Giáo án dạy học Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2013-2014
. Mục tiêu:
1) Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.
- Học sinh trả lời được các câu hỏi trong SGK.
+BVMT: Câu 3: Hạt cát tuy nhỏ nhưng là một sự vật thiêng liêng cáo quý.
+KNS: Xác định giá trị;Giao tiếp;Lắng nghe tích cực.
2). Kể chuyện:
- Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu
chuyện dựa vào tranh minh họa.- Học sinh khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
-Giaó dục HS biết kể chuyện.
II. Chuẩn bị:
- ĐDDH: Tranh minh hoạ SGK; bảng phụ.
- Dụng cụ học tập: SGK.
hỏi SGK. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe. - Theo dõi SGK. - Quan sát tranh minh hoạ theo hướng dẫn GV. - Mỗi HS đọc 2 câu tiếp nối nhau (đọc 2 lượt). - HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ trong bài. - 04 HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ. - Luyện đọc theo nhĩm đơi. - Đại diện nhĩm tham gia thi đọc trước lớp. - Lớp nhận xét. - 01 HS đọc lại tồn bài thơ. + HS tiếp nối nhau kể: Tre, lúa, sơng Máng, trời mây, mùa thu, nhà, trường học, cây gạo, mặt trời. + Tre xanh, lúa xanh, sơng Máng xanh mát, trời xanh ngắt, nhà ngĩi đỏ tươi, trường học. - 01 HS đọc câu hỏi 3. Hướng dẫn hs học thuộc lịng:10’ 4.Củng cố:3’ 5.Dặn dị:1’ - Tổ chức thảo luận nhĩm. - Nhận xét, chốt ý. - Kết luận: Cả 3 ý trả lời đều đúng, ý trả lời đúng nhất là ý c vì bạn nhỏ yêu quê hương. - Gọi HS đọc lại bài. - Đính bảng phụ ghi sẵn nội dung luyện đọc thuộc lịng lên bảng. - Hướng dẫn HS luyện đọc thuộc lịng bằng cách xố dần. - Tổ chức thi đọc thuộc lịng. (Dành cho HS khá, giỏi). - Nhận xét, tuyên dương những HS thuộc bài, khuyến khích các HS chưa thuốc. - Gọi HS nêu nội dung bài. - Giáo dục, liên hệ thực tiễn. - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài. - Thảo luận nhĩm 5. - Đại diện nhĩm trả lời trước lớp. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe. - 04 HS tiếp nối nhau đọc lại bài. - Nhìn bảng theo dõi - Luyện đọc thuộc bài thơ theo hướng dẫn GV. - HS xung phong thi đọc thuộc lịng trước lớp. - Lớp nhận xét. - HS tiếp nối nhau phát biểu. ................................................................................................................................................... Mơn: Luyện từ và câu Bài: Từ ngữ về quê hương - Ơn tập câu Ai làm gì ? Tiết: 11 I. Mục tiêu: - Hiểu và xếp đúng vào hai nhĩm một số từ ngữ về quê hương (BT1). - Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn (BT2). - Nhận biết đượccác câu theo mẫu Ai làm gì ? và tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai ? hoặc Làm gì ? (BT3). - Đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai làm gì ? với 2-3 từ ngữ cho trước (BT4). +BVMT:BT2: giáo dục tình cảm yêu quý quê hương. II. Chuẩn bị: - ĐDDH: Bảng phụ. - Dụng cụ học tập: SGK. Vở bài tập, III. Các hoạt động dạy – học: Tiến trình Hoạt động giáo viên: Hoạt động học sinh: 1.Ổn định:1’ 2.KT bài cũ:3’ 3.Bài mới: Hướng dẫn hs mở rộng vốn từ:15’ - Kiểm tra đồ dùng học tập HS. - Nhận xét chung. - Giới thiệu bài trực tiếp. Hoạt động : Bài tập 1: - Đính bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập lên bảng. + Bài tập yêu cầu chúng ta xếp từ ngữ thành mấy nhĩm ? Mỗi nhĩm cĩ ý nghĩa như thế nào ? - Chia lớp thành 4 nhĩm, yêu cầu các nhĩm thi làm bài nhanh. - Gọi HS đọc lại từ sau khi đã xếp vào bảng từ. - Giải thích từ khĩ. - Nhận xét, tuyên dương nhĩm thắng cuộc. Bài tập 2: - Gọi HS đọc lại các từ trong ngoặc đơn. - Giảng từ: quê quán, gian sơn, nơi chơn rau cắt rốn. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Hát. - Thực hiện theo yêu cầu GV. - Lắng nghe. - 01 HS đọc yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm. + Sắp xếp thành 2 nhĩm: Nhĩm 1: chỉ sự vật ở quê hương. Nhĩm 2: chỉ tình cảm đối với quê hương. - HS làm bài theo nhĩm 4, đại diện nhĩm trình bày trước lớp. + Chỉ sự vật ở quê hương: Cây đa, dịng sơng, con đị, mái đình, ngọn núi, phố phường. + Chỉ tình cảm đối với quê hương: gắn bĩ, nhớ thương, yêu quí, thương yêu, gùi ngùi. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe. - 01 HS đọc yêu cầu. - 02 HS. - Lắng nghe. - Làm bài vào vở bài tập, tiếp nối nhau phát biểu trước lớp. - Lớp nhận xét, bổ sung. Ơn tập mẫu câu Ai làm gì? 10’ 4.Củng cố:5’ 5.Dặn dị:1’ - Nhận xét, tuyên dương. Bài tập 3: - Yêu cầu HS đọc kĩ lại đoạn văn. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, tuyên dương. Bài tập 4: - Yêu cầu HS suy nghĩ để đặt câu với từ ngữ “bác mơng dân”. - Yêu cầu HS đặt câu. - Gọi HS đọc các câu vừa đặt được. - Nhận xét, ghi điểm. - Yêu cầu HS giải thích lại câu tục ngữ “nơi chơn rau cắt rốn”. - Nhận xét, tuyên dương. - Giáo dục, liên hệ thực tiễn. - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết học sau - 01 HS đọc yêu cầu. - HS đọc thầm lại bài. - Làm bài vào vở bài tập, 02 HS làm bài trên bảng lớp. - Lớp nhận xét. - 01 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi. - 03 đến 05 HS tiếp nối nhau đọc câu của mình. Bác mơng dân đang gặt lúa. Bác nơng dân đang cày ruộng. - HS thực hành đặt câu vào vở nháp. - HS tiếp nối nhau đọc câu mình vửa đặt được trước lớp. Những chù gà con đang theo mẹ đi tìm mồi. Đàn cá tung tăng bơi lội. - Lớp nhận xét. - 02 HS giải thích câu tục ngữ trước lớp. ------------------------------------------------------------------------------- Mơn: Tốn Bài: Bảng nhân 8 Tiết: 53 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được phép nhân 8 trong giải tốn. - Học sinh làm được các bài tập 1, 2, 3 SGK. II. Chuẩn bị: - ĐDDH: Bộ đồ dùng dạy học tốn. Kẻ sẵn lên bảng bài tập 3. 8 16 40 72 - Dụng cụ học tập: SGK, vở bài tập, III. Các hoạt động dạy – học: Tiến trình Hoạt động giáo viên: Hoạt động học sinh: 1.Ổn định:1’ 2.KT bài cũ:5’ 3.Bài mới: Hướng dẫn thành lập bảng nhân 8: 10’ - Gọi HS lên bảng chữa bài tập 3 tiết học trước. - Nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài trực tiếp. Hoạt động : - Đính một tấm bìa cĩ 8 chấm trịn lên bảng. + Cĩ mấy chấm trịn ? + 8 chấm trịn được lấy mấy lần? - Nêu: 8 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân 8 x 1 = 8. - Ghi bảng: 8 x 1 = 8 - Đính tiếp 2 tấm bìa lên bảng. + Cĩ 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa cĩ 8 chấm trịn, vậy 8 chấm trịn được lấy mất lần ? + Vậy 8 được lấy mấy lần ? - Hãy lập phép tính tương ứng với 8 được lấy 2 lần. + 8 x 2 bằng mấy ? + Vì sao em biết 8 x 2 = 16 ? - Hát. - 01 HS lên bảng chữa bài tập, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Lắng nghe. - Quan sát và theo dõi. + Tấm bìa cĩ 8 chấm trịn. + 8 chấm trịn được lấy 1 lần. - Lắng nghe. - 02 HS đọc: 8 nhân 1 bằng 8. - quan sát và theo dõi. + 8 chấm trịn được lấy 2 lần. + 8 lấy 2 lần. - HS lập phép tính vào vở nháp, 01 HS lên bảng làm bài. 8 x 2 + 8 nhân 2 bằng 16. Luyện tập – thực hành:20’ - Ghi bảng: 8 x 2 = 16. - Hướng dẫn HS lập phép nhân 8 x 3 = 24 tương tự như phép nhân 8 x 2. + Tại sao em biết 8 x 3 = 24 ? - Ghi bảng: 8 x 3 = 24 - Yêu cầu cả lớp tìm kết quả của các phép tính cịn lại trong bảng nhân 8 và viết vào phần bài học. - Yêu cầu HS đọc thuộc lịng bảng nhân 8. - Tổ chức thi đọc thuộc bảng nhân 8 trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài tập 1: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, ghi điểm. Bài tập 2: + Cĩ tất cả mấy can dầu ? + Mỗi can cĩ bao nhiêu lít dầu? + Để biết 6 can dầu cĩ tất cả bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào? - Yêu cầu HS tự làm bài. + Vì 8 x 2 = 8 + 8 = 16 - 02 HS đọc: 8 nhân 2 bằng 16. - Lập phép nhân 8 x 3 vào vở nháp, 01 HS lên bảng lập phép nhân. 8 x 3 = 24 + Vì 8 x 3 = 8 + 8 + 8 = 24 Hoặc 8 x 3 = 8 x 2 cộng thêm 8. - 02 HS đọc: 8 nhân 3 bằng 24. - HS tìm kết quả cịn lại để hồn thành bảng nhân 8. - Luyện đọc thuộc lịng bảng nhân theo nhĩm đơi. - HS xung phong đơc thuộc lịng bảng nhân 8 trước lớp. - Lớp nhận xét. - 01 HS đọc yêu cầu. - Làm bài vào vở bài tập, trao đổi tập kiểm tra cho nhau. - Tiếp nối nhau trình bày miệng kết quả trước lớp. - Lớp nhận xét. - 01 HS đọc bài tốn. + Cĩ tất cả 6 can dầu. + Mỗi can dầu cĩ 8 lít dầu. + Ta làm tính nhân. - Làm bài vào vở bài tập, 02 HS cùng lên bảng làm bài. Giải: Số dầu của 6 can dầu là: 8 x 6 = 48 (l) 4.Củng cố:5’ 5.Dặn dị:1’ - Nhận xét, ghi điểm. Bài tập 3: - Đính bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng. + Bài tốn yêu cầu chúng ta làm gì ? - Hướng dẫn: Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nĩ cộng thêm 8. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, ghi điểm. - Tổ chức cho HS đố nhau tìm kết quả trong bảng nhân 8. - Nhận xét, tuyên dương. - Giáo dục, liên hệ thực tiễn. - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết học sau. Đáp số: 48 lít dầu. - Lớp nhận xét. - 01 HS đọc yêu cầu. - Quan sát, theo dõi. + Đếm thêm 8 rồi điền số vào ơ trống. - Lắng nghe. - Làm bài vào vở bài tập, 02 HS lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét. - HS tham gia thi đố nhau theo hướng dẫn GV. Thứ năm:31/10/2013 Mơn: Chính tả ( Nhớ - viết) Bài: Vẽ quê hương Tiết: 22 I. Mục tiêu: - Nhớ-viết đúng từ “từ đầu Em tơ đỏ thắm” trong bài chính tả “Vẽ quê hương”; trình bày bày sạch sẽ và đúng hình thức bài thơ 4 chữ. - Làm đúng BT2 a /b. II. Chuẩn bị: - ĐDDH: Bảng phụ. - Dụng cụ học tập: SGK. Bảng con, vở bài tập, III. Các hoạt động dạy – học: Tiến trình Hoạt động giáo viên: Hoạt động học sinh: 1.Ổn định:1’ 2.KT bài cũ:4’ 3.Bài mới: Hướng dẫn hs nhớ-viết: 22’ Hướng dẫn hs luyện tập:8’ - Gọi HS lên bảng viết từ: ngang trời, cái xoong, kính coong. - Nhận xét, ghi điểm. - Giới thiệu bài trực tiếp. Hoạt động : - Đọc mẫu thuộc lịng khổ thơ. - Gọi Hs đọc lại khổ thơ. + Bạn nhỏ vẽ những gì ? - Yêu cầu HS mở SGK. + Đoạn thơ cĩ mấy khổ thơ ? + Cuối mẫu khổ thơ cĩ dấu câu gì ? - Yêu cầu Hs tìm từ khĩ viết. - Hướng dẫn HS viết từ khĩ. - Nhận xét, chữa sai. - Gọi HS đọc lại từ khĩ. - Yêu cầu HS viết bài. - Đọc lại đoạn thơ cho hs sốt lỗi. - Thu bài chấm điểm. - Nhận xét, chữa những lỗi sai phổ biến. Bài tập 2b: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Hát. - 03 HS lên bảng viết từ, cả lớp viết vào vở nháp. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe. - Lắng nghe và theo gõi. - 02 HS đọc thuộc lịng lại bài. + Bạn nhỏ vẽ: làng xĩm, tre lúa, sơng máng, trời mây, nhà ở, trường học. - HS mở SGK theo yêu cầu GV. + Đoạn thơ cĩ 2 khổ thơ, mỗi khổ thơ cĩ 4 dịng. + Cuối mỗi dong thơ cĩ dấu chấm. - HS tìm từ khĩ viết trong bài và tiếp nố
File đính kèm:
- giao_an_day_hoc_lop_3_tuan_11_nam_hoc_2013_2014.pdf