Giáo án Đại số và Giải tích 11: Biến cố và xác suất của biến cố (tiết 2)

 

BÀI SOẠN: BIẾN CỐ VÀ XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ ( tiết 2)

1. MỤC TIÊU

 1.1. Kiến thức

• Nắm được định nghĩa cổ điển, định nghĩa thống kê của xác suất đối với một biến cố.

 1.2. Kĩ năng

• Biết cách tính xác suất của một biến cố theo định nghĩa cổ điển.

• Nắm vững cách xác định biến cố theo định nghĩa thống kê thông qua tần suất.

 1.3. Thái độ

• Tư duy logic, nhạy bén.

• Vận dụng kiến thức đã học.

• Thấy được tính thực tế của toán học.

 

doc4 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 693 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số và Giải tích 11: Biến cố và xác suất của biến cố (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/11/2013
Tiết PPCT: 34
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Tân
Trường THPT Tĩnh Gia 5
BÀI SOẠN: BIẾN CỐ VÀ XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ ( tiết 2)
1. MỤC TIÊU
 1.1. Kiến thức 
Nắm được định nghĩa cổ điển, định nghĩa thống kê của xác suất đối với một biến cố.
 1.2. Kĩ năng
Biết cách tính xác suất của một biến cố theo định nghĩa cổ điển.
Nắm vững cách xác định biến cố theo định nghĩa thống kê thông qua tần suất.
	1.3. Thái độ
Tư duy logic, nhạy bén.
Vận dụng kiến thức đã học.
Thấy được tính thực tế của toán học.
2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
	2.1. Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án, hệ thống câu hỏi bài tập.
2.2. Chuẩn bị của học sinh : Đọc trước bài ở nhà, ôn lại bài trước.
3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 
 3.1. Ổn định tổ chức : kiểm tra vệ sinh, tác phong, sĩ số. (5’)
 3.2. Kiểm tra bài cũ :	Lồng ghép trong quá trình dạy học
 3.3. Tiến trình dạy học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Định nghĩa cổ điển của xác suất
Phương pháp: Thuyết trình, lý thuyết tình huống, gợi mở và đan xen hoạt động học tập cá nhân hoặc nhóm
10’
5’
10’
5’
Hệ thống các kiến thức đã học tiết 1. Yêu cầu HS nắm vững
Yêu cầu HS thực hiện Bài toán: Có 9 miếng bìa được đánh số từ 1 đến 9. Lấy ngẫu nhiên một miếng.
a. Mô tả không gian mẫu.
b. Xác định các biến cố:
A: “Lấy được miếng bìa đánh số chẵn”
B: “ Lấy được miếng bìa đánh số lẻ”
Thảo luận: Trong 2 biến cô trên biến cố nào có khả năng xảy ra nhiều hơn? Vì sao?
Đặt vấn đề và đư ra định nghĩa cổ điển của xác suất.
Vậy việc tính xác suất của biến cố A chính là làm việc gì?
Từ định nghĩa cổ điển của xác suất ta nhận thấy nên có nhận xét gì về P(A)? Khi đó P(W)=?, P(Æ)=0?
Hướng dẫn ví dụ 1: 
 Gieo hai con súc sắc cân đối. Tính xác suất của biến cố trong các trường hợp sau:
a. Số chấm trong hai lần gieo bằng nhau.
b. Mặt 6 chấm xuất hiện đúng một lần.
Ví dụ 2: Coù 9 mieáng bìa ñöôïc ñaùnh soá töø 1 ñeán 9 . Laáy ngaãu nhieân 2 mieáng vaø xeáp thöù töï töø traùi sang phaûi . Tính xaùc suaát cuûa caùc bieán coá :
A :" Soá taïo thaønh laø soá chaün "
B:“ Soá taïo thaønh chia heát cho 5“
Thảo luận: Thực hiện phép thử gieo đồng xu 10 lần. Có thể kết luận: “Chắc chắn có 5 lần xuất hiện mặt sấp” hay không?
HS nhớ và trả lời
Thực hiện bài toán.
Một HS lên bảng hực hiện.
- HS thảo luận và trả lời.
- HS ghi nhận.
Từ định nghĩa, nhận xét trả lời câu hỏi của Gv: , P(W)=1, P(Æ)=0.
Theo dõi ví dụ 1: 
Xác định:
- Không gian mẫu
- Xác định biến cố
- Xác định xác suất
- HS thực hiện theo nhóm:
Tổ 1, 2: Thực hiện ý a
Tổ 3, 4: Thực hiện ý b
Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- HS phát biểu ý kiến và đưa ra ý nghĩa của xác suất.
2. Xác suất của biến cố:
a) Định nghĩa cổ điển của xác suất
Giả sử phép thử T có không gian mẫu W là một tập hữu hạn và các kết quả của T là đồng khả năng. Nếu A là một biến cố liên quan với phép thử T và WA là tập hợp các kết quả thuận lợi cho A thì xác suất của A là một số, kí hiệu là P(A), được xác định bởi công thức
Chú ý.
Từ định nghĩa suy ra
P(W)=1, P(Æ)=0.
Ví dụ 1:
Ví dụ 2. 
Hoạt động 2: Định nghĩa thống kê của xác suất
Phương pháp: Thuyết trình, lý thuyết tình huống, gợi mở và đan xen hoạt động học tập cá nhân hoặc nhóm
10’
Đặt vấn đề: Trường hợp phép thử nhưng giả thiết đồng khả năng không được thỏa mãn, từ đó giới thiệu định nghĩa xác suất theo nghĩa thống kê: xét phép thử N lần, đếm số lần xuất hiện của biến cố A, tính tần số, tần suất của A trong N lần thử, khi N càng lớn thì tần suất của A trong N lần thử dần đến một số xác định, số đó được gọi là xác suất của A theo nghĩa thống kê 
Gv: trong khoa học thực nghiệm người ta lấy tần suất làm xác suất vì vậy tần suất còn được gọi là xác suất thực nghiệm.
Giới thiệu ví dụ 8 SGK, yêu cầu Hs theo dõi nắm ứng dụng xác suất thực nghiệm.
Theo dõi nắm vấn đề, nhớ lại kiến thức cũ: tần số, tần suất của một giá trị.
Theo dõi Ví dụ 8 SGK, nắm ứng dụng xác suất thực nghiệm.
b) Định nghĩa thống kê của xác suất
Xét phép thử T và biến cố A liên quan đến phép thử đó. Ta tiến hành lặp đi lặp lại N lần phép thử T và thống kê xem biến cố A xuất hiện bao nhiêu lần.
Số lần xuất hiện của biến cố A được gọi là tần số của A trong N lần thực hiện phép thử T.
Tỉ số giữa tần số của A với số n được gọi là tần suất của A trong N lần thực hiện phép thử T.
Khi N càng lớn thì tần suất của A càng gần một số xác định, số đó được gọi là xác suất của A theo nghĩa thống kê ( số này cũng chính là P(A) trong định nghĩa cổ điển của xác suất)
Ví dụ 8. SGK
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
4.1. Tổng kết (5’)
- Yêu cầu HS nắm vững cách xác định xác suất của một biến cố.
4.2. Hướng dẫn học tập
 - Xem lại bài và giải các bài tập sách giáo khoa.
 - Tìm hiểu ứng dụng trong thực tế của xác suất.
*Rút kinh nghiệm giờ dạy: 

File đính kèm:

  • docNgày soạn.doc
  • pptthao giang bien co va xac suat cua bien co tiet 2.ppt
  • exeTHUC HANH XAC SUAT-SON_DHT.EXE
  • gspxac suat.gsp
Giáo án liên quan