Giáo án Đại số 10 cả năm - Trường THPT Vinh Lộc

 Chương I. MỆNH ĐỀ. TẬP HỢP

Bài 1. MỆNH ĐỀ

I.Mục đích yêu cầu:

Thông qua bài học này học sinh cần:

1. Về kiến thức:

-HS biết thé nào là một mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến.

-Biết ký hiệu phổ biến và ký hiệu tồn tại .

-Biết được mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.

-Phân biệt được điều kiện cần và điều kiện đủ, giả thiết và luận.

 2. Về kỹ năng:

- Biết lấy ví dụ về mệnh đề, mệnh đề phủ định của một mệng đề, xác định được tính đúng sai của một mệnh đề trong những trường hợp đơn giản.

- Nêu được mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.

- Biết lập được mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước.

3. Về tư duy: Phát triển tư duy trừu tượng, tư duy khái quát hóa, tư duy lôgic,

4. Về thái độ: Học sinh có thái độ nghiêm túc, say mê trong học tập, biết quan sát và phán đoán chính xác.

 

doc156 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 563 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 10 cả năm - Trường THPT Vinh Lộc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. pt có 2 no trái dấu?
c. Đlý Viet: x1 + x2 =?
 x1x2 =?
≠ 0 
hay D = Dx = Dy = 0 
HS: 
 = a2 – 1
Dx = a3 – 1 = (a - 1)(a2+a + 1)
Dy = a – a2 = a(1 – a)
a = -1: hệ VN
a = 1: hệ VSN
a ≠ ± 1: hệ có một nghiệm.
 a = 0
 b = 0: VSN
 a = 0 
 b ≠ 0 : VN
 a ≠ 0: x = 
pt Û px +p – 2x = p2 + p - 4
 Û(p – 2)x = p2 – 4
1 là nghiệm của pt 
 Û p – 2 = p2 – 4
 Û p2 – p – 2 = 0
 Û p = 2
 p = -1
a)
a = 0: pt bx + c = 0
a ≠ 0: D = b2 – 4ac
D < 0: ptvn
D = 0: pt có no kép 
D > 0: pt có 2 no: 
b) a ≠ 0
x1 + x2 =
x1x2 = 
52. Tìm a để hệ: 
 ax + y = a2
 x + ay = 1 có nghiệm?
Giải:
D = a2 – 1
Dx = a3-1
Dy = a(1-a)
hệ có nghiệm Û D ≠ 0
 D = Dx = Dy = 0 
 Û a ≠ ± 1 
 a = 1 Û a ≠ -1
54. Giải và biện luận pt:
 m(mx – 1) = x + 1
TXĐ: D = R
Pt Û (m2 – 1)x = m - 1
+ m ≠ ± 1: T = 
+ m = 1: T = R
+ m = -1: T = Æ
55. Cho pt:
p( x + 1) – 2x = p2 + p – 4
Tìm p để pt nhận 1 là nghiệm
 Kq: p = -1
 p = 2
37. Cho pt: ( m-1)x2 + 2x – 1 = 0
a) Giải và biện luận pt
b) Tìm m để pt có 2 nghiệm trái dấu
c) Tìm m để tổng bình phương hai nghiệm của ph bằng 1
 Giải:
a)
m = 1: pt có no x = 
m ≠ 1: 
 D’ = 1 + m – 1 = m
m < 0: ptvn
m = 0: pt có no x = 1
m > 0: x1,2 = 
b) pt có hai nghiệm trái dấu
 Û Û m > 1
c) m = 
-----------------------------------˜&™------------------------------------
Chöông IV: BAÁT ÑAÚNG THÖÙC – BAÁT PHÖÔNG TRÌNH
Tiết 27.Bài 1. BẤT ĐẲNG THỨC
I. Mục tiêu:
Qua bài học HS cần:
1.Về kiến thức:
- Biết khái niệm và tính chất của bất đẳng thức.
- Hiểu bất đẳng thức giữa trung bình cộng và trung bình nhân (BĐT Côsi) của hai số không âm.
- Biết được một số BĐT có chứa dấu giá trị tuyệt đối như:
2.Về kỹ năng:
-Vận dụng được tính chất của đẳng thức hoặc dùng phép biến đổi tương đương để chứng minh một số BĐT đơn giản.
- Biết vận dụng được bất đẳng thức Cô si vào việc tìm một số BĐT hoặc tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của một biểu thức đơn giản.
- Chứng minh được một số bất đẳng thức đơn giản có chứa dấu giá trị tuyệt đối.
- Biết diểu diễn các điểm trên trục số thỏa mãn các bất đẳng thức .
3) Về tư duy và thái độ:
-Rèn luyện tư duy logic, trừu tượng.
-Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen.
II.Chuẩn bị :
Hs : Nghiên cứu và soạn bài trước khi đến lớp.
Gv: Giáo án, các dụng cụ học tập (nếu cần).
III.Phương pháp:
Về cơ bản gợi mở, phát vấn , giải quyết vấn đề và đan xen hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình dạy học: 
1.Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm. 
*Kieåm tra baøi cuõ: Kết hợp đan xen hạot động nhóm.
2.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1: (Ôn tập BĐT)
HĐTP1: (Ví dụ áp dụng để dẫn đến khái niệm BĐT)
GV cho HS các nhóm thảo luận để suy nghĩ trả lời các bài tập trong hoạt động 1 và 2 SGK.
Gọi HS nhận xét, bổ sung và GV nêu lời giải chính xác (nếu HS không trình bày đúng lời giải)
GV: Các mệnh đề có dạng “a>b” hoặc “a<b” được gọi là bất đẳng thức.
HĐTP2: (Tìm hiểu về BĐT hệ quả và BĐT tương đương)
GV gọi một HS nêu lại khái niệm phương trình hệ quả.
Vậy tương tự ta có khái niệm BĐT hệ quả (GV nêu khái niệm như ở SGK)
GV nêu tính chất bắc cầu và tính chất cộng hai vế BĐT với một số và ghi lên bảng.
GV gọi một HS nhắc lại: Thế nào là hai mệnh đề tương đương?
Tương tự ta cũng có khái niệm hai BĐT tương đương (GV gọi một HS nêu khái niệm trong SGK và yêu cầu HS cả lớp xem khái niệm trong SGK).
HĐTP3: (Bài tập áp dụng)
GV cho HS các nhóm xem nội dung ví dụ HĐ3 trong SGK và yêu cầu HS các nhóm thảo luận tìm lời giải và ghi vào bảng phụ.
Gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung và GV nêu lời giải đúng.
Vậy để chứng minh BĐT a<b ta chỉ cần chứng minh a-b<0.
HĐTP3: (Tính chất của BĐT)
GV phân tích các tính chất và lấy ví dụ minh họa và yêu cầu HS cả lớp xem nội dung trong SGK.
HS các nhóm thảo luận và ghi lời giải vào bảng phụ.
HS đại diện hai nhóm lên trình bày lời giải (có giải thích)
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS trao đổi và rút ra kết quả: 
1.a)Đ; b)S; c)Đ.
2.a); c)=; d)>.
HS nhắc lại khái niệm phương trình hệ quả.
HS chú ý theo dõi trên bảng
HS nhắc lại khái niệm hai mệnh đề tương đương
HS các nhóm xem đề và thảo luận tìm lời giải.
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS chú ý theo dõi trên bảng 
HS chú ý theo dõi và nêu vídụ áp dụng
I. Ôn tập bất đẳng thức:
1.Khái niệm bất đẳng thức:
Ví dụ HĐ1: (SGK)
Ví dụ HĐ2: (SGK)
Khái niệm BĐT: (Xem SGK)
2. Bất đẳng thức hệ quả và bất đẳng thức tương đương:
Khái niện BĐT hệ quả: (xem SGK)
*Tính chất bắc cầu:
*Tính chất cộng hai vế BĐT với một số:
tùy ý 
Khái niệm BĐT tương đương: (Xem SGK)
3.Tính chất của bất đẳng thức:
(Xem SGK)
*Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
-Xem lại và học lí thuyết theo SGK.
-Làm các bài tập trong SGK trang 79.
-----------------------------------˜&™------------------------------------
Tiết 28. BẤT ĐẲNG THỨC VỀ GIÁTRỊ TUYỆT ĐỐI VÀ BẤT ĐẲNG THỨC
GIỮA TRUNG BÌNH CỘNG VÀ TRUNG BÌNH NHÂN
 I. Mục tiêu bài dạy. 
 Về tư duy: Hướng dẫn học sinh :phát hiện, hiểu được, nắm được các bất đẳng thức về giá trị tuyệt đối,
 bất đẳng thức giữa trung bình cộng và trung bình nhân của hai số không âm.
 Về kĩ năng:
 _ Chứng minh được một số bất đẳng thức đơn giản bằng cách áp dụng các bất đẳng thức nêu trong bài học.
 _ Biết cách tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của một hàm số hoặc một biểu thức chứa biến.
 II . Những điều cần lưu ý. 
+ Học sinh đã hiểu, biết về bất đẳng thức, các tính chất của bất đẳng thức, học sinh cũng đã biết về định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số. 
+ Cho một hàm số y = f(x) xác định trên tập D. Muốn chứng minh số M (hay m) là giá trị lớn nhất (nhỏ nhất) của f(x) trên D, ta làm như sau: _ Chứng minh bất đẳng thức f(x)M (f(x)m) với mọi xD; _ Chỉ ra một (Không cần tất cả) giá trị x =D sao cho f(x) = M ( f(x) = m )
 III.Chuẫn bị của giáo viên và học sinh.
 ** Các tính chất của bất đẳng thức, phương pháp chứng minh các bất đẳng thức nhờ tính chất và nhờ vào tính chất âm dương của một số thực
 ** Bảng phụ, đồ dùng dạy học.
III Tiến trình bài dạy.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động1.Cho HS nhắc lại định nghĩa trị tuyệt đối của số a.
Hoạt động 2 Cho HS ghi các tính chất của bất đẳng thức giá trị tuyệt đối
Dựa vào tính chất của BĐT và BĐT giá trị tuyệt đối ở trên, chứng minh: 
Hoạt động 3 Vận dụng BĐT trên để chứng minh:
Hoạt động 4 Hướng dẫn học sinh phát hiện và nắm vững bất đẳng thức trung bình cộng vã trung bình nhân.
 Với a 0 và 0 chứng minh rằng.
Dấu “=” xảy ra khi nào ? 
 gọi là bất đẳng thức Côsi.
Hoạt động 5.Vận dụng
Cho hai số dương âm a và b.
 Chứng minh 
(a + b)() 4 ?
Dấu “=” xảy ra khi nào ?
 ở hình vẽ dưới đây, cho AH = a, BH = b. Hãy tính các đoạn OD và HC theo a và b. Từ đó suy ra BĐT giữa trung bình cộng và trung bình nhân.
Cho hai số x, y dương có tổng 
S = x + y không đổi.
 Tìm GTLN của tích của hai số này ?
Cho hai số dương, y có tích P = xy không đổi.
 Hãy xác định GTNN của tổng hai số này ?
Hoạt động 6. Hướng đẫn học sinh nắm vững các bất đẳng thức chứa giá trị tuyệt đối. Bất đẳng thức trung bình cộng và trung bình nhân, đồng thời biết áp dụng và giải toán.
 |x| = ?
 Nhận xét gì về 
|a + b| và |a| + |b|, 
 |a - b| và |a| + |b| 
* |x| = .
* |x| 0, dấu “=” xảy ra x = 0.
* |x| x, dấu “=” xảy ra x 0.
* |x| 0, dấu “=” x 0
* Bất đẳng thức Cô Si:
Nếu a 0 và 0 thì .
Dấu “=” xảy ra a = b.
 = , nên ta luôn có 
Học sinh trao đổi nhau về BĐT giá trị tuyệt đối, suy nghĩ thảo luận để đi đến kết luận hai BĐT quan trọng
Do đó
Học sinh tham gia giải quyết
Với a 0 và b 0 thì 
 a + b 2 a + b - 2 0 0(hiển nhiên).
Dấu “=” xảy ra a = b.
Ta có:
 a + b 2, dấu “=” xảy ra 
 a = b.
 2, dấu “=” xảy ra
 a = b. 
Từ đó suy ra 
(a + b)() 4.
Dấu “=” xảy ra a = b. 
Học sinh tham gia trả lời:
vàVìnên (Đây là cach chứng minh bằng hình học) 
x 0 và y 0, S = x + y.
x + y xy .
Tích hai số đó dạt GTLN bằng 
Dấu “=” xảy ra x = y.
Giả sử x > 0 và y > 0, đặt P = xy.
x + y 
 x + y P.
Dấu “=” xảy ra x = y.
Học sinh tóm tắt, củng cố kiến thức cơ bản. 
|x| = .
* |a + b| |a| + |b|, dấu “=” xảy ra ab 0 
* |a - b| |a| + |b|, dấu “=” xảy ra ab 0.
* Nếu a 0 và 0 thì .
Dấu “=” xảy ra a = b.
V Bât đẳng thức giữa trung bình cộng và trung bình nhân
Đinh lý.`Nếu a 0 và 0 thì .
Dấu “=” xảy ra a = b.
Hệ quả . 
Nếu hai số dương có tổng không đổi thì tích của chúng đạt giá trị lớn nhất khi hai số đố bằng nhau.
. Nếu hai số dương có tích không đổi thì tổng của chúng đạt giá trị nhỏ nhất khi hai số đó bằng nhau.
ý nghĩa hình học .
Trongtất cả các hình chữ nhật có cùng chu vi, hình vuông có diện tích lớn nhất.
TRong tất các hình chỡ nhậtcó cùng diệt tích,hình vuông có chu vi nhỏ nhất.
Ví dụ: x, y, z R, chứng minh:
 |x +y| + |y + z| |x - z|.
Chứng minh. Ta có 
|x - z| = |(x - y) + (y - z)| |x +y| + |y + z|. 
Làm các bài tập sgk :Số 1, 2, 3, 5, 7, 8, 10, 12.
Mở rộng bất đẳng thức Cô Si cho 3 số không âm.
.
-----------------------------------˜&™------------------------------------
Tiết 30. ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I
(Kết hợp với ôn tập hình học)
-----------------------------------˜&™------------------------------------
Tiết 31. KIỂM TRA HỌC KỲ I
I.Mục tiêu:
Qua bài học HS cần nắm:
1)Về kiến thức:
*Củng cố kiến thức cơ bản trong học kỳ I
2)Về kỹ năng:
-Vận dụng thành thạo kiến thức cơ bản vào giải các bài toán trong đề thi.
2)Về kỹ năng:
-Làm được các bài tập đã ra trong đề thi.
-Vận dụng linh hoạt lý thuyết vào giải bài tập
3)Về tư duy và thái độ:
Phát triển tư duy trừu tượng, khái quát hóa, tư duy lôgic,
Học sinh có thái độ nghiêm túc, tập trung suy nghĩ để tìm lời giải, biết quy lạ về quen.
II.Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Giáo án, các đề kiểm tra, gồm 4 mã đề khác nhau.
HS: Ôn tập kỹ kiến thức trong học kỳ I, chuẩn bị giấy kiểm tra.
IV.Tiến trình giờ kiểm tra:
*Ổn định lớp.
*Phát bài kiểm tra: 
Bài kiểm tra gồm 2 phần:
Trắc nghiệm gồm 16 câu (4 điểm);
Tự luận gồm 4 câu (6 điểm)
*Đề t

File đính kèm:

  • docDAI SO CB 10 HK II.doc
Giáo án liên quan