Giáo án dạy học Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2014-2015
TIẾT 2 + 3 TẬP ĐỌC
BÀ CHÁU
( Phương thức tích hợp MT : Trực tiếp )
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng: nuôi nhau, giàu sang, sung sướng, màu nhiệm; nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng .
- Hiểu từ: Đầm ấm , sung túc
- Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý báu hơn vàng bạc, châu báu.
- GD h/s lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.
- TH: GD học sinh tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ SGK.
- BP viết sẵn câu cần luyện.
ủa cây xoài? - Quả xoài chín có mùi vị, màu sắc như thế nào? - Giảng: Đậm đà - Tại sao mẹ lại chọn - Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất? - TH: Ban nhỏ nghĩ như vậy vì mỗi khi nhìn thứ quả đó bạn lại nhớ ông. Nhờ có tình cảm đẹp đẽ với ông , bạn nhỏ thấy yêu quí cả sự vật trong môi trường đã gợi ra hình ảnh người thân. - Qua bài đọc con hiểu được điều gì? *Luyện đọc lại. 4. Củng cố, dặn dò: - Nêu nội dung bài? - Củng cố nội dung bài. - Tổng kết bài - Nhắc nhở học sinh - Nhận xét tiết học. 1’ 5’ 1’ 12’ 10’ 7’ 5’ - Lớp hát. - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi. - Nhận xét - Nhắc lại đầu bài - Lắng nghe. - Mỗi học sinh đọc một câu, luyện đọc từ khó, câu khó: + Mùa xoài nào,/ mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông.// - 3 HS đọc nối tiếp, luyện đọc đoạn khó + Ăn quả xoài cát / chín trảy từ cây của ông em trồng,/ kèm với xôi nếp hương,/ thì đối với em/ không thứ quà gì ngon bằng.// ... - 1 HS đọc - Đọc nhóm 3. - Đại diện nhóm thi đọc - Nhận xét - 1 HS đọc toàn bài. - Đọc thầm bài. - Cuối đông, hoa nở trắng cànhtừng chùm quả to đung đưa theo gió. - Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc đẹp quả lại to. - Nghe - Để tưởng nhớ đến ông, biết ơn người trồng cây cho con cháu ăn quả. - Vì xoài cát vốn đã thơm ngon bạn đã quen ăn từ nhỏ, lại gắn với kỷ niệm về người ông đã mất. * Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của hai mẹ con bạn nhỏ . - 3 nhóm đọc nối tiếp các đoạn. - Nhận xét, bình chọn. - 1 HS nêu - Nghe ------------------------------------------------------ TIẾT 2 MĨ THUẬT: GV CHUYÊN DẠY -------------------------------------------------------- TIẾT 3 TOÁN 32 - 8 I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32-8; biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32 – 8; biết tìm số hạng của một tổng - Củng cố cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia làm thành thạo các dạng toán trên. - GD HS yêu thích môn học óc tư duy toán,vận dụng vào cuộc sống. II. Chuẩn bị - 3 bó QT 1 chục và 2 QT rời III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - KT bảng 12 trừ của 1 số HS - Nhận xét, đánh giá 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: Ghi bảng b. Nội dung Hoạt động 1. Bài toán: - Lấy 3 bó QT và 2 QT rời. GV nêu đề toán. Cô có 32 QT cô bớt đi 8 QT. Hỏi cô còn mấy QT? - Muốn biết cô còn mấy QT ta làm như thế nào? - Ghi bảng 32 - 8 = ? - Nhận xét và nêu ra cách tính thông thường: muốn bớt 6 QT nữa. Như vậy phải tháo 1 bó để có 10 QT, rồi bớt 6 QT còn 4 QT 3 chục bớt 1 chục còn 2 chục, 2 chục gộp với 4 còn 24 QT . Vậy 32 - 8 = 24 QT - Tự đặt tính và tính . Hoạt động 2. Thực hành Bài 1. Tính (Cá nhân – phiếu học tập) - HD thêm HS yếu - Nhận xét, chỉnh sửa Bài 2. Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là. (Bảng con) - HD làm bài - Nhận xét, chữa bài Bài 3. Bài toán - HD HS tóm tắt Tóm tắt Hoà có : 22 nhãn vở Cho bạn : 9 nhãn vở Hoà còn : ... nhãn vở ? - Nhận xét, chữa bài Bài 4. Tìm x (Bảng con) - HD làm bài - Nhận xét, chữa bài 4. Củng cố, dặn dò - Nếu lại cách tính 32 – 8? - Củng cố, tổng kết nội dung bài. - Nhắc nhở học sinh - Nhận xét tiết học 1’ 4’ 1’ 8’ 8’ 7’ 6’ 4’ 4’ - Lớp hát. - 3 H đọc thuộc bảng trừ 12 trừ đi một số . - Nhận xét - Nhắc lại đầu bài. - Làm phép tính trừ, lấy 32 - 8 - Thao tác trên QT và đưa ra kết quả cách làm. - Đưa ra nhiều cách tính khác nhau. - Tự đưa ra cách đặt tính và tính. - 1 HS đọc yêu cầu - 5 H làm bảng lớp, lớp làm phiếu 52 82 22 62 42 - 9 - 4 - 3 - 7 - 6 43 78 19 55 36 - Nhận xét HĐCN: - 2 HS nêu yêu cầu - 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con a, 72 b, 42 - 7 - 6 65 36 - Nhận xét - 2 HS đọc đề bài - 2 HS lên bảng, lớp làm vở: Bài giải Hoà còn là 22 – 9 = 13 ( nhãn vở ) Đáp số : 13 nhãn vở - Nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS lên bảng, lớp làm bảng con a. x + 7 = 12 x = 12 – 7 x = 5 - Nhận xét. - 1 HS nhắc lại cách tìm một số hạng chưa - 2 HS nêu - Nghe biết khi biết tổng và số hạng kia ------------------------------------------------- TIẾT 4 CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP) BÀ CHÁU I. Mục tiêu - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà cháu. - Viết đúng chữ khó, trình bày đẹp; làm đúng các bài tập chính tả. Phân biệt g/ gh; s / x; ươn / ương. - GD h/s có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học. II. Đồ dùng - BP: Viết sẵn đoạn viết, các bài tập 2,3. - Bút dạ, giấy. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết: lên non, lặng lẽ, mạnh mẽ - Nhận xét, đánh giá 3. Bài mới: a. Giới thiêu bài: Ghi bảng b. Nội dung: * Đọc đoạn viết. - Tìm lời nói của hai anh em trong bài chính tả? - Lời nói ấy được viết với dấu câu nào? * HD viết từ khó - Ghi từ khó: màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay - Xoá các từ khó - Nhận xét, sửa sai. * HD viết bài: - Đọc đoạn viết. - Viết bài. - Đọc lại bài, đọc chậm - Quan sát, uốn nắn tư thế ngồi viết của HS * Chấm, chữa bài: Thu 3-5 bài chấm, nhận xét c. HD làm bài tập: * Bài 2 (85) Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào các ô trống trong bảng dưới đây: - Phát giấy bút cho các nhóm, HD làm - Trước những chữ cái nào, con chỉ viết gh mà không viết g? - Trước những chữ cái nào, con chỉ viết g mà không viết gh -> Như vậy qui tắc c/t: gh + i, e, ê. Còn g ghép được tất cả các chữ cái còn lại. * Bài 3(79) Điền vào chỗ trống: - HD làm bài - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại qui tắc chính tả gh + i, e, ê? - Tổng kết toàn bài - Nhắc nhở học sinh - Nhận xét tiết học. 1’ 4’ 1’ 4’ 3’ 15’ 2’ 3’ 3’ 4’ - Hát - 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp - Nhận xét. - Nhắc lại. - Nghe - “chúng cháu chỉ cần bà sống lại.” - Được viết trong ngoặc kép, viết sau dấu hai chấm. - CN – ĐT đọc - Viết bảng con. - Nghe - Nhìn bảng viết bài. - Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai. - 1 HS đọc yêu cầu - 3 nhóm thi đua. i ê a u g gà gù gh ghi ghế - Nhận xét, bình chọn. - i, ê - a, u - 1 HS đọc yêu cầu - Làm bài vào vở BT, trình bày: nước sôi, ăn xôi, cây xoan, siêng năng. - Nhận xét. - 2 HS nêu - Nghe ------------------------------------------------------------- TIẾT 5 THỦ CÔNG ÔN TẬP CHƯƠNG I- KỸ THUẬT GẤP HÌNH I. Mục tiêu - Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp hình đã học . - Học sinh gấp đúng, đẹp ít nhất một hình đã học , biết trình bày sản phẩm. - GD HS có tính kiên chì, khéo léo, yêu quí sản phẩm mình làm ra. II. Đò dùng - GV: Bài mẫu các loại hình đã học. - HS: Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút màu. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - KT sự chuẩn bị của HS - Nhận xét. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: Ghi bảng b. Nội dung Thực hành: - Nhắc lại các thao tác gấp tên lửa, gấp máy bay phản lực, máy bay đuôi rời, gấp thuyền không mui, có mui. - Gấp tên lửa: Gồm mấy bước? - Gấp máy bay phản lực: Gồm mấy bước? - Gấp máy bay đuôi rời : Gồm mấy bước? - Gấp thuyền phẳng đáy không mui: Gồm mấy bước? - Gấp thuyền phẳng đáy có mui: Gồm mấy bước? * Gấp theo 5 nhóm mỗi nhóm gấp một loại hình khác nhau. - HD cho các nhóm trang trí theo sở thích. Hoạt động 2. Trình bày sản phẩm: 4. Củng cố, dặn dò - Củng cố nội dung bài. - Tổng kết bài - Nhắc nhở học sinh - Nhận xét tiết học. 1’ 3’ 1’ 10’ 12’ 5’ 3’ - Lớp hát. - Nhắc lại. - 2 HS nêu - Gồm hai bước: Bước 1: Tạo mũi thân, Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng. - Gồm 2 bước. Bước 1: Tạo mũi, thân cánh. Bước 2: Tạo máy bay và sử dụng. - Gồm 4 bước: Bước 1: Gấp và cắt tạo 1 hình vuông và hình chữ nhật. Bước 2: Gấp đầu và cánh Bước 3: Làm thân và đuôi Bước 4: Lắp thân và đuôi, sử dụng. - Gồm 2 bước: Bước1: Gấp tạo thân và mũi thuyền Bước 2: Tạo thuyền. - Gồm 2 bước: Bước1: Gấp tạo thân và mũi thuyền Bước 2: Tạo thuyền có mui. - Các nhóm gấp thực hành - Các nhóm trình bày sản phẩm - Nhận xét, bình chọn. - Nghe =================================== Ngày soạn: 17/11/2014 THỨ NẮM Ngày giảng: 20/11/2014 TIẾT 1 THỂ DỤC TRÒ CHƠI: “ BỎ KHĂN – ÔN BÀI THỂ DỤC” I. Mục tiêu - Thực hiện động tác đi thường theo nhịp, ôn trò chơi "Bỏ khăn" - Bước đầu thực hiện được đi thường theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải). Biết cách điểm số 1 - 2; 1-2 theo đội hình vòng tròn. Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi "Bỏ khăn" - Giáo dục tính nhanh nhẹn, kỉ luật, đoàn kết. II. Địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh an toàn sân tập. - Phương tiện: GV: chuẩn bị còi, trang phục. - HS: Trang phục gọn gàng, vệ sinh sân tập. III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung Địnhlượng Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu: - Cán sự tập trung lớp, chán chỉnh hàng ngũ, điểm số báo cáo GV - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ hoc. * Khởi động: - Cho học sinh khởi động xoay các khớp - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp 1.2. - Tập bài thể dục phát triển chung. - Trò chơi. “Có chúng em” 2. Phần cơ bản: a. Ôn tập: - Điểm số 1-2, 1-2..... và điểm số từ 1 đến hết theo đội hình hàng dọc, (hàng ngang). - Ôn bài thể dục phát triển chung 8 động tác. - Vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy, điều hoà. b. Đi thường theo nhịp: GV cho HS đếm nhịp 1-2; 1-2 và đi thường theo nhịp. - Chú ý: Bước chân trái vào N1; chân phải vào N2. - GV cho cả lớp cùng thực hiện, GV hô cho HS tập và sửa sai cho HS. c. Chơi trò chơi. “Bỏ khăn” GV nêu tên trò chơi - Nhắc lại luật và nêu qui tắc chơi: ND trò chơi HS đã được học. - Cho HS chơi thử - Chơi chính thức + GV điều khiển HS chơi trò chơi. - HS nào phạm luật phải thực hiện theo Y/C của lớp. 3. Phần kết thúc: - Chạy nhẹ nhàng theo 1 vòng tròn sau đó đi thường và hít thở sâu. - Nhảy thả lỏng. - GV cùng học sinh hệ thống bài. - GV nhận xét kết quả giờ học. - Ôn 8 động tác thể dục đã học 6 - 8’ 2 x 8 N 18 - 22’ 2 Lần
File đính kèm:
- giao_an_day_hoc_lop_2_tuan_11_nam_hoc_2014_2015.doc