Giáo án Đại số lớp 9 Tiết 57- Luyện tập
I. Mục tiêu.
- Củng cố hệ thức Viét
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng hệ thức Viét để:
+ Tính tổng, tích các nghiệm của phương trình bậc hai.
+ Nhẩm nghiệm của phương trình trong các trường hợp có a + b + c = 0; a – b + c = 0
hoặc qua tổng, tích của hai nghiệm (Hai nghiệm là những số nguyên không quá lớn)
+ Tìm hai số biết tổng và tích của nó.
+Lập pt biết hai nghiệm của nó.
+ Phân tích đa thức thành nhân tư nhờ nghiệm của nó.
II. Chuẩn bị.
-Gv: Bảng phụ ghi bài tập
-Hs: Học kỹ hệ thức Viét, xem trước bài tập.
III. Phương pháp
- Rèn kỹ năng giải ttoán
IV.Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp.
2 KTBC.
-H1: Viết hệ thức Viét, tính tổng và tích các ngiêm của các pt sau
a, 2x2 – 7x + 2 = 0 b, 5x2 + x + 2 = 0
-H2: Nhẩm nghiệm các pt sau:
a, 7x2 – 9x + 2 = 0 b, 23x2 – 9x – 32 = 0
3. Bài mới.
số áo may trong một ngày theo kế hoạch là (điều kiện: x thuộc N, x > 0) Khi thực hiện số áo may mỗi ngày là x + 6 áo Số ngày theo kế hoạch may hết 3000 áo là Số ngày thực tế may hết 2650 áo là Theo bài ra ta có phương trình - 5 = Giải phương trình ta dược x1 = 100 (TMĐK) ; x2 = - 36 ( loại) Vậy số áo may trong một ngày theo kế hoạch là 100 áo ?1: (sgk/57) Gọi chiều rộng mảnh đất là x (m) Đk x > 0 Vậy chiều dài mảnh đất là x + 4 m Theo bài ra ta có phương trình x ( x + 4 ) = 320 x2 + 4x – 320 = 0 Giải phương trình ta được x1 = 16 (TMĐK) ;x2 = - 20 ( loại) Vậy chiều rộng của mảnh đất là 16 m Chiều dài mảnh đất là 20 m Hoạt động 3: Luyện tập (15’) ? bài tập 41 tr 58 sgk: ? Chọn ẩn và lập phương trình Giải phương trình Kết luận ? ghi bài tập 42 tr 58 sgk: Chọn ẩn số Sau một năm bác Thời nợ bao nhiêu? Sau hai năm bác Thời nợ bao nhiêu? Củng cố ? Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình Bài 41( SGk/ 58) Gọi số nhỏ là x Số lớn là x + 5 Theo bài ra tích của hai số bằng 150 nên ta có phương trình x ( x + 5 ) = 150 x2 + 5x – 150 = 0 Giải phương trình ta được x1 = 10 (TMĐK) ; x2 = - 15 ( TMĐK) Vậy nêu số nhỏ là 10 thì số lớn là 15 Nếu số nhỏ là - 15 thì số lớn là - 10 Bài 42 (sgk/ 58) Gọi lãi suất cho vay một năm là x % (đk x > 0) Sau một năm cả vốn lẫn lãi là : 2 000 000 + 2 000 000. x% = 20 000( 100 + x) Sau năm thứ hai cả vốn lẫn lãi là : 20 000( 100 + x)+ 20 000 (100 + x). x% = 20 000( 100 + x)2 Theo bài ra ta có phương trình 20 000( 100 + x)2 = 2 420 000 ( 100 + x)2 = 12 100 = 110 100 + x = 110 hoặc 100 + x = - 110 x = 10 (TMĐK) hoặc x = - 210 (loại) Vậy lãi suất cho vay hàng năm là 10% Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà(2’) Học bài và làm bài tập: 45 – 48 trong sgk tr 58 Chuẩn bị tiết sau luyện tập Soạn: 06/3 Giảng: /3 Tiết 62: luyện tập I. Mục tiêu: *Học sinh được rèn cách giải bài toán bằng cách lập phương trình . *Học sinh biết chọn ẩn và đk của ẩn *Học sinh có kỹ năng giải các loại toán: quan hệ số, toán chuyển động. Toán năng suất II. Chuẩn bị: 1.Chuẩn bị của thầy: - Bảng phụ ghi các bài toán; 2. Chuẩn bị của trò: - Ôn lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình - Bảng phụ nhóm III. Tiến trình lên lớp: ổn định tổ chức lớp(1’ H/ đ của GV H/ đ của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(9’) ? chữa bài tập 45 Tr 59 Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn G: nhận xét bổ sung và cho điểm BT 45 (sgk-59) Gọi 2 số tự nhiên liên tiếp là x;x+1; (x>0;xN) Ta có PT: x(x+1)-(x+x+1)=109 x2-x-110=0 x1=11(TMĐK) x2=-10 (loại) Vậy 2 số là 11 ;12 Hoạt động 2 Luyện tập(33’) ? bài 59 SBT tr 47 sgk: Gọi học sinh đọc đề bài ? Bài trên thuộc dạng toán nào? H: trả lời ? Bài toán có những đại lượng nào chưa biết? G : ta chọn hai đại lượng đó làm ẩn ? Nêu điều kiện của ẩn? H : trả lời Học sinh lập phương trình Một học sinh lên bảng giải Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn G: nhận xét bổ sung ? bài tập 46 tr 59 sgk: Lập phương trình theo dữ kiện nào? Muốn lập phương trình theo diện tích ta cần có đại lượng nào? Gọi một học sinh lên bảng giải phương trình ? bài tập 50 tr 59 sgk: Trong bài toán này có những đại lượng nào? ?Mối quan hệ giữa các đại lượng đó ? Chọn ẩn và lập phương trình Giải phương trình Kết luận Củng cố ? Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình Bài 59 (SBT/ 47) Gọi vận tốc của xuồng khi đi trên hồ yên lặng là x (km/h) (điều kiện: x > 3) Vận tốc khi đi xuôi dòng là : x + 3 (km/h) Vận tốc khi đi ngược dòng là: x – 3(km/h) Thời gian xuôi dòng hết 30 km là (giờ) Thời gian ngược dòng hết 28 km là (giờ) Thời gian xuồng đi trên hồ yên lặng là (giờ) Theo bài ra ta có phương trình + = Giải phương trình ta dược x1 = 17 (TMĐK) ; x2 = - 21 ( loại) Vậy vận tốc của xuồng khi đi trên hồ yên lặng là 17 (km/h) Bài 46 (sgk/59) Gọi chiều rộng mảnh đất là x (m) ; x > 0 Vậy chiều dài mảnh đất là m Theo bài ra ta có phương trình (x+ 3) ( - 4 ) = 320 Giải phương trình ta được x1 = 12 (TMĐK) ; x2 = - 15 ( loại) Vậy chiều rộng của mảnh đất là 12 m Chiều dài mảnh đất là 20 m Bài 50 (SGk/ 59) Gọi khối lượng riêng của kim loại I là x (g/ cm3) ĐK x > 1 Khối lượng riêng của kim loại II là x -1( g/ cm3) Thể tích của 880 g kim loại I là : (cm3) Thể tích của 858 g kim loại II là : (cm3) nên ta có phương trình - = 10 Giải phương trình ta được x1 = 8,8 (TM) ; x2 = - 10 ( loại) Vậy klượng riêng của kim loại I là: 8,8(g/cm3) khối lượng riêng của kim loại II là: 7,8 ( g/ cm3) Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà(2’) - Học bài và làm bài tập: 51,52 trong sgk tr 59 - Các bt trong sbt giờ sau LT tiếp. NS: …/3/10 NG:…/3/10 Tiết 63: luyện tập I. Mục tiêu: *Học sinh được rèn cách giải bài toán bằng cách lập phương trình . *Học sinh biết chọn ẩn và đk của ẩn *Học sinh có kỹ năng giải các loại toán: quan hệ số, toán chuyển động. Toán năng suất II. Chuẩn bị: 1.Chuẩn bị của thầy: - Bảng phụ ghi các bài toán; 2. Chuẩn bị của trò: - Ôn lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình - Bảng phụ nhóm III. Tiến trình lên lớp: ổn định tổ chức lớp(1’). 9A:.................................... 9B:........................................ H/ đ của GV H/ đ của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(9’) Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập PT ? Chữa bài 48(sgk) BT48(sgk-59) Gọi rg m/tôn lúc đầu là:x dm (x>10) C/dài là:2x Thùng tôn có đáy : dài :2x-10; Rộng là x-10;Cao là 5 dm .Ta có PT: 5(2x-10)(x-10)=1500 x2-15x-100=0 x1=20(TMĐK) x2=-5(loại) Vậy m/tôn có rộng là 20đm ……………..dài là:40 dm Hoạt động 2 Luyện tập(33’) BT49 ?Đọc đề ; nêu y/c của bài ra ?HS đọc đề ; nêu mối qhệ bài ra lập PT HS: GPT;kl n0 Bài 54 Tr 46 SBT – Bài toán này thuộc dạng gì ? – Có những đại lượng nào ? GV kẻ bảng phân tích đại lượng, yêu cầu HS điền vào bảng. Số ngày NS 1 ngày Số m3 Kế hoạch x (ngày) 450 (m3) Thực hiện x – 4 (ngày) 96%.450 = 432 (m3) ĐK : x > 4 – Lập phương trình bài toán – GV yêu cầu HS nhìn vào bảng phân tích, trình bày bài giải. BT 49(sgk-59) Gọi đ/1 làm 1 mình xong CV hết x ng(x>0) Đội 2………………x+6 1 ngày đội 1 làm (CV) 1 ngày đội 2 làm(CV) 1 ngày cả 2 đội làm (CV) Ta có PT: += x2-2x-24=0 x1=6(TMĐK) x2=-4(loại) Vậy 1 mình đội1……………6(ngày) ……………….2……………12(ngày) Bài 54 Tr 46 SBT Gọi tg quy định là x ngày ( x > 4 ) Năng suất quy định là 4 ngày trước thời hạn quy định tổ máy đã sản xuất được: 96%.450 = 432 (m3) Năng suất đã thực hiện là: Vì năng suất thực hiện tăng 4,5 m3 so với quy định nên ta có pt: hay Giải pt ta được x = - 20 KTMĐK TL: thời gian quy định là 20 ngày Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà(2’) Xem lại các dạng bt đã chữa ở 2 tiết Ôn tập trả lời các câu hỏi phần ôn tập chương IV BTVN làm các bt: 53, 54, 55, 57(sgk) NS: …/3/10 NG:…/3/10 Tiết 64 ôn tập chương iv I. Mục tiêu: *Học sinh được ôn tập một cách hệ thống lý thuyết của chương: + về tính chất của đồ thị hàm số y = ax2 ( a0); +các công thức nghiệm của phương trình bậc hai; + hệ thức Viét và vận dụng để tính nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai. +Tìm hai số khi biết tổng và tích. *Rèn kỹ năng giải phương trình bậc hai. II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của thầy: - Bảng phụ ghi các bài toán; máy tính bỏ túi 2. Chuẩn bị của trò: - Ôn lại các kiến thức cơ bản của chương - Bảng phụ nhóm , máy tính bỏ túi III. Tiến trình lên lớp: ổn định tổ chức lớp(1’). 9A:.................................... 9B:........................................ H/ đ của GV H/ đ của HS Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết (10’) ?Nêu dạng tổng quát về đồ thị và tính chất của hàm số y = ax2 (a0) G: đưa bảng phụ có ghi tóm tắt các kiến thức cơ bản cần nhớ. Gọi hai học sinh lên bảng viết công thức nghiệm tổng quát và công thức nghiệm thu gọn Dưới lớp học sinh làm vào vở ? Khi nào dùng công thức nghiệm thu gọn? Khi nào dùng công thức nghiệm tổng quát? Phát biểu hệ thức Viét? ? Các cách nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai Gv chốt lại kt 1. Hàm số y = ax2 ( a0) 2. Phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 ( a0) * Công thức ngiệm tổng quát * Công thức nghiệm thu gọn * Khi a, c trái dấu thì phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt 3. Hệ thức Viét – ứng dụng Hoạt động 2 Luyện tập(33’) ? bài tập 55 tr 63 sgk: Gọi học sinh lên bảng trình bày Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn G: nhận xét bổ sung ?Làm bài tập 55a và bài số 57d tr 59 sgk: G: yêu cầu học sinh họat động nhóm : nửa lớp làm bài 55a; nửa lớp làm bài 57d G : kiểm tra hoạt động của các nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả Học sinh nhóm khác nhận xét kết quả của nhóm bạn G: nhận xét bổ sung ?Làm bài tập 58a và bài số 59bd tr 59 sgk: G: yêu cầu học sinh họat động nhóm : nửa lớp làm bài 58a; nửa lớp làm bài 59b G : kiểm tra hoạt động của các nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả Học sinh nhóm khác nhận xét kết quả của nhóm bạn G: nhận xét bổ sung Bài 55 (sgk/63) a/ Giải phương trình x2 – x – 2 = 0 Ta có 1 – ( -1) + ( -2) = 1 + 1 – 2 = 0 x1 = -1 ; x2 = 2 c/ Với x = - 1 t a có :y = (-1)2 = - 1 + 2 Với x = 2 t a có y = 22 = 2 + 2 (= 4 ) Vậy x = -1 và x = 2 thoả mãn phương trình của cả hai hàm số x1 = -1 và x2 = 2 là hoành độ giao điểm của hai đồ thị y = x2 và y = x + 2 Bài 56a (Sgk/63) Giải phương trình sau: 3x4 - 12 x2 + 9 = 0 đặt x2 = t ( điều kiện t 0) phương trình trở thành: 3t2 – 12 t + 9 = 0 Ta có 3 + (-12 ) + 9 = 0 t1 = 1 ; t2 = 3 (TMĐK t 0) Giải theo cách đặt ta có Với t = 1 x2 = 1 x1 = 1; x2 = - 1 t = 3 x2 = 3 x3 = ; x4 = - Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm: x1 = 1; x2 = - 1; x3 = ; x4 = - Bài 57 d(Sgk/63) = ; x 1/3; x - 1/3 (1) 6x2 – 13 x - 5 = 0 Giải phương trình trên ta dược x1 = 5/ 2 (TM); x2 = - 1/ 3 ( loại) Vậy nghiệm của pt là: x = 5/2 Bài 59 b (Sgk/63) (x + )2 – 4 ( x + ) + 3 = 0 ;x 0 Đặt x + = t ; phương trình trở thành t2 – 4 t + 3 = 0 t1 = 1; t2 = 3 Giải theo cách đặt với t1 = 1 x + = 1 x 2 – x + 1 = 0 phương trìnhvô nghiệm với t1 = 3 x + = 3 x 2 – 3x + 1 = 0 p
File đính kèm:
- GIAO AN DS 9 CHUONG 4 - Tiêt 57- thieu 58.doc