Giáo án Đại số và giải tích 11( nâng cao) - Chương 1 đến 4

 

CHƯƠNG I. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC ( 17 tiết)

A. Mục tiêu của chương.

Về kiến thức:: Giúp học sinh

- Hiểu khái niệm các hàm số lượng giác y = sinx, y = cosx, y = tanx, y = cotx và tính chất tuần hoàn của chúng.

- Nắm được sự biến thiên và hình dáng đồ thị của các hàm số lượng giác nêu trên.

- Hiểu cách tìm nghiệm của các phương trình lượng giác cơ bản và phương pháp giải một số phương trình lượng giác khác đơn giản.

Về kỹ năng: Giúp học sinh

- Biết xét sự biến thiên, vẽ đồ thị các hàm số lượng giác đơn giản.

- giải thành thạo các phương trình LG cơ bản

- Biết cách giải một số PT LG đơn giản khác

 

doc161 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 738 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số và giải tích 11( nâng cao) - Chương 1 đến 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
viên
Hoạt động của học sinh
1. GV lập tam giác Paxcan
 + GV giải thích cho HS các lập tam giác Paxcan. Mỗi hàng chính là các hệ số trong công thức (a + b)n
Ví dụ: Khai triển (2 - x)6 và (2- x)7
Hãy nhận xét hai khai triển liên quanđến số mũ chẵn, số mũ lẻ.
1. HS quan sát và ghi nhớ cách thiết lập tam giác Paxcan
HS thực hiện ví dụ
D. TỔNG KẾT BÀI HỌC.
	- HS nắm vững công thức nhị thức Niu-tơn
	- Biết cách xác định hệ số của số hạng nào đó, biết chỉ ra được số hạng thứ k, thứ k+1
	- Nắm được qui tắc viết tam giác Paxcan
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
	- Giải bài tập từ số 17 - 24
Ngày20/11/2008
 TIẾT 30 - LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
+ Về kiến thức: HS nắm được:
	- Công thức nhị thức Niu-tơn
	- Hệ số của khai triển nhị thức Niu-tơn qua tam giác Paxcan
+ Về kỹ năng: 
	- Tìm được hệ số của đa thức khi khai triển (a + b)n
	- Viết được tam giác Paxcan
+ Về tư duy:
+ Về thái độ: Tích cực học tập, sáng tạo trong tư duy
B. CHUẨN BỊ
+ Chuẩn bị của học sinh: 
	- Học kỹ lý thuyết, giải bài SGK
+ Chuẩn bị của giáo viên:
	- Chuẩn bị bài tập để chữa
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
+ Kiểm tra bài cũ: 
	- Hãy nêu công thức khai triển nhị thức Niu-tơn, số hạng thứ k?
+ Tiến trình bài mới:
HĐ1- Chữa bài tập SGK
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài tập 21: Khai triển (3x +1) cho tới x3?
2. Bài tập 22: Tìm hệ số của x7 trong khai triển của (3 - 2x)15?
3. Bài tập 23: Tính hệ số của x25y10 trong khai triển của (x3 + xy)15
Câu hỏi1: Hãy khai triển x25y10 theo x3và xy
Câu hỏi 2: Tìm hệ số cụ thể?
4. Bài tập 24: Biết rằng hệ số của xn-2 trong KT bằng 31. Tìm n?
Câu hỏi 1: Tìm hệ số của xn-2 tổng quát
Câu hỏi 2: Hãy tìm n?
1. (3x+1)10 =  
2. HS lên bảng giải bài tập 22
= 
3. HS thực hiện yêu cầu bài tập 23
H1: x25y10 = (x3)5(xy)10
H2: Hệ số của x25y10 là 
Bài tập 4:
H1: 
H2: =31 n = 32
HĐ2- Bài tập thêm
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Tìm hệ số của số hạng chứa x8 trong khai triển của 
2. Tìm số hạng của khai triển (x + không chứa x
3. Tìm số hạng không chứa căn thức trong khai triển (
1. HS thực hiện theo yêu cầu của GV
Gợi ý: Theo hằng đẳng thức Paxcan ta có: 
Suy ra: (n + 2)(n+3) = 14(n+3)
Suy ra: n = 12.
Số hạng thứ k trong khai triển là
D. TỔNG KẾT BÀI HỌC.
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. Giải bài tập từ số 2.28 đến 2.33 trong sách bài tập
Ngày 27/11/ 2008
 TIẾT 31 - BIẾN CỐ VÀ XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ
A. MỤC TIÊU
+ Về kiến thức: Học sinh nắm được 
	- Khái niệm phép thử.
	- Không gian mẫu, số phần tử của không gian mẫu.
	- Biến cố và các tính chất của chúng.
	- Biến cố chắc chắn, biến cố không thể
	- Định nghĩa xác suất của biến cố 
+ Về kỹ năng: 
	- Biết xác định không gian mẫu.
	- Biết tính xác suất của biến cố
+ Về tư duy:
+ Về thái độ: 
	- Tích cực, tự giác học tập, sáng tạo tư duy
B. CHUẨN BỊ
+ Chuẩn bị của học sinh:
	- Nghiên cứu trước bài học ở nhà
+ Chuẩn bị của giáo viên:
	- Chuẩn bị một số ví dụ ngoài SGK và sát thực tế
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
+ Kiểm tra bài cũ:
+ Tiến trình bài mới:
HĐ1- I. Biến cố
	1. Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
+ Phép thử ngẫu nhiên:
- GV nêu vấn đề: - Gieo đồng xu
 - Gieo con súc sắc
Câu hỏi 1: Hãy nêu các kết quả có thể xẩy ra khi gieo đồng xu, gieo con súc sắc.
Câu hỏi 2: Có đoán trước được kết quả khi gieo đồng xu hoặc con súc sắc
- GV nêu định nghĩa phép thử ngẫu nhiên: SGK
- Kí hiệu: T
+ Không gian mẫu: 
 = {các kết quả có thể xẩy ra của T}
Ví dụ: T : "gieo hai đồng xu"
 = ?
- Cho HS thực hiện H1 sgk
H1: {S,N}, {1, 2, 3, 4, 5, 6}
H2: Không đoán trước được
- HS nhắc lại ĐN phép thử ngẫu nhiên
Ví dụ:
 = {S, N}, = {1,2,3,4,5,6}
 = {SS, SN, NS, NN}
HS thực hiện H1 SGK
	2. Biến cố
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
+ GV nêu ví dụ 3:
+ ĐN: 
- Biến cố A liên quan đến phép thử T là biến cố mà việc xẩy ra hay không xẩy ra của A phụ thuộc vào kết quả của T.
- Mỗi kết quả làm cho A xẩy ra gọi là một kếtquả thuận lợi cho A
- Tập hợp các kết quả thuận lợi cho A gọi là tập hợp mô tả biến cố A. Kí hiệu là 
+ GV cho HS thực hiện H2 sgk
 - Biến cố chắc chắn: 
 - Biến cố không thể: 
+ Hãy nêu ví dụ về hai biến cố trên?
+ HS nêu các khái niệm: Biến cố, kết quả thuận lợi choA, tập hợp mô tả A
+ Thực hiện H2
HĐ2- II. Xác suất của biến cố
	1. Định nghĩa cổ điển của xác suất
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
+ GV cho học sinh nghiên cứu ví dụ 4
+ GV nêu định nghĩa:
+ GV nêu chú ý:
 - 
 - 
+ GV nêu ví dụ 5 sgk
+ GV nêu bài tập 25
+ GV nêu bài tập 26
+ HS nghiên cứu ví dụ 4
+ Thực hiện ví dụ 5 sgk
+ Thực hiện bài tập 25 sgk
+ Thực hiện giải bài tập 26 sgk
D. TỔNG KẾT BÀI HỌC: HS nhắc lại 
	- Khái niệm phép thử ngẫu nhiên
	- Biến cố liên quan đến phép thử?
	- Kết quả thuận lợi cho biến cố A
	- Tập hợp mổ tả biến cố A
	- Biến cố chắc chắn, biến cố không thể
	- Xác suất cổ điển của biến cố A
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
	- Giải các bài tập 27 - 33 sgk
Tiết 32 - BIẾN CỐ, XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ (Tiếp)
HĐ3 - 2. Định nghĩa thống kê của xác suất
	- Cho phép thử ngẫu nhiên T, biến cố A liên quan đến T
	- Thực hiện N lần phép thử T
	- Thống kê số lần xuất hiện biến cố A
	- Số lần xuất hiện biến cố A gọi là tần số của A trong N
	- Tỉ số giữa tần số của A và N gọi là tần suất của A trong N
	- Khi cho N càng lớn thì tần suất của S càng gần với một số xác định, số đó gọi là xác suất của A theo nghĩa thống kê.
	- Tần suất của A còn được gọi là xác suất thực nghiệm
	- GV cho HS nghiên cứu ví dụ 7, 8 sgk
	- GV cho HS thực hiện bài tập 27
	a) Gọi A:"Hường được chọn". Ta có 
	b) Gọi B: " Hường không được chọn". ta có 
	c) Gọi C: " Bạn có số thứ tự nhỏ hơn 12 được chọn". ta có 
	- Giải bài tập 28 sgk
	a) Không gian mẫu , 
	b) Gọi A: " Tổng số chấm trên hai con súc sắc xuất hiện 7"
	Vậy 
	c) Gọi B: " có ít nhất 1 con súc sắc xuất hiện mặt 6 chấn"
	. Vậy P(B) = 
	d) C: " Có đúng một con súc sắc xuất hiện mặt 6 chấm"
	. vậy P(C) = 
	- Giải bài tập 29.
	+ Số kết quả có thể là 
	+ A: " 5 người được chọn có số thứ tự không lớn hơn 10"
	+ Số kết quả thuận lợi cho A là số cách chọn 5 số trong tập {1,2,10}. Số kết quả thuận lợi của A là 
	+ P(A) = .
luyÖn tËp:
29/11/2008 - Tiết 33
x¸c suÊt cña biÕn cè
I. Mục tiêu: Qua tiết học, HS cần nắm được:
+ Kiến thức: 
	Giúp HS nâng cao: sử dụng phép đếm, hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp để tìm được 	n(Ω), n(ΩA). Nâng cao khả năng phân tích bài toán tìm xác suất của biến cố.
+ Kỹ năng: 
	- Biết phân tích bài toán để tìm được xác suất của biến cố.
	- Biết tính xác suất thực nghiệm theo nghĩa thống kê của xác xuất.
II. Phương pháp: Thầy đặt vấn đề qua các bài tập, trò giải quyết vấn đề.
III. Chuẩn bị: Học sinh có vở bài tập, sách giáo khoa, máy tính bỏ túi.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: - Thế nào là không gian mẩu của một phép thử, thế nào là biến cố?
 - Công thức tìm xác suất cổ điển?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài dạy
Hỏi 1:
+ Số khả năng có thể xảy ra?
+ Số khả năng thuận lợi của biến cố?
+ Xác suất của biến cố?
Hỏi 2:(tương tự)
Chú ý: từ 150 ¨ 199 có 50 học sinh?
Hỏi 3: Số khả năng có thể xảy ra?
Số khả năng lấy ra 4 quả đỏ?
Số khả năng 4 quả xanh?
Số khả năng thuận lợi cho 4 quả có đủ 2 màu là?
Xác suất.
Hỏi 4:
Số khả năng xảy ra sau ba lần quay kim tính theo quy tắc nào?
Hỏi 5: Số khả năng thuận lợi để 3 kim dừng lại theo 3 vị trí khác nhau?
Hỏi 6: Số kết quả có thể xảy ra?
Số khả năng thuận lợi?
Hỏi 7:
Số khả năng có thể xảy ra.
a) Số khả năng thuận lợi của biến cố Át 4 con đều là Át.
b) Số khả năng thuận lợi của biến cố 2 con Át và 2 con K là:
* 
* 
* 
* 
* 
* 
* 
* 
* n(ΩA) = 210(-1 - 15)
 = 194
* 
* 7.7.7 = 73 = 343
* 
Do đó: 
* n(Ω) = 36
với Ω = {(i; j); i, j: }
* n(ΩA) = 8
với ΩA = {(1; 3); (2; 4); (3; 5); (4; 6); (3; 1); (4; 2); (5; 3); (6; 4)}
Do đó: 
* 
* 
Do đó: 
* n(ΩB)= = 6.6 = 36
Do đó: 
Hoạt động 1: Bài tập (30/76)
Chọn ngẫu nhiên 5 học sinh trong số học sinh có trong danh sách được đánh thứ tự từ 001 đến 199. Tìm xác suất để 5 học sinh được chọn có số thứ tự từ:
a) 001 đến 099 (đến phần ngàn)
b) 150 đến 199 (đến phần vạn)
Hoạt động 2: Bài tập (31/76)
Một túi đựng 4 quả cầu đỏ và 6 quả cầu xanh. Lấy ngẫu nhiên 4 quả.
Tìm xác suất để 4 quả cầu lấy ra có đủ 2 màu?
Hoạt động 3: Bài tập (32/76)
Kim của bánh xe trò chơi “Chiếc nón kỳ diệu” ở 1 trong 7 vị trí đồng khả năng.
Tìm xác suất để 3 lần quay của kim bánh xe đó dừng lại ở ba vị trí khác nhau?
Hoạt động 4: Bài tập (4/76)
Gieo đồng thời hai con xúc xắc cân đối. Tính xác suất xuất hiện trên hai xúc xắc là hai số hơn kém nhau 2 đơn vị?
Hoạt động 5: (Bài làm thêm)
Một bộ bài gồm 52 con bài. Rút ngẫu nhiên 4 con bài.
Tính xác suất để cho:
a) 4 con đều là Át?
b) 2 con Át và 2 con K?
4. Củng cố: Biết phân tích bài toán để tìm được n(Ω) và n(ΩA), muốn vậy phải nắm chắc phép đếm, hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp.
5. Dặn dò: Học sinh làm thêm: Gieo một con xúc xắc cân đối hai lần. Tính xác suất để số chấm xuất hiện trên hai lần gieo có tổng là một số lẻ.
Tiết 34. CÁC QUI TẮC TÍNH XÁC SUẤT (tiết 1)
6/12/2007
I. Mục tiêu. 
Về kiến thức: Giúp hs.
Hiểu khái niệm hợp của 2 biến cố
Biết được khi nào 2 biến cố xung khắc, biến cố đối.
Hiểu qui tắc cộng xác xuất.
Về kỹ năng: - Giúp hs biết vận dụng qui tắc cộng khi giải các bài toán đơn giản.
Về tư duy- thái độ: Tích cực tham gia vào bài học, biết khái quát hoá.
II. Chuẩn bị. 
Giáo viên : Giáo án.
Học sinh : Sgk, các kiến thức liên quan đến bài học.
III. Phương pháp.
Kết hợp phương pháp vấn đáp- gợi mở và hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động. 
1. Ổn định lớp.
2. Bài cũ. 
Hoạt động 1.( Kiểm tra bài cũ) 
Hoạt động của gv 
Hoạt động của hs 
Nội dung viết bảng
- Hướng dẫn hs làm bài.
- Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải.
- Nhận xét, đánh giá.
- Tìm lời giải.
Chọn ngẫu nhiên 1 số nguyên dương nhỏ hơn 9. Tính xác suất để:
a. Số được chọn là số nguyên tố.
b. Số được chọn chia hết cho 2.
3. Bài mới. 
Hoạt động 2. Qui tắ

File đính kèm:

  • docGiáo án _S> 11.doc
Giáo án liên quan