Giáo án Đại số và giải tích CB 11 tiết 32, 33: Xác suất của biến cố

§5. XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ.

TIẾT: 32 - 33

A. MỤC TIÊU:

1. Về kiến thức:Hiểu khái niệm xác suất của biến cố, định nghĩa cổ điển của xác suất.

2. Về kỹ năng: Sử dụng được định nghĩa cổ điển của xác suất, biết cách tính xác suất của biến cố trong các bài toán cụ thể, hiểu ý nghĩa của nó.

3. Về tư duy thái độ: Có tinh thần hợp tác, tích cực tham gia bài học, rèn luyện tư duy logic.

B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:

1. Chuẩn bị của GV: Đầu tư giáo án, bảng phụ, phiếu học tập.

2. Chuẩn bị của HS: Ôn bài cũ.

C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Gợi mở + vấn đáp.

D. TIÊN TRÌNH BÀI HỌC:Tiết 32

 

doc4 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 1111 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số và giải tích CB 11 tiết 32, 33: Xác suất của biến cố, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§5. XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ.
TIẾT: 32 - 33
MỤC TIÊU:
Về kiến thức:Hiểu khái niệm xác suất của biến cố, định nghĩa cổ điển của xác suất.
Về kỹ năng: Sử dụng được định nghĩa cổ điển của xác suất, biết cách tính xác suất của biến cố trong các bài toán cụ thể, hiểu ý nghĩa của nó.
Về tư duy thái độ: Có tinh thần hợp tác, tích cực tham gia bài học, rèn luyện tư duy logic.
CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
Chuẩn bị của GV: Đầu tư giáo án, bảng phụ, phiếu học tập.
Chuẩn bị của HS: Ôn bài cũ.
 PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Gợi mở + vấn đáp.
TIÊN TRÌNH BÀI HỌC:Tiết 32
HĐ của HS
HĐ của GV
Ghi bảng – Trình chiếu
HĐ 1: Ôn bài cũ
-Cho VD về phép thử.
-Cho 1 ví dụ về phép thử?
-Trả lời các câu hỏi.
-Thế nào là không gian mẫu?
-Nhận xét các câu trả lời của bạn.
-Hãy mô tả không gian mẫu của phép thử trên?
-Thế nào là 1 biến cố?
-Hãy viết quan hệ giữa biến cố A và không gian mẫu Ω?
HĐ2: ĐN cổ điển của xác suất
I) ĐN cổ điển của xác suất.
 1. ĐN: 
*VD1: (SGK trang 65)
-Lên bảng làm
-Mô tả không gian mẫu?
-Giảng khái niệm đồng khả năng xuất hiện.
-Khả năng xuất hiện của mỗi mặt là?
-Nếu gọi B là biến cố: “con súc sắc xuất hiện mặt chẵn “ (B = {2, 4, 6} ) thì khả năng xảy ra của B là?
-Cho nhận xét.
-Nếu gọi số phần tử của B là n(B) và n(Ω) là số các kết quả có thể xảy ra của phép thử và P(B) là xác suất của biến cố B thì P(B) = ?
*ĐN: (SGK trang 66)
Chia 2 nhóm, Nhóm 1 làm VD2, nhóm 2 làm VD3.
 2. Ví dụ:
*VD2: (SGK trang 66)
*VD3: (SGK trang 67)
-Gọi đại diện nhóm trình bày. Tất cả nhận xét.
-Làm 2 VD 2 và 3 để từ đó rút ra PP giải.
-Từ 2 VD2 và 3 hãy nêu các bước tiến hành của bài toán tinh xác suất của các biến cố?
-B1: Mô tả KG mẫu. Kiểm tra tính hữu hạn của Ω, tính đồng khả năng của các kết quả.
-B2: Đặt tên cho các biến cố là A, B, . . .
-B3: Xác định các tập con A, B, . . .của KG mẫu. Tính n(A), n(B), . . .
B4: Tính: , . . .
HĐ3: Củng cố (qua VD4)
*VD4: (SGK trang 68)
Chia 2 nhóm, nhóm 1 giải A, nhóm 2 giải B. Đại diện mỗi nhóm lên trình bày, cả lớp nhận xét.
GV nhắc lại các bước và hoàn chỉnh bài làm của hs.
Tiết 2
HĐ 1: Ôn bài cũ
-Trả lời câu hỏi.
-Biến cố không kí hiệu là? (Ø)
-n(Ø) = ? Þ P(Ø) = ?
-Từ quan hệ giữa biến cố A và KG mẫu Ω hãy so sánh n(A) và n(Ω) ?
-Rút ra nhận xét (TC của xác suất)
-Thế nào là biến cố xung khắc?
Suy ra: n(AÈB) = n(A) + n(B). Từ đó ta có kết quả về xác suất của biến cố “A hoặc B”
HĐ 2: TC của xác suất
II) TC của xác suất:
Qua KT bài cũ dẫn đến Định lí ( TC của XS)
1) ĐLí:
 *ĐLí (SGK trang 69)
- Trả lời câu hỏi. Rút ra nhận xét(HQ: SGK trang 69)
-Gọi A là biến cố của phép thử có KG mẫu Ω, thì AÈ = ? và AÇ = ? Þ HS rút ra hệ quả.
*HQ: (SGK trang 69)
Chia 2 nhóm, nhóm 1 giải VD5, nhóm 2 giải VD6. Đại diện mỗi nhóm lên trình bày, cả lớp nhận xét.
 2) VD 
 *VD5: (SGK trang 69)
 *VD6: (SGK trang 69)
HĐ 3: Các biến cố độc lập, Công thức nhân xác suất.
 *VD7:( (SGK trang 71)
-Làm VD7
Gọi hs giải. Một em câu a. Ba em câu b, Hai em câu c.
Giới thiệu khái niệm biến cố độc lập và kết qủa.
Kết qủa: A và B là 2 biến cố độc lập Û P(A.B) = P(A).P(B)
HĐ 4: Củng cố
*BT1 (SGK trang 74)
-Giải BT1(SGK trang 74)
Gọi từng hs giải từng câu. sau mỗi câu gv chính xác hóa và kiểm tra lại lí thuyết.
BTVN: 2 ® 7 SGK tr 74 + 75.

File đính kèm:

  • docXac suat cua bien co 11CB.doc