Giáo án Đại số lớp 10 - Chương I: Mệnh đề – tập hợp
CHƯƠNG I: MỆNH ĐỀ –TẬP HỢP
§1 Mệnh đề và Mệnh đề chứa biến
I/ Mục Tiêu :
- Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm mệnh đề, nhận biết dược một câu có phải là mệnh đề hay không.
Nắm được các khái niệm mệnh đề phủ định, kéo theo,tương đương.
Biết khái niệm mệnh đề chứa biến.
- Kĩ năng : biết lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề,mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương từ hai mệnh đề dã cho và xác định tính đúng – sai của các mệnh đề này.
Biết chuyển mệnh đề chứa biến thành mệnh đề bằng cách: hoặc gán cho biến một giá trị cụ thể trên miền xác định của chúng, hoặc gán các kí hiệu và vào phía trước nó.
Biết sử dụng các kí hiệu và trong các suy luận toán học
Biết cách lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề chứa kí hiệu và .
P kéo theo Q”, hay “Từ P suy ra Q”, MĐ PQ chỉ sai khi P “Đ” và Q “S” Các định lí toán học thừơng là những MĐ đúng và thừng có dạng: PQ . Trong đó: P: giả thuyết, Q: kết luận P là điều kiện đủ để có Q Hoặc Q là ĐK cần để có P IV. MĐ Đảo – Hai MĐ Tương Đương **Mệnh đề Q P là mệnh đề đảo của mệnh đề PQ (MĐ tương đương ghi trong SGK ) V/ Các Kí Hiệu và a/ Kí Hiệu SGK b/ kí hiệu SGK IV/ Củng Cố Kiến Thức: Yêu cầu HS phải lập dược các mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương , phủ định mệnh đề có chứa biến. V / Nhận Xét Dặn Dò : HS làm các bài tập SGK. Ngày: PPCT:3 Tuần: 2 LUYỆN TẬP (§1) I.Mục tiêu: về kiến thức :Ôn tập cho hs các kiến thức đã học về mệnh đề và áp dụng mệnh đề vào suy luận toán học. Về kĩ năng :- trình bày các suy luận toán học. - nhận xét và đánh giá một vấn đề. II.Chuẩn bị phương tiện dạy học: *Thực tiễn: kiến thức cũ về mđề, mđề phủ định,mđềkéo theo, mđề tương dương, đk cần, đk đủ,, đk cần và đủ, mđề chứa biến. *Phương tiện dạy học: sgk , phấn trắng + màu, bảng kẻ sẵn ở bt12 ;17.. * Phương pháp dạy học: pp luyện tập. III.Nội dung : 1. Kiểm tra bài cũ Hỏi: Hãy định nghĩa mệnh đề kéo theo, MĐ phủ định, MĐ tương đương ? Hỏi: Hãy nêu ĐK cần, điều kiện đủ, ĐK cần và đủ? (HSTL. GV NX) Hoạt động của GV Họat động của HS Nội dung - Làm BT1 - GV NX Làm BT2 - GV NX - Làm BT3 - GV NX Làm BT4 - GV NX Làm BT5 - GV NX Làm BT7 - GV NX - 4 HSTL HS ‡ nhận xét, bs - 4 HSTL HS ‡ nhận xét, bs - 4 HSTL HS ‡ nhận xét, bs - 3 HSTL ghi trên bảng HS ‡ nhận xét, bs - 3 HSTL ghi trên bảng HS ‡ nhận xét, bs - 4 HSTL ghi trên bảng HS ‡ nhận xét, bs Bài tâp 1 (1- 9 SGK ) a. là MĐ c. MĐ chứa biến b. MĐ chứa biến d. MĐ Bài tâp 2 (2- 9 SGK ) a. Được c. Được b. S d.S Bài tâp 3 (3- 9 SGK ) a. – Nếu a+b chia hết cho c thì a và b cùng chia hết cho c b. a và b cùng chia hết cho c là ĐK Đủ để a + b chia hết cho c c. a + b chia hết cho c là ĐK Cần để a và b cùng chia hết cho c Bài tâp 4 (4- 9 SGK ) a. ĐK Cần và Đủ để 1 số chia hết cho 9 là tổng các chữ số chia hết cho 9 b. ĐK Cần và Đủ để 1 tứ giác là hình thoi là hình bình hành có 2 đường chéo vuông góc c. ĐK Cần và Đủ để phương trình bậc 2 có 2 No phân biệt là biệt thức > 0 Bài tập 5 ( 5 – 10) a. "xỴR: x.1 = x b.$ xỴR:x+x = 0 c. " xỴR: x + (-x) = 0 Bài tập 7 ( 5 – 10) a. $nỴN: n không chia hết cho n (Đ) b. "xỴQ : x2 ¹ 2 (Đ) c. $xỴR : x³ x + 1 (S) d. "xỴR : 3x ¹ x2 + 1 (S) IV. Tổng kết: -nhắc lại các k/n đã ôn trong bài. V. Về nhà - Xem trước bài mới Ngày: PPCT: 4 Tuần: 2 Bài 2: Tập Hợp I. Mục tiêu Kiến thức : Hiểu được khái niệm tập hợp , tập con , hai tập hợp bằng nhau. Kỹ năng : Sử dụng đúng các ký hiệu Biết biểu diễn tập hợp bằng các cách :liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp. Vận dụng các khái niệm tập con , hai tập hợp bằng nhau vào giải bài tập. Thực hiện được các phép toán lấy giao , hợp của hai tập hợp, phần bù của một tập con trong những ví dụ đơn giản II/Chuẩn bị GV: Soạn giáo án, SGK Học sinh xem lại bài tập hợp đã được học ở lớp 9 III/ Tiến trình bài học GV Hoạt động của HS Ghi bảng Ơû lớp 6 các em đã làm quen với khái niệm tập hợp, tập con , tập hợp bằng nhau.Hãy cho ví dụ về một vài tập hợp? Mỗi HS hay mỗi viên phấn là một phần tử của tập hợp HĐ1:GV nhận xét,tổng kết HS nhớ lại khái niệm tập hợp. Cho 1 vài ví dụ HĐ 1 :HS làm việc theo nhóm và đưa ra kết quả nhanh nhất I. Khái Niệm Tập Hợp 1. Tập hợp và phần tử VD : -Tập hợp các HS lớp 10A5 -Tập hợp những viên phấn trong hộp phấn -Tập hợp các số tự nhiên *Nếu a là phần tử của tập X, KH: a X (a thuộc X) *Nếu a không là phần tử của tập X , KH :a X (a không thuộc X) 2Có 2 cách cho một tập hợp: Cách 1 : Liệt kê các phần tử của tập hợp HĐ 1 (SGK) */ Nhấn mạnh: mỗi phần tử của tập hợp liệt kê một lần HĐ2 : GV nhận xét , tổng kết */ Nhấn mạnh : một tập hợp cho bằng hai cách, từ liệt kê chuyển sang tính chất đặc trưng và ngược lại */Khi nói đến tập hợp là nói đến các phần tử của nó . Tuy nhiên có những tập hợp không chứa phần tử nào Tập rỗng - Cho VD về 1 tập rỗng HĐ2 : HS làm việc theo nhóm Nhóm 1+2+3 :câu a/ Nhóm 4+5+6 :câu b/ HS cho kết quả nhanh nhất Làm BT3 HSTL HS ‡ nx Cách 2 : Chỉ rõ các tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp HĐ2(SGK) 3 Tập rỗng là tập hợp không chứa phần tử nào. KH ; 2/ Tập con và tập hợp bằng nhau HĐ 3: BT6 Hd : Liệt kê các phần tử tập A , B */ Chú ý : KH “” diễn tả quan hệ giữa một phần tử với 1 tập hợp. KH “” diễn tả quan hệ giữa hai tập hợp Vd : xét tập hợp S là tập tất cả các tập con của {a,b}. Các phần tử của S là , {a}, {b}, {a,b} a {a,b} , {a}{a, b}. Đúng hay sai ? ® Tập hợp bằng nhau CỦNG CỐ Câu1 : Có bao nhiêu cách cho một tập hợp ? Câu2 : Đ N tập con , hai tập hợp bằng nhau Câu3 : Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử A={xR / (2x – x2) (2x2-3x-2) =0} Câu4 : Tìm tất cả các tập X sao cho {a,b} X {a,b,c,d} Câu5 : Cho các tập hợp A={x R / -5 x 4} , B={x R / 7 x<14 } , C={x R / x>2}, D={x R / x 4} HĐ 3 : HS làm BT6 theo nhóm a {a,b} . Sai Sửa lại : a {a,b} {a} {a,b}. Đúng HĐ4 :HS làm việc theo nhóm - Làm BT6 HSTL HSTL HSTL HSTL HSTL II. Tập Hợp Con *Đ N : (SGK) AB ( x , xA x B) */ Ta còn viết A B bằng cách B A */ Tính chất (A B và B C ) ( A C) A A , A A , A # Biểu đồ Ven A B AB Vd : Sắp xếp các tập hợp sau theo thứ tư :tập hợp trước là tập con của tập hợp sau N*, Z , N, R ,Qï ĐA : N*NZQR II. Tập Hợp Bằng Nhau (SGK) Ngày: PPCT: 5 Tuần 3 Bài 3 : Các phép toán tập hợp Kiến thức : Hiểu được các phép toán giao , hợp của hai tập hợp , hiệu của hai tập hợp , phần bù của một tập con . Kỹ năng : Sử dụng đúng các ký hiệu Thực hiện được các phép toán lấy giao , hợp của hai tập hợp, phần bù của một tập con trong những ví dụ đơn giản Biết dùng biểu đồ Ven để biểu diễn giao , hợp của hai tập hợp II/Chuẩn bị GV: Soạn giáo án, SGK Học sinh xem lại bài tập hợp đã được học ở lớp 9 III. TIẾN HÀNH 1. Kiểm tra bài cũ Hỏi: Có bao nhiêu cách cho tập hợp? 2. Bài giảng- Trợ giúp GV Hoạt động HS Ghi bảng Nhấn mạnh : Lấy tất cả các phần tử của hai tập hợp, phần tử nào chung lấy 1 lần Gọi HS trả lời */ Nhấn mạnh : lấy phần tử chung của hai tập hợp Gọi HS trả lờ GV nhận xét , tổng kết */ nhấn mạnh HS cách lấy giao, hợp ,phần bù - Làm BT1 - Làm BT2 HS trả lời - Làm BT3 1. Phép hợp Đ N (SGK) AB={x/xA hoặc xB} Biểu đồ Ven 2. Phép giao Đn:SGK A B={x/x A và x B} Biểu đồ Ven 3. Hiệu của hai tập hợp Đ n : SGK A\B={x/x A và x B} Biểu đồ Ven 4. Phép lấy phần bù Đ n:SGK ; KH: Biểu đồ Ven Vd: CZN là tập hợp các số nguyên âm Phần bù của các số lẻ trong tập Z là tập các số chẳn CỦNG CỐ Câu 1:Đ N giao , hợp , hiệu hai tập hợp BTVN: SGK Ngày soạn: Bài 3 : Các tập hợp số PPCT: 6 Tuần: 3 I. Mục tiêu Kiến thức : Biết được các tập số tự nhiên, nguyên , hửu tỉ, thực Kỹ năng : Sử dụng đúng các ký hiệu Thực hiện được các phép toán lấy giao , hợp của hai tập hợp, phần bù của một tập con trong những ví dụ đơn giản Biết dùng biểu đồ Ven để biểu diễn giao , hợp của hai tập hợp II/Chuẩn bị GV: Soạn giáo án, SGK Học sinh xem lại bài tập hợp đã được học ở lớp 9 III. TIẾN HÀNH 1. Kiểm tra bài cũ Hỏi: Có bao nhiêu cách cho tập hợp? 2. Bài giảng Hoạt động của GV HS Nội dung - Hỏi:Hãy nêu các tập số mà em đã học? - Hỏi:Hãy vẽ quan hệ bao hàm các tập hợp số ? Trong toán học ta thường gặp các tập con sau đây của tập R Ra ví dụ: Cho 2 tập hợp A = { xỴ R : -2 £ x £ 4} B = a. Hãy viết A dưới dạng tập con tập R b. Hãy tìm GV NX - 1HSTL HS ‡ nhận xét, bs - 1HSTL HS ‡ nhận xét, bs -1HSTL HS ‡ nhận xét - HS chia nhóm làm câu b - Đại diện nhóm TL I. Các tập hợp số đã học 1. Tập số tự nhiên N N= {0,1,2,3,4,.} N* = {1,2,3,.} 2. Tập các số nguyên Z Z = {..,-2,-1,0,1,2,} Các số -1,-2,-3, là các số nguyên âm 3. Tập hợp các số hữu tỉ Q Là những số biểu diễn dưới dạng trong đó a,b Ỵ Z , b ¹ 0 4. Tập số thực R II. Các tập hợp con thường dùng của R (SGK) Ngày: PPCT: 7 Tuần: 4 Bài 5: SỐ GẦN ĐÚNG VÀ SAI SỐ I. Mục tiêu Kiến thức :- Nhận thức được tầm quan trọng của số gần đúng,ý nghĩa của số gần đúng. - Nắm được thế nào là sai số tuyệt đối ,sai số tương đối,độ chính xác của số gần đúng ,biết dạng chuẩn của số gần đúng . Kĩ năng : -Biết cách quy tròn số ,biết cách xác định các chữ số chắc của số gần đúng . - Biết dùng ký hiệu khoa học để ghi các số rất lớn và rất bé . II. Chuẩn bị GV: Soạn giáo án. Máy tính bỏ túi. SGK HS : Xem trước bài mới II. tiến trình của tiết học 1. Kiểm tra bài cũ :không có . 2. Phần bài mới : Hoạt động 1: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Nội dung -Các nhóm thực hiện công việc và cho kết quả
File đính kèm:
- giao an chuong 1cb.doc