Giáo án dạy Đại số 8 tiết 53: Luyện tập (tt)

Tiết : 53

LUYỆN TẬP (tt)

Tuần : 25

Ngày dạy:

A. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố kiến thức cho hs về giải toán bằng cách lập pt.

 2. Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện hs kĩ năng giải toán bằng cách lập pt, kĩ năng phân tích bài toán.

HS biết cách chọn ẩn thích hợp và trình bày lời giải.

 3. Thái độ: HS có thái độ biết liên hệ thực tế, rèn luyện tính cẩn thận và chính xác

B. CHUẨN BỊ

 1. Của GV: SGK, SBT, phấn màu, nội dung bài dạy.

 2. Của HS: Đồ dùng học tập cho môn ĐS, thực hiện tốt lời dặn ở tiết 52 .

C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

 1. Kiểm tra bài cũ (10ph)

 Tìm hai số, biết tổng của chúng là 80 và hiệu của chúng là 14.

 

doc3 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 636 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy Đại số 8 tiết 53: Luyện tập (tt), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 53
LUYỆN TẬP (tt)
Tuần : 25
Ngày dạy: 
A. MỤC TIÊU
	1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố kiến thức cho hs về giải toán bằng cách lập pt.
	2. Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện hs kĩ năng giải toán bằng cách lập pt, kĩ năng phân tích bài toán.
HS biết cách chọn ẩn thích hợp và trình bày lời giải.
	3. Thái độ: HS có thái độ biết liên hệ thực tế, rèn luyện tính cẩn thận và chính xác 
B. CHUẨN BỊ
	1. Của GV: SGK, SBT, phấn màu, nội dung bài dạy.
	2. Của HS: Đồ dùng học tập cho môn ĐS, thực hiện tốt lời dặn ở tiết 52 .
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
	1. Kiểm tra bài cũ (10ph)
	Tìm hai số, biết tổng của chúng là 80 và hiệu của chúng là 14.
	2. Dạy học bài mới
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
Bài 42/31.
· Hiện tương tự BT 41. Chú ý: thì số mới là: 
Bài 43/31.
· Cho hs đọc kỹ đề bài .
· Gọi lần lượt 4 hs trả lời theo từng gt của bài toán. (gv hỗ trợ khi hs lúng túng).
· Pt đặt ra là gì? 
· Gọi một hs lên bảng trình bày có lời giải.
· Cho hs nhận xét nghiệm và trả lời.
· Chú ý: khi thêm vào bên phải của số (x – 4) là số x thì (x – 4) trở thành số hàng chục nên:
(x – 4) à 10(x – 4) + x
xét.
BT 45/31
· Cho hs đọc đề bài
· Vẽ khung bảng:
N
A
t
Theo HĐ
x
Đã thực hiện
· Phân tích đề bài, gọi vài hs lên bảng điền vào chỗ trống thích hợp, sau đó cho hs khác lên viết py của bài toán.
· Gọi một hs lên bảng trình bày lời giải.
· Chú ý về pt:
· Cho hs nhận xét, chốt lại, cho điểm.
BT 46/31
· Cho hs đọc đề bài
· Vẽ sơ đồ có gọi địa điểm C.
· Lập khung bảng:
x
s
t
Trên đoạn AB
x
AC
CB
· Phân tích đề bài, gọi vài hs lên bảng điền vào chỗ trống thích hợp
· Hãy viết ra PT 
· HD hs trình bày lời giải đến bước 3.
· Gọi một hs lên bảng thực hiện phần còn lại.
· Cho hs nhận xét, chốt lại.
· Thực hiện tương tự BT41 với chú ý bên của GV
· Chú ý theo dõi.
· Hsa: Tử là x, với x là số nguyên dương và x < 10
HS b: Mẫu là x – 4 
HS c: P/S cần tìm là:
P/S mới: 
· Trình bày lời giải trên bảng, cả lớp tự học.
· Nhận xét, trả lời.
· Cả lớp chú ý theo dõi.
· Tự phân tích đề bài rồi kết hợp với lời giảng của GV, vài hs lên bảng điền vào ô trống theo y/c của GV.
N
A
t
Theo HĐ
x
20
Đã thực hiện
x+24
18
PT: 
· Một hs lên bảng trình bày lời giảin, cả lớp tự học.
· Nhận xét, hoàn chỉnh lời giải vào vở.
· Chăm chú theo dõi.
· Vẽ lại sơ đồ vào vở.
· Phân tích đề bài có kết hợp lời giảng của gv, vài hs lên bảng điền vào chỗ trống.
x
s
t
AB
48
x
AC
48
48
1
CB
48 + 6
x - 48
· PT: 
· Trình bày lời giải vào vở theo h/d của gv.
· Một hs lên bảng thưch hiện các bước còn lại.
· Nhận xét, hoàn chỉnh vào vở.
Bài 42/31.
+ Gọi số có 2 chữ số cần tìm là x 
ĐK: và x > 9. (1)
Số mới là: 1000.2 + 10x + 2
+ Theo đề bài , ta có pt:
2000 + 10x + 2 = 153x
2002 = 153x – 10x
(nhận, do thỏa (1))
+ Vậy số ban đầu là 14.
Bài 43/31.
+ Gọi tử số là x
 ĐK: x nguyên dương và x < 10. (1)
+) Do hiệu của tử và mẫu bằng 4 nên mẫu là x – 4.
 P/S cần tìm là: 
 P/S mới là: 
+) Theo đề bài, ta có PT:
(loại, do không thỏa (1))
+ Vậy: không có p/số nào thỏa mãn đề bài.
BT 45/31
+) Gọi số thảm len phải dệt theo hợp đồng là x (tấn) thì số thảm len đã thực hiện là (x + 24) tấm.
ĐK: x nguyên dương (1)
+) Năng suất theo hợp đồng : tấm/ngày.
Năng suất đã thực hiện:
(nhận do thỏa (1))
+) Vậy: số thảm len phải dệt theo hợp đồng là 300 tấm.
BT 46/31
+) Giả sử C là nơi mà ô tô bị tàu hỏa chắn.
+) Gọi quãng đường AB là x km.
ĐK: x > 48 (1)
+)Thời gian dự định đi từ A đến B: 
 Quãng đường AC: 1.48 = 48(km)
 Quãng đường CB: x – 48 (km), đi với vận tốc 48 + 6 = 54 km/h
 Thời gian đi từ C đến B là: (h)
+) Do ô tô đi đến B đúng tg đã định nên ta có pt:
(10phút=
(MC= 
(nhận, do thỏa (1))
+)Vậy quãng đường AB dài 120 km.
	4. Hướng dẫn học ở nhà
	+ Xem lại vở ghi. Hãy tự thực hành các BT đã giải.
	+ Chuẩn bị phần ôn tập chương – trả lời câu hỏi 1 – 6 và các BT ôn chương III: bài 50a,b; 51a,b; 52a,c. 54.

File đính kèm:

  • docDS8-t53.doc