Giáo án Đại số lớp 10

I. Mục tiêu.

Qua bài học học sinh

1/ Về kiến thức

• Biết thế nào là 1 mệnh đề, mệnh đề phủ định, mđề chứa biến, mệnh đề kéo theo.

• Phân biệt được điều kiện cần, đk đủ.

 Biết đuợc mệnh đề tương đương, ký hiệu (với mọi), (tồn tại).

2/ Về kỹ năng

• Biết lấy ví dụ về mệnh đề, mệnh đề phủ định, xác định được tính đúng sai của 1 mệnh đề.

• Nêu được ví dụ về mệnh đề kéo theo.

• Phát biểu được 1 định lý dưới dạng điều kiện cần và điều kiện đủ.

• Phát biểu thành lời các mệnh đề chứa ký hiệu với mọi và tồn tại.

• Phủ định được mệnh đề chứa ký hiệu với mọi và tồn tại

3/ Về tư duy

• Hiểu được các khái niệm mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến

• Hiểu được điều kiện cần và điều kiện đủ.

• Hiểu được mệnh đề chứa ký hiệu với mọi và tồn tại.

4/ Về thái độ:

• Cẩn thận, chính xác.

• Tích cực hoạt động; rèn luyện tư duy khái quát, tương tự.

II. Chuẩn bị.

• Hsinh chuẩn bị kiến thức đã học các lớp dưới

• Giáo án, SGK,

III. Phương pháp.

Dùng phương pháp gợi mở vấn đáp.

IV. Tiến trình bài học và các hoạt động.

 

doc29 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1371 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số lớp 10, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng giải câu a, d bt 7;.câu b, c bt 7.
- Cho hs dưới lớp nhận xét 
- Chỉnh sửa 
- Ghi bài tương tự
HĐ 5 : Củng cố
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Tóm tắt ghi bảng
- Giải 1 số câu nhỏ
Câu e, d bt 15/SBT, trang 9
3/ BTVN: 11, 12, 14, 15, 16, 17 SBT trang 9.
Chương I. MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP
Tiết 3. §2. TẬP HỢP 
I. Mục tiêu.
Qua bài học học sinh cần nắm được:
1/ Về kiến thức
· Hiểu đuợc khái niệm tập hợp, tập hợp con, 2 tập hợp bằng nhau.
· Nắm khái niệm tập rỗng.
2/ Về kỹ năng
· Sử dụng đúng các ký hiệu є, Ø, , .
· Biết các cách cho tập hợp .
· Vận dụng được vào 1 số ví dụ.
3/ Về tư duy
· Nhớ, hiểu, vận dụng.
4/ Về thái độ:
· Cẩn thận, chính xác.
· Tích cực hoạt động; rèn luyện tư duy khái quát, tương tự.
II. Chuẩn bị.
· Hsinh chuẩn bị kiến thức đã học các lớp dưới, tiết trước.
· Giáo án, SGK, STK, phiếu học tập, …
III. Phương pháp.
Dùng phương pháp gợi mở vấn đáp.
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động.
1/ Kiểm tra kiến thức cũ
2/ Bài mới
HĐ 1: KN tập hợp, phần tử của tập hợp .
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Tóm tắt ghi bảng
- Thực hiện hđ 1 SGK.
- Ghi bài
- Yêu cầu HS tiến hành hđ 1
- Lấy thêm vdụ về tập hợp số, tập hợp trong hình học.
Ghi Tiêu đề bài 
I/ Khái niệm tập hợp
SGK. 
1. Tập hợp và phần tử
* a є A: a là 1 ptử của tập hợp A (a thuộc A)
* b A: b không phải là 1 ptử của tập hợp A (b không thuộc A)
 HĐ 2: Cách cho tập hợp dưới dạng liệt kê.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Tóm tắt ghi bảng
- Thực hiện hđ 2 SGK.
- Ghi bài
- Yêu cầu HS tiến hành hđ 2
- Nhược và ưu của tập hợp cho duới dạng liệt kê, …tập hợp cho dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng.
2. Cách xác định tập hợp
Chú ý: Mỗi ptử chỉ đuợc liệt kê 1 lần và không kể thứ tự.
HĐ 3 : Cách cho tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Tóm tắt ghi bảng
- Thực hiện hđ 3 SGK.
- Ghi bài
- Yêu cầu HS tiến hành hđ 3
- Nhược và ưu của tập hợp cho duới dạng chỉ ra tính chất đặc 
trưng.
- Biểu đồ Ven 
- Lấy1 ví dụ cho = 2 cách và minh hoạ = biểu đồ ven.
2. Cách xác định tập hợp
Các cách xác định 1 tập hợp:
-
-
-
HĐ 4: Tập hợp rỗng.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Tóm tắt ghi bảng
- Thực hiện hđ 4 SGK.
- Trả lời 
- Ghi bài
- Yêu cầu HS tiến hành hđ 4
- Yêu cầu hs nhận xét Ø và {Ø} ?
3. Tập hợp rỗng
SGK
- Ghi dưới dạng mđề
HĐ 5 : Quan hệ chứa trong và chứa, tập hợp con
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Tóm tắt ghi bảng
- Thực hiện hđ 5 SGK.
- Trả lời 
- Ghi bài, vẽ biểu đồ ven
- Yêu cầu HS tiến hành hđ 5
- Hd hs viết dưới dạng mđề.
- Vẽ bđồ ven dẫn dắt đến các 3 tính chất
II/ Tập hợp con
SGK
* A B hoặc BA: A là 1 tập con của B; A chứa trong B, B chứa A.
* Các tính chất
HĐ 6: Hai tập hợp bằng nhau.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Tóm tắt ghi bảng
- Thực hiện hđ 6 SGK.
- Trả lời 
- Ghi bài.
- Yêu cầu HS tiến hành hđ 6
- Hd hs viết dưới dạng mđề.
III/ Tập hợp bằng nhau
SGK
HĐ 7: Củng cố.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Tóm tắt ghi bảng
- Thực hiện Ví dục GV ra
- Làm ví dụ
- Lên bảng .
* Xác định các ptử của tập hợp
* Viết các tập hợp sau dưới dạng liệt kê (cho đọc = lời trước).
Ví dụ 1:
X = {xє R/(x-2)(x2-4x+3) = 0}
Vídụ 2:Viết các tập hợp sau dưới dạng liệt kê
A = {xє Z/3x2+x-4=0}
B = {x/x=3k, kє Z và -1<x<12}
3/ BTVN: 1 – 3, SGK trang 13.
Chương I. MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP
§3. CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP (2tiết)
I. Mục tiêu.
1/ Về kiến thức
· Hiểu đuợc khái niệm giao, hợp các tập hợp.
· Hiểu khái niệm hiệu và phần bù của hai tập hợp .
2/ Về kỹ năng
· Biết cách giao, hợp hai, nhiều tập hợp
· Biết các lấy hiệu và phần bù của 2 tập hợp .
· Vận dụng được vào 1 số ví dụ.
3/ Về tư duy
· Nhớ, hiểu, vận dụng.
4/ Về thái độ:
· Cẩn thận, chính xác.
· Tích cực hoạt động; rèn luyện tư duy khái quát, tương tự.
II. Chuẩn bị.
· Hsinh chuẩn bị kiến thức đã học các lớp dưới, tiết trước.
· Giáo án, SGK, STK, phiếu học tập, …
III. Phương pháp.
Dùng phương pháp gợi mở vấn đáp.
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động.
 * KIỂM TRA BÀI CỦ:
 	?1. Có bao nhiêu cách xác định một tập hợp . Cho vdụ ?
	?2. Thế nào là tập rỗng. Cho vdụ ?
?3. Tập A là con của tập B khi nào ?
?4. Tập A = B khi nào ?
Trong các tập hợp sau tập nào là con của tập nào ?
?5. Cho hai tập hợp: 
Hãy liệt kê hai tập hợp trên ?
	* Bài mới:
Tiết 4
* Hoạt động 1:Hs tiếp cận kiến thức k/n giao của hai tập hợp.
 + Phiếu học tập số 1: Cho hai tập hợp: 
 Liệt kê các phần tử của tập C là ước chung của 12 và 18 ?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động đủa HS
Nội dung
- Phát phiếu học tập cho hs.
- Y/c hs trình bày và nhận xét.
- GV: Tổng kết đánh giá.
?1. Cho biết thế nào là giao của hai tập hợp A và B ?
?2. Tìm phần giao của hai tập hợp trong hình vẽ sau:
B
A
B
A
B
B
A
b) 
?1. Giao của hai tập hợp A và B là tập hợp gồm các phần tử chung của chúng.
?2. Hs làm bài theo y/c của Gv.
I. GIAO CỦA HAI TẬP HỢP:
* ĐN: Giao của hai tập hợp A và B là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó.
Kí hiệu: .
Vậy: 
Minh họa: 
A
B
VD: 
II. HỢP CỦA HAI TẬP HỢP:
* Hoạt động 2: Hs tiếp cận k/n hợp của hai tập hợp.
 + Phiếu học tập số 2: Cho hai tập hợp là hs giỏi toán hoặc văn của lớp 10E.
Tìm tập C là những bạn giỏi toán hoặc văn của lớp 10E ?
Hoạt Động Của Giáo Viên
Hoạt Động Của HS
- Phát phiếu học tập chco hs.
- Y/c hs trình bày và nhận xét.
- GV: Tổng kết đánh giá.
?1. Cho biết thế nào là hợp của hai tập hợp A và B ?
?2. Tìm phần hợp của hai tập hợp trong hình vẽ sau:
A
B
A
B
B
A
B
?1. Hợp của hai tập hợp A và B là một tập hợp gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B.
?2. Hs làm theo y/c của Gv.
 Nội Dung:
	* ĐN: Hợp của hai tập hợp A và B là một tập hợp gồm tất cả các phần tử thuộc tập A hoặc thuộc tập B.
Kí hiệu : 
A
B
* Minh họa:
VD:
Củng cố: . Cho hai tập hợp:
Tìm 
Bài tập 1: 
	+ Phát phiếu học tập số 1 cho hs.
Hoạt Động Của Giáo Viên
Hoạt Động Của HS-Ghi vở
- Nhóm 1 làm , nhóm 2 làm , nhóm 3 làm A\B, nhóm 4 làm B\A.
- Y/c Hs nhắc lại các k/n về giao, hợp, hiệu của hai tập hợp.
- Gv: Tổng kết và đánh giá bài làm của hs.
Tiết 5
* Hoạt Động 3: Hs tiếp cận k/n hiệu v phần b của hai tập hợp.
 + Phiếu học tập số 3: Cho hai tập hợp:
Tìm tập hợp C gồm cc phần tử thuộc A nhưng khơng thuộc B ?
Hoạt Động Của Giáo Viên
Hoạt Động Của HS
Nội dung
- Phát phiếu học tập cho hs.
- Y/c hs trình bày và nhận xét.
- GV: Tổng kết đánh giá.
- Gv: Tập hợp thỏa mn điều kiện trrên đgl hiệu của hai tập hợp A và B.
?1. Thế no l hiệu của hai tập hợp A v B ?
A
B
A
B
A
?2. Tìm phần hiệu của hai tập hợp trong hình vẽ sau:
B
?1. Hiệu của hai tập hợp A v B l một tập hợp gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.
?2. Hs làm theo y/c của Gv. 
III. HIỆU V PHẦN B CỦA HAI TẬP HỢP:
 Nội dung:
	* ĐN: Hiệu của hai tập hợp A và B là một tập hợp gồm các phần tử thuộc A nhưng khơng thuộc B.
Kí hiệu: .
	Vậy: 
	* Minh họa:
A
B
B
* Phần bù: thì đgl phần bù của B trong A. Kí hiệu: CAB
Vậy: CAB = A\B.
A
B
* CỦNG CỐ:
?1. Cho hai tập hợp:
Tìm 
* BÀI TẬP:
Bài 2: 
	+ Phát phiếu học tập số 2 cho hs.
Hoạt Động Của Giáo Viên
Hoạt Động Của HS-Ghi vờ
- Nhóm 1 làm câu a, nhóm 2 làm câu b, nhóm 3 làm câu c, nhóm 4 làm câu d.
- Gv: Tổng kết đánh giá bài làm của hs.
Hs thực hiện theo y/c của Gv.
Bài 4:
 + Phát phiếu học tập số 3 cho Hs
Hoạt Động Của Giáo Viên
Hoạt Động Của HS-Ghi vở
- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Y/c cầu các nhóm trình bày và nhận xét.
- Gv: Tổng kết đánh giá bài làm của hs.
Chương I. MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP
Tiết 6. §4. CÁC TẬP HỢP SỐ 
I. Mục tiêu.
Qua bài học học sinh cần nắm được:
1/ Về kiến thức
· Hiểu đuợc ký hiệu các tập hợp số N, N*, Z, Q, R và mối quan hệ giữa chúng.
· Hiểu các ký hiệu khoảng, đoạn.
2/ Về kỹ năng
· Biết biểu diễn khoảng, đoạn trên trục số và ngược lại
· Vận dụng được vào 1 số ví dụ.
3/ Về tư duy
· Nhớ, hiểu, vận dụng.
4/ Về thái độ:
· Cẩn thận, chính xác.
· Tích cực hoạt động; rèn luyện tư duy khái quát, tương tự.
II. Chuẩn bị.
· Hsinh chuẩn bị kiến thức đã học các lớp dưới, tiết trước.
· Giáo án, SGK, STK, phiếu học tập, …
III. Phương pháp.
Dùng phương pháp gợi mở vấn đáp.
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động.
1/ Kiểm tra kiến thức cũ
2/ Bài mới
HĐ 1: Nắm lại, hiểu hơn các tập hợp số đã học .
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Tóm tắt ghi bảng
- Thực hiện hđ 1 SGK.
- Suy nghĩ trả lời
- Hs tập biểu diễn 1 số trên trục số
- Ghi bài
- Yêu cầu HS tiến hành hđ 1
- Lấy thêm vdụ để hs hiểu các tập hợp số. Như cho 1 số bất kỳ, yêu cầu hs nó thuộc tập hợp số nào ?
- Mô tả tổng quát trên trục số
- Biểu diễn quan hệ bao hàm giữa các tập hợp số đó.
Ghi Tiêu đề bài 
I/ Các tập hợp đã hoọ
SGK. 
1. Tập hợp các số tự nhiên, N (lưu ý N*)
2. Tập hợp các số nguyên , Z
3. Tập hợp các số hữu tỉ , Q
4. Tập hợp các số thực , R
 HĐ 2: Các tập hợp con thường dùng của R.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Tóm tắt ghi bảng
- Ghi bài
- Chia vở thành 02 cột
- Gv chỉ cho hs thấy rõ ký hiệu khoảng, đoạn; tập hợp cho dưới dạng đặc trưng và đuợc mô tả trên trục số 
II/ Các tập hợp con thường dùng của R
SGK. 
Chý ý: 4 є (2; 4] nhưng 2 không є (2; 4] 
- Ký hiệu và cách đọc dương, âm vô cùng ,…
HĐ 3 : Củng cố
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Tóm tắt ghi bảng
- Thực hiện ví dụ .
- Ghi bài
- Yêu cầu HS dùng các ký hiệu khoảng , đoạn để viết lại các tập hợp đó.
- Biểu diễn trên trục số
- A giao B; B giao C; C giao D, tương tự đối với hợp
Ví dụ: Cho các tập hợp 
A = {x є R / -5<=x<=4}
B = {x є R / -7<=x<3}
C = {x є R / x > -2}
D = {x є R / x < 7}
3/ BTVN: 1 - 3, SGK trang 18.
Chương I. MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP
Tiết 7. LuyÖn TËp
I.Môc tiªu
1.KiÕn thøc
 	HiÓu ®­îc c¸c ký hiÖu 
HiÓu ®­îc c¸c tËp con cña tËp hîp sè thùc
2.VÒ kỹ n¨ng.
RÌn luyÖn kû n¨ng t×m tËp hîp con cña tËp hîp sè thùc
C¸ch t×m giao hîp cña c¸c tËp con
3.VÒ t­ duy.
-HiÓu ®­îc kh¸i niÖm tËp hîp.
-

File đính kèm:

  • docGIAO AN TOAN 10 CA NAM CHUAN KIEN THUC 20142015.doc