Giáo án dạy học Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2014-2015

3. Bài mới

Giới thiệu:

GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi bảng.

v Tìm 1 số hạng trong 1 tổng.

Bài 1:

-Yêu cầu HS tự làm bài.

-Vì sao x = 10 – 8

Bài 2 :Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả vào bài.

Khi đã biết 9 + 1 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả của 10 – 9 và 10 – 1 được không? Vì sao?

v Luyện tập

Bài 4 :

-Gọi 1 HS đọc đề bài

-Bài toán cho biết gì?

-Bài toán hỏi gì?

Để biết có bao nhiêu quả quýt ta làm ntn?

-Tại sao?

4. Củng cố – Dặn dò

Trò chơi: Hoa đua nở.

Nhận xét tiết học.

Chuẩn bị: Số tròn chục trừ đi 1 số.

 

doc21 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 21/02/2022 | Lượt xem: 375 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy học Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 cùng nghe.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ ghi các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn truyện. 
II. Các hoạt động
A. Bài cũ 
Kể chuyện theo tranh
B. Bài mới 
1Giới thiệu: 
2:Kể lại từng đoạn truyện GV tiến hành tương tự như các tiết kể chuyện trước đã giới thiệu.
Lưu ý: Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý cho các em.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Đoạn 1:Bé Hà được mọi người coi là gì? Vì sao?
Lần này bé Hà đưa ra sáng kiến gì?
Tại sao bé Hà đưa ra sáng kiến ấy?
Hai bố con bàn nhau lấy ngày nào làm ngày lễ của ông bà? Vì sao?
Đoạn 2 Khi ngày lập đông đến gần, bé Hà đã chọn được quà để tặng ông bà chưa?
Đoạn 3:
Đến ngày lập đông những ai đã về thăm ông bà? 
Bé Hà đã tặng ông bà cái gì? Thái độ của ông bà đối với món quà của bé ra sao?
3, Kể lại toàn bộ nội dung truyện.
C. Củng cố – Dặn dò 
GV tổng kết giờ học.
Dặn dò HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe. Chuẩn bị: Bà cháu.
-Bé Hà được coi là 1 cây sáng kiến vì bé luôn đưa ra nhiều sáng kiến.
- Bé muốn chọn 1 ngày làm ngày lễ của ông bà.
- Vì bé thấy mọi người trong nhà đều có ngày lễ của mình. Bé thì có ngày 1/6. Bố có ngày 1/5. Mẹ có ngày 8/3. Còn ông bà thì chưa có ngày nào cả.
- 2 bố con bé Hà chọn ngày lập đông. Vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khoẻ của các cụ già.
- Bé vẫn chưa chọn được quà tặng ông bà cho dù bé phải suy nghĩ mãi. 
- Bố đã giúp bé chọn quà cho ông bà.
- Đến ngày lập đông các cô chú đều về thăm ông bà và tặng ông bà nhiều quà. 
- Bé tặng ông bà chùm điểm mười. Oâng nói rằng, ông thích nhất món quà của bé.
- Các nhóm mỗi nhóm 5 em, thi kể lại chuyện (nếu có phục trang để tăng hứng thú cho các em thì càng tốt).
- 1 HS kể. Lớp theo dõi nhận xét.
 RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................................................................................................................................
***********************************************************************
 Thứ tư ngày 12 tháng 11 năm 2014
 TẬP ĐỌC : BƯU THIẾP.
I. Mục tiêu
-Đọc trơn được cả bài.
-Đọc đúng các từ ngữ sau: bưu thiếp, năm mới, nhiều niềm vui, Phan Thiết. Bình Thuận, Vĩnh Long.
-Nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
- Hiểu nghĩa các từ: bưu thiếp, nhân dịp.
-Hiểu nội dung của 2 bưu thiếp trong bài.
-Biết mục đích của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, cách ghi phong bì thư.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ ghi nội dung của 2 bưu thiếp và phong bì trong bài. 
HS: 1 bưu thiếp, 1 phong bì.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Bài cũ Sáng kiến của bé Hà.
Gọi 3 HS lên bảng, lần lượt đọc từng đoạn trong bài Sáng kiến của bé Hà và trả lời các câu hỏi.
B. Bài mới
 Giới thiệu: 
v: Luyện đọc.
a) Đọc mẫu.
-GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm.
b) Đọc từng bưu thiếp trước lớp.
GV giải nghĩa từ nhân dịp rồi cho nhiều HS đọc bưu thiếp 1.
Chú ý từ: Năm mới và cách ngắt giọng lời chúc.
Tiếp tục cho HS đọc bưu thiếp 2, đọc phong bì thư trước lớp, chú ý yêu cầu HS phát âm đúng các tiếng khó, đọc thông tin về người gởi trước sau đó đọc thông tin về người nhận.
c) Đọc trong nhóm.
d) Thi đọc.
e) Đọc đồng thanh.
v Tìm hiểu bài.ò Lần lượt hỏi HS từng câu hỏi như trong SGK.
Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai? Vì sao?
Bưu thiếp thứ 2 là của ai gửi cho ai? Gửi để làm gì?
Bưu thiếp dùng để làm gì?
Em có thể gửi bưu thiếp cho người thân vào những ngàyKhi gửi bưu thiếp qua đường bưu điện em phải chú ý điều gì để bưu thiếp đến tay người nhận?
Gọi HS đọc bưu thiếp và phong b
4. Củng cố – Dặn dò 
- HS 1: Bé Hà có sáng kiến gì? Bé giải thích thế nào về sáng kiến của mình?
- HS 2: Bé Hà băn khoăn điều gì?
- HS 3: Em học được điều gì từ bé Hà?
 Trả lời: (Nếu HS trả lời có GV cho các em nêu hiểu biết của mình về bưu thiếp, nếu HS trả lời là chưa, GV cho HS xem bưu thiếp, giới thiệu về hình thức, mục đích viết bưu thiếp cho HS).
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- 2 đến 3 HS đọc.
Chúc mừng năm mới//
	Nhân dịp năm mới,/ cháu kính chúc ông bà mạnh khoẻ/ và nhiều niềm vui.//
	Cháu của ông bà//
 	 Hoàng Ngân
- Luyện đọc bưu thiếp 2 và đọc phong bì.
- Bưu thiếp đầu là của Hoàng Ngân gửi cho ông bà, để chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới.
- Bưu thiếp thứ 2 là của ông bà gửi cho Hoàng Ngân, và chúc mừng bạn nhân dịp năm mới.
- Bưu thiếp dùng để báo tin, chúc mừng, thăm hỏi gửi qua đường bưu điện.
- Năm mới, sinh nhật, ngày lễ lớn
- Phải ghi địa chỉ người gửi, người nhận rõ ràng, đầy đủ.
- Thực hành viết bưu thiếp.
- 2 HS đọc bưu thiếp và phong bì của mình 
 RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................................................................................................................................
 TOÁN : 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 11 - 5
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:Biết cách thực hiện phép trừ 11 – 5
Lập và thuộc lòng bảng công thức: 11 trừ đi một số.
2Kỹ năng: Aùp dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán có liên quan.
Củng cố về tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ.
3Thái độ: Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: Que tính. Bảng phụ.
HS: Que tíng, vở BT
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Bài cũ Số tròn chục trừ đi 1 số.
B. Bài mới 
Giới thiệu: 
v Phép trừ 11 - 5
Bước 1: Nêu vấn đề.
Đưa ra bài toán: có 11 que tính (cầm que tính). Bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Yêu cầu HS nhắc lại bài. (có thể đặt từng câu hỏi gợi ý: Cô có bao nhiêu que tính? Cô muốn bớt đi bao nhiêu que?)
Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
Viết lên bảng: 11 – 5
Bước 2: Tìm kết quả.
* Hướng dẫn cho HS cách bớt hợp lý nhất.
Có bao nhiêu que tính tất cả?
Đầu tiên cô bớt 1 que tính rời trước. Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa?
Vì sao?
Để bớt được 4 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que tính rời. Bớt 4 que còn lại 6 que.
Vậy 11 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính?
Vậy 11 trừ đi 5 bằng mấy?
Viết lên bảng 11 – 5 = 6.Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình.
Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ.
v:Bảng công thức: 11 trừ đi một số.
Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các công thức sau đó xoá dần các phép tính cho HS học thuộc.
v Luyện tập – thực hành.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính phần a vào vở bài tập.
Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn sau đó đưa ra kết quả nhẩm.
Hỏi: khi biết 2 + 9 = 11 có cần tính 9 + 2 không? Vì sao?
Hỏi tiếp: khi đã biết 9 + 2 = 11 có thể ghi ngay kết quả của 11 – 9 và 11 – 2 không? Vì sao?
Yêu cầu HS tự làm tiếp phần b.
Bài 2: Tính.Yêu cầu HS nêu đề bài. Tự làm bài sau đó nêu lại cách thực hiện tính 11 – 7; 11 – 2
C. Củng cố – Dặn dò 
- Yêu cầu HS dưới lớp nhẩm nhanh kết quả phép trừ.
 20 – 6; 90 – 18; 40 – 12; 60 – 8.
- Nghe và phân tích 
- Có 11 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Thực hiện phép trừ 11 - 5
- Thao tác trên que tính. Trả lời: Còn 6 que tính.
- Trả lời.
- Có 11 que tính (có 1 bó que tính và 1 que rời.)
- Bớt 4 que nữa.
- Vì 1 + 4 = 5
- Còn 6 que tính.
- 11 trừ 5 bằng 6.
	 11
	 - 5
	 6	
* Viết 11 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 1 (đơn vị). Viết dấu trừ và kẻ vạch ngang.
* Trừ từ phải sang trái. 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6. Viết 6, nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0.
- HS làm bài: 3 HS lên bảng, mỗi HS làm 1 cột tính.
- Nhận xét bài bạn làm đúng/sai. Tự kiểm tra bài của mình.
- Không cần. Vì khi thay đổi vị trí các số hạng trong một tổng thì tổng đó không đổi.
- Có thể ghi ngay: 11–2= 9 và 11–9= 2, vì 2 và 9 là các số hạng trong phép cộng 9 + 2 = 11. Khi lấy tổng trừ số hạng này sẽ được số hạng kia. 
- Làm bài và báo cáo kết quả.
 - Ta có 1 + 5 = 6
- - Có cùng kết quả là 5.
- Làm bài và trả lời câu hỏi.
 - Cho đi nghĩa là bớt đi.
 Giải bài tập và trình bày lời giải
 - 2 dãy HS thi đua.
 RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : 
 TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG – DẤU CHẤM, DẤU CHẤM PHẨY
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá cho HS vốn từ chỉ người trong gia đình, họ hàng.
2Kỹ năng: Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu hỏi.
3Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
GV: 4 tờ giấy roky, bút dạ (hoặc có thể chia bảng làm 4 phần bằng nhau), bảng phụ ghi nội dung bài tập 4.
HS: SGK 
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Bài cũ: Ôn tập.
HS nêu theo mẫu câu: Ai(con gì, cái gì) là gì?
Tìm từ chỉ hoạt động của HS.
GV nhận xét.
B. Bài mới 
v Tìm hiểu bài..
Bài 1:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS mở sách, bài tập đọc Sáng kiến của bé Hà, đọc thầm và gạch chân các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng sau đó đọc các từ này lên.
-Ghi bảng và cho HS đọc lại các từ này.
Bài 2:Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
-Cho HS nối tiếp nhau kể, mỗi HS chỉ cần nói 1 từ.
-Nhận xét sau đó cho HS tự ghi các từ tìm được vào Vở bài tập.
Bài 3:Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Hỏi: Họ nội là những người ntn? (Có quan hệ ruột thịt với bố hay với mẹ)
-Hỏi tương tự với họ ngoại.
-Yêu cầu HS tự làm bài sau đó một số em đọc bài làm của mình. GV và HS cả lớp nhận xét.
Bài 4:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài
Gọi HS khá đọc truyện vui trong bài.
Hỏi: Dấu chấm hỏi thường đặt ở đâu?
C. Củng cố – Dặn dò 
- HS nêu.
- HS nêu. Bạn nhận xét.
- Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện Sáng kiến của bé Hà.
- Nêu các từ: bố, con, ông, bà, mẹ, cô, chú, cụ già, con cháu, cháu (nhiều HS kể đến khi đủ thì thôi)
- HS đọc.
- Đọc yêu cầu trong SGK.
- Hoạt động nối tiếp. HS có thể nêu lại các từ bài tập 1 và nêu thêm như: Thím, cậu, bác, dì, mợ, con dâu, con rể, chắt, chút, chít
- Làm bài trong Vở bài tập

File đính kèm:

  • docgiao_an_day_hoc_lop_2_tuan_10_nam_hoc_2014_2015.doc