Giáo án Đại số lớp 11: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm
Chương V: Đạo hàm
Bài 1: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm
I. Mục tiêu
- Nắm được định nghĩa đạo hàm, quy tắc tính đạo hàm và ý nghĩa hình học
- Vận dụng quy tắc tính đạo hàm tại 1 điểm bằng đn, viết PT tiếp tuyến
II. Chuẩn bị
GV: đồ dùng dạy học
HS: đồ dùng học tập
III. Nội dung bài dạy
1. ổn định tổ chức
2. Nội dung bài mới
Hoạt động 1: Đạo hàm tại 1 điểm
Ngày soạn: Ngày dạy : Chương V : Đạo hàm Bài 1 : Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm I. Mục tiêu - Nắm được định nghĩa đạo hàm, quy tắc tính đạo hàm và ý nghĩa hình học - Vận dụng quy tắc tính đạo hàm tại 1 điểm bằng đn, viết PT tiếp tuyến II. Chuẩn bị GV: đồ dùng dạy học HS : đồ dùng học tập III. Nội dung bài dạy ổn định tổ chức Nội dung bài mới Hoạt động 1: Đạo hàm tại 1 điểm HS GV Ghi bảng - nghe, ghi - nghe, hiểu - ghi - đưa ra ct tính vtốc trung bình - nghe, hiểu, ghi - ghi - nhớ - nghe, ghi - đọc đ/n - thực hiện - ghi - ghi - trả lời (thay vào công thức) - suy nghĩ, trả lời - ghi - làm vd1 - cho ý kiến - ghi, nhớ - làm vd2 - lên bảng - ghi - ghi - suy nghĩ trả lời - ghi, nhớ - suy nghĩ - nghe, ghi, nhớ - theo dõi, ghi - trả lời - theo dõi, hiểu - làm hđ3 - vẽ hình - thông báo kq - trả lời - d tiếp xúc với (C) - suy nghĩ (dựa vào hình vẽ) - nghe, hiểu - bằng f’(1) - nhận nhiệm vụ - xo , yo , f’(xo) - thông báo kq - ghi - đọc sgk HĐTP1: 1số bài toán thực tế - Dẫn dắt đưa ra bài toán: tìm vận tốc tức thời - Xuất phát từ yêu cầu thực tế (liên hệ việc đến trường của hs) - giải thích - ghi và giải thích - nếu cđ đều thì vận tốc bằng? - thực tế cđ không đều - đưa ra đn vtốc tức thời - yêu cầu hs về đọc btoán cường độ tức thời - đưa ra nhận xét: từ nhiều bài toán thực tế cần tìm giới hạn dạng: f(x) là hsố cho trước. Giới hạn này đưa ta đến 1 k/n mới đó là k/n đạo hàm HĐTP 2 : đ/n đạo hàm - gọi hs đọc đ/n - yêu cầu hs gạch chân những từ quan trọng : , giới hạn hữu hạn, nếu có. - ghi bảng - đưa ra cách tính theo số gia - khi đó f’(x0) = ? - Từ cách tính theo số gia, hãy đưa ra các bước tính đạo hàm tại 1 điểm? - nhận xét, đưa ra 3. - cho vd cả lớp cùng làm - gọi hs cho ý kiến - nhận xét, cùng làm với lớp (nhấn mạnh các bước) - cho vd2 - gọi 1hs lên bảng - nhận xét, sửa chữa HĐTP3: Tính liên tục và sự tồn tại đạo hàm Ta thừa nhận đlí 1 - f(x) gián đoạn tại xo f(x) không có đạo hàm tại xo, đúng hay sai? - đưa ra chú ý - f(x) liên tục tại xo f(x) có đạo hàm tại xo, đúng hay sai? - nhận xét, đưa ra chú ý - đưa ra vd minh hoạ - hãy cm hsố liên tục tại x = 0 - xét sự tồn tại đạo hàm của hsố tại x = 0 HĐTP4: ý nghĩa hình học của đạo hàm - yêu cầu hs làm hđ3 - vẽ hình - f’(1) = ? - đt d qua có hệ số góc f’(1) có pt ? - hãy nhận xét vị trí tương đối giữa đt d và parabol - có phải đt d nào qua điểm đều là tiếp tuyến của (C) không ? - đưa ra câu trả lời, vd minh hoạ - hệ số góc của đt d này có đặc điểm gì ? - nhấn mạnh : hệ số góc của d bằng đạo hàm tại hoành độ tiếp điểm. - hướng dẫn vẽ hình, giải thích - yêu cầu hs đọc đlí - Giao nhiệm vụ cho hs - HD: muốn viết pt tiếp tuyến tại 1 điểm ta cần biết những yếu tố nào? - gọi hs thông báo kq - trình bày bảng - yêu cầu hs đọc sgk I. Đạo hàm tại 1 điểm 1. Một số bài toán dẫn đến khái niệm đạo hàm 1.1. Bài toán tìm vận tốc tức thời Xét chất điểm M di động trên S’OS Quãng đường S = S(t) S O S’ Vấn đề: Cần tính vận tốc tại thời điểm to? Xét trong khoảng [to,t]: quãng đường chất điểm M đi được là: s(t) – s(to) Nếu CĐ đều thì vận tốc M đi được trên quãng đường s(t) – s(to) là: Nếu CĐ không đều cho Định nghĩa: Giới hạn hữu hạn (nếu có): gọi là vận tốc tức thời tại to b) Bài toán tìm cường độ tức thời (sgk) *) Nhận xét: 2. Định nghĩa đạo hàm Kí hiệu : Chú ý : Đặt là số gia của đối số tại Đặt là số gia của hàm số 3. Cách tính đạo hàm bằng đ/n B1: Cho số gia của đối số tại x = xo. Tính B2: Rút gọn B3: Tính và kết luận Ví dụ1: Tính f’(1) của hàm số giải +) Cho là số gia của đối số x tai x = 1 ta có: VD2: Tính đạo hàm của hàm số tại x = 2 Giải +) Cho là số gia của đối số x tại x = 2 4. Mối quan hệ sự tồn tại đạo hàm và tính liên tục tại 1 điểm ĐL1: f(x) có đạo hàm tại xo f(x) liên tục tại xo Chú ý: +) f(x) gián đoạn tại xo thì f(x) không có đạo hàm tại xo +) f(x) liên tục tại xo không suy ra được f(x) có đạo hàm tại xo VD: hàm số liên tục tại x = 0 nhưng không có đạo hàm tại x = 0 Thật vậy f(x) có đạo hàm tại x = 0 không tồn tại f(x) không có đạo hàm tại x = 0 5. ý nghĩa hình học của đạo hàm x y O y=x-1/2 y=x2/2 -1/2 -1 1/2 1 HĐ3: a) b) tính được f’(1) = 1 đt d qua có hệ số góc f’(1) có pt : a) Tiếp tuyến đường cong phẳng (sgk) M Mo T (C) x xo f(xo) f(x) O x y b) ý nghĩa hình học của đạo hàm ĐL1: (sgk) c) Viết pt tiếp tuyến Tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) tại điểm Mo(xo,yo) có PT: ở đó Mo(xo,yo) là tiếp điểm, yo = f(xo) Ví dụ: Viết pt tiếp tuyến của đường cong (C): y = x3 – 2x – 1 tại điểm M có hoành độ xo = 1. giải +) Giả sử là số gia của đối số tại xo=1 PT tiếp tuyến: y = 1 (x - 1) – 2 = x – 3 6. ý nghĩa vật lí (sgk) Hoạt động 2 : Đạo hàm của hàm số trên 1 khoảng - làm hđ6 - lên bảng - ghi bài - đọc đn - sgk - ghi bài - hàm số - yêu cầu hs làm hđ6 - gợi ý: Thay xo bởi x bất kì - gọi 2 hs lên bảng - nhận xét, đánh giá - Đưa ra đn - ghi tóm tắt, giải thích - Đạo hàm của hsố trên 1 khoảng là 1 số hay 1 hàm số ? - đưa ra vd minh họa II. Đạo hàm của hàm số trên 1 khoảng HĐ6 : Tính y’ của hàm số y = x2 tại x bất kì, . Tính y’ của hàm số tại x bất kì, . Giải +) Giả sử là số gia của đối số x Tương tự: Định nghĩa (sgk) Hàm số gọi là đạo hàm của hàm số y = f(x) trên khoảng (a, b). Chẳng hạn: Hàm số y = x2 có đạo hàm là y’ = 2x trên . Hàm số có đạo hàm là trên . 3. Củng cố bài học và hướng dẫn học bài +) Nhấn mạnh kiến thức trọng tâm +) Giao nhiệm vụ về nhà: làm tất cả các bài tập sgk.
File đính kèm:
- dn va yn dao ham.doc