Giáo án Đại số lớp 9 Tiết 39: luyện tập

I. Mục tiêu:

- Rèn luyện cho HS kỹ năng giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

- Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh về giải hệ PT bậc nhất hai ẩn.

- Áp dụng kiến thức vào việc giải các bài tập, giải các hệ phương trình .

II. Chuẩn bị:

- Giáo viên soạn giáo án đầy đủ

- HS làm đủ các bài tập đã giao

III. Tiến trình giờ dạy:

1. Ổn định lớp: 1phút

2. Kiểm tra bài cũ: Thực hiện khi luyện tập

3. Bài mới:

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1548 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 9 Tiết 39: luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27.12.12	Ngày dạy: 03.01.13
Tiết 39: 	LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Rèn luyện cho HS kỹ năng giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
- Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh về giải hệ PT bậc nhất hai ẩn.
- Áp dụng kiến thức vào việc giải các bài tập, giải các hệ phương trình ...
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên soạn giáo án đầy đủ
- HS làm đủ các bài tập đã giao 
III. Tiến trình giờ dạy:
1. Ổn định lớp: 1phút
2. Kiểm tra bài cũ: Thực hiện khi luyện tập
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Giải bài tập 27 SGK: Cho HS lên bảng trình bày lời giải, giáo viên nhận xét cho điểm.
Bài tập 30 sách bài tập: giải hệ bằng hai cách. 
Cho hai học sinh lên bảng:
HS 1 giải bằng cách đưa về dạng 
HS2: Giải bằng phương pháp đặt ẩn phụ
Giáo viên hướng dẫn học sinh giải bài tập 31 sách bài tập:
- Bước 1: Giải hệ phương trình đã cho
- Bước 2: Thay giá trị tìm được của nghiệm vào phương trình để tìm m.
GV yêu cầu học sinh lên bảng trình bày lời giải của mình.
GV nhận xét cho điểm.
Giáo viên hướng dẫn HS giải bài tập số 33:
Giải hệ PT 
Để 3 đường đồng quy thì (d3) phải đi qua giao điểm của (d1) và (d2) nghĩa là ....
Từ đó hãy giải phương trình để tìm m.
Bài tập số 27 SGK:
a) đặt t = ; k = ta có hệ phương trình đã cho tương đương với hệ phương trình sau:
 từ đó ta có 
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là:
(x;y) = 
Bài 30 Sách bài tập.
( HS tự làm )
Bài 31 sách bài tập:
Tìm giá trị của m để nghiệm của hệ phương trình
(I) 
cũng là nghiệm của phương trình:
3mx - 5y = 2m + 1 (*)
Giải: 
Giải hệ phương trình (I):
(I) 
Thay giá trị x = 11 và y = 6 vào PT (*) ta có:
33m - 30 = 2m + 1 31m = 31 m = 1
KL: Với m = 1 thì nghiệm của hệ PT (I) cũng là nghiệm của PT (*)
Bài 33: Sách bài tập:
Tìm giá trị của m để 3 đường thẳng sau đồng quy:
(d1): 5x + 11y = 8; (d2): 10x - 7 y = 74
(d3): 4mx + (2m - 1) y = m + 2
Giải hệ PT: 
Muốn cho 3 đường thẳng đồng quy thì (d3) phải đi qua giao điểm M(6;-2) của (d1) và (d2) nghĩa là cặp ( x;y) = (6;-2) thoả mãn phương trình đường (d3):
24 m - 2(2m - 1) = m +2 19m = 0 m = 0.
4. củng cố: Nhắc lại phương pháp giải hệ phương trình....
5. Hướng dẫn dặn dò: Làm các bài tập phần giải hệ phương trình trong sách bài tập.
6. Rút kinh nghiệm:
Ngày tháng năm 2011
Tiết 40: 	Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
I. Mục tiêu:
- HS nắm được phương pháp giải toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
- HS có kỹ năng giải các loại toán được đề cập đến trong SGK.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên soạn giáo án đầy đủ
- HS đọc trước bài giải toán bằng cách lập hệ phương trình.
III. Tiến trình giờ dạy:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: 
HS 1: Giải bài tập 27 phần b
HS2: Giải bài tập 23.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
- Giáo viên đặt vấn đề giải toán bằng cách lập hệ phương trình cũng tương tự như giải toán bằng cách lập phương trình, khác là việc chọn ẩn ở đây ta chọn 2 ẩn.
?1: Cho học sinh nhắc lại các bước giải toán bằng cách lập phương trình
?2: Giáo viên yêu cầu học sinh giải hệ phương trình (I) và trả lời .
- GV cho học sinh đọc ví dụ 2.
- GV yêu cầu HS thực hiện các bước:
- Đặt ẩn ( điều kiện của ẩn )
- Lập các phương trình
- Lập hệ phương trình
- Giải hệ phương trình
- Trả lời.
?3: Lập phương trình biểu thị giả thiết: mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 13km
?4: Viết các biểu thức chứa ẩn biểu thị quãng đường mỗi xe đi được tính đến khi hai xe gặp nhau. Từ đó suy ta phương trình biểu thị giả thiết quãng đường từ Tp Hồ Chí Minh đến TP Cần Thơ dài 189 km
Giải hệ phương trình
Trả lời.
1. Ví dụ 1: SGK
Giải: Gọi chữ số hàng chục của số cần tìm là x, chữ số hàng đơn vị là y
Điều kiện: x và y là những số nguyên; ; 
Khi đó số cần tìm là : 10x + y, 
Viết theo thứ tự ngược lại là: 10y + x
Theo điều kiện đầu bài ta có: 2y - x = 1 (1)
Và (10x + y) - (10y + x) = 27 hay x - y = 3 (2)
Kết hợp (1) và (2) ta có hệ phương trình:
(I) 
Giải hệ phương trình (I) ta có x = 7; y = 4 (TMĐK)
Vậy: số phải tìm là 74.
Ví dụ 2: SGK
Cách giải: Từ giả thiết ta thấy khi hai xe gặp nhau thì:
- Thời gian xe khách đã đi là 1 giờ 48 phút tức là giờ
- Thời gian xe tải đã đi là 1 giờ + giờ = giờ.
Gọi vận tốc của xe tải là x ( km/h ) và vận tốc của xe khách là y ( km/h) ( x > 0; y > 0)
Theo bài ra ta có phương trình: y - x = 13 (1)
Quãng đường xe tải đi là: x 
Quãng đường xe khách đi là : y
Ta có phương trình: x + y = 189 (2)
Kết hợp (1) và (2) ta có hệ phương trình:
(I) 
Giải hệ phương trình trên ta có: 
(I) 
Trả lời: Vận tốc của xe tải là 36km/h, vận tốc của xe khách là y = 49km/h
* Tóm tắt phương pháp giải toán bằng cách lập hệ phương trình...
4. Củng cố: Cho HS thực hiện giải bài tập số 29 trang 22 SGK
5. Hướng dẫn dặn dò: Học theo SGK và vở ghi, làm các bài tập 28 - 30 SGK
6. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docDAI SO TUAN 21.doc