứng dụng ở tiết trước.
- Yêu cầu HS viết trên bảng con các chữ hoa. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn viết trên bảng con 
 * Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài ?
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu 
* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng 
- Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. 
- Giới thiệu: Ngô Quyền là một vị anh hùng của dân tộc ta năm 938 ông đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng 
- Yêu cầu HS viết trên bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng:
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
- Giúp HS hiểu nội dung câu ca dao: Ca ngợi phong cảnh xứ Nghệ An đẹp như tranh vẽ.
- Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa 
( Đường , Nghệ , Non ) là chữ đầu dòng.
c) Hướng dẫn viết vào vở :
- Nêu yêu cầu viết chữ N một dòng cỡ nhỏ; chữ : Q, Đ : 1 dòng .
- Viết tên riêng Ngô Quyền 2 dòng cỡ nhỏ .
- Viết câu ca dao 2 lần .
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết , cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. 
 d/ Chấm chữa bài 
- Giáo viên chấm từ 5- 7 bài học sinh. 
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 
3/ Củng cố - Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
-Dặn dò HS
- Hai em lên bảng viết từ : Mạc Thị Bưởi 
- Lớp viết vào bảng con. 
- Lớp theo dõi giới thiệu. 
- Các chữ hoa có trong bài: N, Q.
- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào bảng con .
- Một học sinh đọc từ ứng dụng: Ngô Quyền .
- Lắng nghe.
- Tập viết trên bảng con: Ngô Quyền.
- 1HS đọc câu ứng dụng:
 Đường vô xứ Nghệ quanh quanh 
Non xanh nước biếc như tranh họa đồ 
- Lớp tập viết trên bảng con: Đường , Nghệ , Non.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. 
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
........................................................................
TỰ NHIÊN XÃ HỘI:
AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP
I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh biết : 
- Một số quy định đối với người đi xe đạp.
 - Có ý thức đi xe đạp đúng luật giao thông.
II/ CHUẨN BỊ: 
- Các hình trang 64,65 SGK.
- Tranh ảnh áp phích về an toàn giao thông.
III/ LÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu sự khác biệt giữa làng quê và đô thị về phong cảnh, nhà cửa, hoạt động sinh sống chủ yếu của người dân.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác: 
*Hoạt động 1: Quan sát tranh theo nhóm 
Bước 1: Làm việc theo nhóm 
- Chia lớp thành các nhóm, hướng dẫn các nhóm quan sát các hình ở trang 64, 65 SGK
- Yêu cầu HS chỉ và nói người nào đi đúng, người nào đi sai.
Bước 2: 
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên chỉ và trình bày trước lớp (mỗi nhóm nhận xét 1 hình).
- GV nhận xét bổ sung.
*Hoạt động 2 Thảo luận nhóm .
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi:
? Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông 
- Mời đại diện các nhóm trình bày trước lớp .
- Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung.
- GV KL
*Hoạt động3 : Trò chơi đèn xanh , đèn đỏ 
- Hướng dẫn chơi trò chơi “ đèn xanh đèn đỏ “: 
+ Cả lớp đứng tại chỗ, vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải.
+ Trưởng trò hô:
. Đèn xanh: cả lớp quay tròn hai tay.
. Đèn đỏ: cả lớp dừng quay và tay ở vị trí chuẩn bị. Ai sai nhiều lần sẽ hát 1 bài.
- Yêu cầu các nhóm thực hiện trò chơi. 
3) Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
-Dặn dò HS
- 2HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
- Lớp theo dõi.
- Lắng nghe.
- Các nhóm quan sát, thảo luận theo hướng dẫn của giáo viên. 
- Một số đại diện lên báo cáo trước lớp.
- Các nhóm khác theo dõi bổ sung.
- Các nhóm tiến hành thảo luận.
- Lần lượt từng đại diện lên trình bày trước lớp. 
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
- Cả lớp theo dõi hướng dẫn để nắm được trò chơi.
- Lớp thực hiện trò chơi đèn xanh, đèn đỏ dưới sự điều khiển của giáo viên.
-HS chú ý
...............................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2011
 CHÍNH TẢ : ( nghe – viết )
 ÂM THANH THÀNH PHỐ
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm được từ có vần: ui / uôi ( BT 2); làm đúng BT 3a.
- Viết đúng: Mỗi nhịp, Cẩm Phả, Bét - tô - ven; Pi - a - nô.
II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:
 - Bảng lớp viết 2 lần nội dung BT2
 - Bảng viết nội dung bài tập 3a 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- yêu cầu 2HS lên bảng viết 5 từ có vần ăc/ăt, cả lớp viết vào bảng con.
- Nhận xét chữa bài, ghi điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc 1 lần đoạn chính tả.
- Yêu cầu 2 em đọc lại.
+ Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa?
+ Những từ nào trong bài chính tả hay viết sai ?
- Yêu cầu lấy bảng con viết các tiếng khó 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
* Đọc cho học sinh viết vào vở. 
- Theo dõi uốn nắn cho học sinh .
- Đọc lại đoạn văn để học sinh soát lỗi .
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 : 
- Nêu yêu cầu của bài tập .
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở. 
- Treo các tờ giấy đã chép sẵn bài tập 2 lên 
- Yêu cầu 2 nhóm mỗi nhóm cử 3 em lên bảng nối tiếp nhau thi làm bài.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét và chốt ý chính .
- Mời 5 em đọc lại kết quả .
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
Bài 3a:
- GV nêu yêu cầu của BT
- GV kết luận: giống, gốc rạ, giảng giải
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về học bài và làm bài xem trước bài mới. 
- 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con theo yêu cầu của GV.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài .
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- 2HS đọc lại đoạn chính tả.
- Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên người, tên địa danh ... 
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con ( Hải , Cẩm Phả , Bét – tô – ven , pi – a – nô )
- Nghe - viết vào vở.
- Dò bài và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 1 em đọc yêu cầu đề bài .
- Cả lớp tự làm bài vào VBT.
- 3 nhóm lên thi tiếp sức, cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc.
- 5HS đọc lại kết quả đúng: 
+ ui : cúi , cặm cụi , bụi , bùi , dụi mắt , đui , đùi , lùi , tủi thân 
+ uôi : tuổi trẻ , chuối , buổi , cuối , đuối , nuôi , muỗi , suối  
- 2 HS nêu lại
- HS đọc từng ý, nêu kết quả trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Ghi vở theo kết quả đúng
- Lắng nghe
...............................................................................
TOÁN: 
HÌNH CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu nhận biết một số yếu tố ( đỉnh, cạnh, góc) của hình chữ nhật.
- Biết cách nhận dạng hình chữ nhật theo yếu tốt cạnh, góc. HS làm được các BT 1,2 ,3, 4.
- Giáo dục HS chăm học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các mô hình có dạng hình chữ nhật ; E ke , thước kẻ, thước đo chiều dài .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng làm bài tập : Tính giá trị của biểu thức: (70 + 23) : 3 48 4 : (2 + 2)
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác :
* Giới thiệu hình chữ nhật: 
- Dán mô hình hình chữ nhật lên bảng và giới thiệu: Đây là hình chữ nhật ABCD. 
- Mời 1HS lên bảng đo độ dài của 2 cạnh dài, 2 cạnh ngắn và dùng ê ke kiểm tra 4 góc.
- Yêu cầu HS đọc số đo, GV ghi lên bảng.
+ Hãy nêu nhận xét về số đo của 2 cạnh dài AB và CD; số đo của 2 cạnh ngắn AD và BC ?
- Ghi bảng: AB = CD : AD = BC.
+ Em có nhận xét gì về 4 góc của HCN ?
- KL: Hình chữ nhật có 4 góc vuông, có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau.
- Gọi nhiều học sinh nhắc lại.
+ Hãy tìm các hình ảnh xung quanh lớp học có dạng HCN ?
b) Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS n

File đính kèm:

  • docgiao_an_day_hoc_lop_3_tuan_17.doc
Giáo án liên quan