Giáo án dạy học Lớp 2 - Tuần 13 (Chuẩn kiến thức)

I-Mục đích yêu cầu:

 1-Rèn kỹ năng đọc thành tiếng

 -đọc trơn toàn bài: biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc phân biệt lời người kể với các nhân vật (chị, cô giáo)

 2-Rèn kỹ năng đọc hiểu, hiểu nghĩa các từ mới: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn.

 -Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện.

II-Đồ dùng:

 -Tranh minh hoạ bài đọc SGK

 -Bông cúc đại đoá

III-Các hoạt động dạy học :tiết 1

A-Kiểm tra bài cũ:

 -2 HS đọc thuộc lòng bài thơ mẹ, trả lời câu hỏi về nội dung bài

B-Dạy bài mới:

 1-Giới thiệu bài

 2-Luyện đọc:

 -GV đọc mẫu toàn bài

 -GV hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ.

 a-HS nối tiếp nhau đọc từng câu

 -GV hướng dãn HS đọc đúng: Sáng tinh mơ, lộng lẫy, chần chừ, ốm nặng, 2 bông nữa.

 b-HS đọc từngđoạn trong bài nối tiếp nhau.

 -GV hướng dẫn HS đọc đúng 1 số câu (SGK 237)

 

doc13 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 19/02/2022 | Lượt xem: 379 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy học Lớp 2 - Tuần 13 (Chuẩn kiến thức), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỹ đề và tóm tắt đề bài
	-GV lưu ý HS “Lan bắt được ít hơn Hà 8 con” để HS nêu được phép trừ sau đó HS tự làm rồi chữa bài.
Bài 4: 2 HS lên bảng mỗi em làm 1 phần
-Khi chữa GV củng cố về cách tìm số hạng, cách tìm số bị trừ.
Bài 5: 1 HS đọc yêu cầu bài, GVv lưu ý HS tô mầu đỏ vào hình vuông, tô mầu xanh vào phần còn lại của hình tròn.
-HS nêu được hình vuông đặt trên hình tròn.
c-Củng cố dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, BT về 1, 2, 3, ,4 SGK (62)	
-----------------------------------------------------------
Tiết: Đạo Đức
Bài: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp
I-Mục tiêu:
	1-HS biết: một số biểu hiện cụ thể củaviệc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
-Lý do vì sao cần giữ gìn trường lớp sạch đẹp
2-HS biết làm 1 số cong việc cụ thể để giữ gìn trườgn lớp sạch đẹp.
3-HS có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II-Tài liệu:
	-Các bài hát: em yêu trường em, bầic đi học, đi học.
	-Phiếu giáo viên
III-Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn?
2-Bài mới: GT- ghi đầu bài
a-Khởi động: cả lớp hát bài :Em yêu trường em
b-HĐ 1: tiểu phẩm
Bạn Hùng thật đáng khen
-Mục tiêu SGK (49)
-Cách tiến hành SGK (49)
c-HĐ2: Bày tỏ thái độ
-Mục tiêu SGK (50)
-Cách tiến hành SGK (50)
d-HĐ 3:
-Bảy tỏ ý kiến
-mục tiêu (SGK 51)
-Cách tiến hành (SGK 51)
Giáo viên
-GV mời 1 số em đóng tiểu phẩm theo kịch bản: Bạn Hùng thật đáng khen (SGK 49)
-GV tổ chức
-GV kết luận: vứt giấy rác vào đúng nơi qui định là góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
-GV cho HS quan sát tranh và thảo luận
GV kết luận: (Để giữ gìn trường lớp nơi qui định)
-GV hướng dẫn
-GV mời một số em trình bày ý kiến của mình và giải thích lý do
-GV kết luận: giữ gìn trường lớp trong lành
Học sinh
-1 Số HS đóng tiểu phẩm
-HS còn lại quan sát tiểu phẩm để trả lời
-HS thảo luận
-Bạn Hùng đã làm gì trong buổi sinh nhật mình?
-Hãy đoán xem vì sao bạn Hùng làm như vậy?
-HS mỗi nhóm 1 bộ tranh quan sát và thảo luận
-Em có đồng ý với việc làm củấcc bạn trongtranh không? Vì sao?
-Đại diện 1 số nhóm trình bày nội dung tranh 1 đến 5
-Lớp thảo luận
+Các em làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
+Trong những việc đó việc gì em đã làm dược, việc gì chưa làm được? Vì sao?
-HS làm việc phiếu học tập
-Nội dung phiếu (SGK 51)
-HS làm bài
-HS trình bày- HS khác bổ sung
	e-Củng cố dặn dò:
	-GV nhận xét tiết học, dằn về nhà làm bài tập giờ sau tiếp.
-----------------------------------------------------------
Tiết: Chính Tả
Bài: Tập chép: Bông hoa niềm vui
I-Mục đích yêu cầu:
	1-Chép lại chính xác trình bầy đúng một đoạn trong bài “bông hoa niềm tin”
	2-Làm đúng các bài tập phân biệt iê/ yê/ d / r/ thanh ? 
II-Đồ dùng:
	-Bảng lớp viết theo mẫu chữ qui định
III-Các hoạt động dạy học:
A-Kiểm tra bài cũ:
	-GV đọc 2, 3 HS viết bảng lớp, HS còn lại viết bảng con: Lặng yên, tiếng nói, đêm khuya, lời mẹ.
B-Bài mới:
	1-GT- ghi đầu bài
	2-Hướng dẫn tập chép.
	-HS chuẩn bị: GV đọc đoạn chép lên bảng, 2,3 HS nhìn bảng đọc lại.
	Hỏi: Co giáo cho phép Chi hái thêm 2 bông nữa cho những ai? Vì sao?
	-Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?
	-HS tập viết bảng con: hãy hái, dạy dỗ.
	3-HS chép bài vào vở
	4-Chấm chữa bài
	5-Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
	Bài tập 2: 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm lại tìm những tiếng iê, yê ở phần a, b, c viết bảng con.
	-HS giơ bảng, GV GT bảng viết đúng, sửa chữa sai và chốt lại. (yêu, kiến, khuyên)
Bài tập 3:
	a-GV cho 1 HS nêu yêu cầu bài, 1 ,2 HS đặt câu mẫu, cả lớp làm nháp.
	-GV hướng dẫn HS chưax về câu, chính tả.
	a.cuộn chỉ bị rối / bố rất ghét nói dối
	b.Mẹ lấy rạ đun bếp / Bé Hoa dạ 1tiếng to
	4-Củng cố dặn dò:
	GV nhận xét tiết học và khen em viết đẹp.
-----------------------------------------------------------
Tiết: Thể Dục
Bài: Trò chơi: Bỏ khăn và nhóm 3 nhóm 7
I-Mục tiêu:
	-Ôn 2 trò chơi: Bỏ khăn và nhóm 3 nhóm 7
	-Yêu cầu HS biết cách chơi và chơi chủ động.
II-Chuẩn bị:
	Sân trường sạch sẽ, 1 còi, 2 khăn
III-Nội dung và phương pháp lên lớp:
1-Phần mở đầu
(khởi động)
2-Phần cơ bản
Trò chơi “bỏ khăn”
Trò chơi “Nhóm 3 nhóm 7”
3-Phần kết thúc
Giáo viên
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ tập
GV tổ chức
-GV điều khiển
-GV nhận xét giờ học- dặn về tập lại
5-6’
18-22
5-6’
Học sinh
-HS vỗ tay, hát
-Chạy nhẹ nhàng rồi chuyển thành đội hình vòng tròn
-đi thường theo vòng tròn
-Ôn bài TD phát triển chung
-Từ đội hình đang tập HS bước về trước 5-6 bước, nhắc tên trò chơi và nhắc lại cách chơi.
-HS chơi 2, 3 lượt
-HS dãn rộng vòng tròn, HS đi theo vòng tròn vừa đọc vần điệu và chơi trò chơi 2 lần rồi đảochiều chạy.
-HS cúi người thả lỏng
-Nhảy thả lỏng
-Rung đùi.
-----------------------------------------------------------
Thứ 4 Ngày Tháng Năm 2007
Tiết: Toán
Bài: 54- 18
I-Mục tiêu:
	-Giúp HS biết thực hiện phép trừ (có nhớ) số bị trừ là số có 2chữ số và chữ số hàng đơn vị là 4, số trừ là số có 2 chữ số.
	-Vận dụng phép trừ đã học để làm tính và giải toán
	-Củng cố cách vẽ 1 khi viết biết 3 đỉnh.
II-Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
	-GV gọi 3 HS chữa bài 2, 3, 4 SGK
-Lớp và GV nhận xét cho điểm
2-Bài mới:
-GT ghi đầu bài
a-GV tổ chức cho HS tự tìm ra cách thực hiện phép trừ dạng 54- 18
-GV nêu phép trừ và viết lên bảng 54 –18 =
-HS nêu lại phép trừ (không sử dụng que tính)
-GV cho HS tự đặt tính rồi tính (như SGK)
-1HS lên bảng vừa nói vừa viết.
 	 54 tính từ phải sang trái
	-18 4 không trừ được 8 lấy 14 trừ đi 8 bằng 6 viết 6 nhớ 1
	 36	 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3 viết 3
-3,4 HS nhắc lại cách đặt tính rồi tính.
b-Thực hành:
Bài 1: GV hướng dẫn HS làm phép tính (cách đặt tính và tính)
	 74 tính từ phải sang trái
	-35 4 không trừ được 5 lấy 14 trừ đi 5 bằng 9 viết 9 nhớ 1
	 39	 
-Các phép tính còn lại HS tự làm rồi chữa bài.
Bài 2: GV hướng dẫn HS đặt phép tính trừ rồi làm tính, sau đó kiểm tra chéo rồi chữa bài.
Bài 3: 1 HS độc đầu bài – GV cho HS đọc lại kĩ đề toán rồi tự làm sau đó chữa bài, 1 HS lên bảng giải.
Bài giải:
Mỗi bước chân của em dài là:
44 – 18= 26 (cm)
 Đ/số: 26 cm
Bài 4:-1HS đọc bài toán
	 -GV cho HS tự nêu cách vẽ hình (dùng thước và bút nối 3 điểm tô đậm để tạo thành hình tam giác)
	 -HS tự vẽ hình rồi đổi chéo bài kiểm tra
Bài 5: GV hướng dẫn HS nêu 54 trừ đi số nào để bằng 54 (số 0)
-HS tự làm rỗi chữa
d-Củng cố dặn dò
-GV nhận xét tiết học, BTVN: 1,2,3,4 SGK/62
-----------------------------------------------------------
Tiết: Tập Viết
Bài: Chữ hoa: L-Lá lành dùm lá rách
I-Mục đích yêu cầu:
1.Biết viết chữ cái viết hoa L cỡ chữ vừa và nhỏ.
2.Biết viết ứng dụng câu Lá lành đùm lá rách theo cỡ nhỏ.Chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định.
II-Đồ dùng:
-Mẫu chữ hoa L đặt trong khung chữ
-Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ
III-Các hoạt động dạy học:
A-Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra cả lớp viết lại chữ k , kề.
B-Bài mới :
1.Giới thiệu- ghi đầu bài
2.Hướng dẫn viết chữ cái hoa
a-GV giới thiệu cấu tạo chữ L: cao 5 li, là kết hợp của 3 nét cơ bản cong dưới, lượn dọc, lượn ngang
-GV hướng dẫn HS cách viết: GV vừa viết mẫu vừa nói cách viết.
-HS tập viết bảng con 2,3 lượt: Gv nhận xét uốn nắn
b-GV hướng dẫn viết câu ứng dụng:
-HS đọc câu ứng dụng
-GV gợi ý HS nêu nghĩa của câu tục ngữ: đùm bọc cưu mang
-HS quan sát câu ứng dụng trên bảng, nêu nhận xét
-Những chữ cái cao1 li: a, n, m, u, c
-Những chữ cái cao 1,25 li: r
-Những chữ cái cao 2 li: đ
-Những chữ cái cao 2,5 li: L, l, h
-Cách đặt dấu thanh , khoảng cách , nét nối của các chữ
-GV hướng dẫn HS viết chữ Lá vào bảng con : Hs viết 2,3 luợt
4-Hướng dẫn học sinh viết vở tập viết:
-HS tập viết GV theo dõi hướng dẫn thêm
5-Chấm chữa bài:
6-Củng cố- dặn dò:-GV nhận xét chung tiết học khen ngợi HS viết đẹp
	 -Dặn HS về viết tiếp
-----------------------------------------------------------
Tiết: Từ và Câu
Bài: Từ ngữ về công việc gia đình
Câu kiểu: Ai làm gì?
I-Mục đích yêu cầu:
1.Mở rộng vốn từ chỉ hoạt động(công việc gia đình)
2.Luyện tập về kiểu câu Ai làm gì?
II-Đồ dùng:
	-Bảng phụ viết 4 cầu BT2
III-Các hoạt động dạy học:
A-Kiểm tra bài cũ:
	-GV kiểm tra 2 em mỗi em làm 1 bài miệng (bài 1,3)
B-Bài mới:
	1-GT- ghi đầu bài
	2-Hướng dẫn làm Bài tập
Bài tập 1: miệng
	-1 HS đọc yêu cầu bài- HS làm miệng- GV mời một số em lên bảng
	(quét nhà, trông em, nấu cơm, nhặt rau, rưarau, dọn dẹp nhà cửa, tưới cây, cho gà ăn)
Bài tập 2: miệng
	-1 HS đọc đầu bài, cả lớp đọc thầm lại
	-1,2 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào vở, GV Vchữa chung.
Bài tập 3: viết
	-1 Em đọc yêu cầu bài, GV mời 1 em phân tích mẫu
	-GV nêu: với các nhóm từ ở trên, em có thể tạo nên nhiều câu
	-Cả lớp làm vở bài tập- GV hướng dẫn HS chữa bài.
	3-Củng cố- dặn dò:
	-2 HS nhắc lại nội dung tiết học
	-GV dặn HS về tìm thêm các từ chỉ công việc gia đình.
-----------------------------------------------------------
Thứ 5 Ngày Tháng Năm 2007
Tiết: Tóan
Bài: Luyện tập
I-Mục tiêu:
-Giúp HS củng cố về: kỹ năng tính nhẩm chủ yếu có dạng 14 trừ đi 1 số.
-Kỹ năng tính viết (đặt tính rồi tính) chủ yếu các phép trừ có nhớ dạng 54 – 18; 34– 8
-Tìm số bị trừ hoặc số hạng chưa biết.
-Giải bài toán- vễ hình
II-Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Bài cũ: 3 HS lên bảng chữa bài 1, 2, 3, ở nhà
	-GV kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS, GV chữa chung.
	2-Bài mới: GT- ghi đầu bài
	-GV hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: GV cho HS tự tính nhẩm rồi nêu kết quả (HS nối tiếp nhau nêu)
Bài 2: HS nêu lại cách đặt tính rồi tính
	HS tự làm, 4 HS lên bảng mỗi em làm 1 phép tính, GV và HS chữa.
Bài 3: GV cho HS nêu lại cách tìm số hạng và số bị trừ, rồi HS làm bài, 3 HS lên bảng mỗi em làm 1 phần, GVv chữa chung.
a-x + 2 6 = 54	b-35 + x = 94	c-x – 34 = 12
	x = 54 – 26	 x = 94- 35	 x= 12 + 34
	 x= 28	 x= 59	 x= 46
Bài 4: GV cho HS đọc kỹ bài toán rồi làm bài và chữa bài
	1 HS lên bảng trình bày lời giải.
Bài giải
Trong vườn có số cây cam là:
68- 18= 46 (cây )
 ĐS: 46 cây cam
Bài 5: GV hướng dẫn HS dùng thước và bút nối 4 điểm để có như hình mẫu, sau đó tô mầu rồi nhận dạng h

File đính kèm:

  • docgiao_an_day_hoc_lop_2_tuan_13_chuan_kien_thuc.doc
Giáo án liên quan