Giáo án Đại số & Giải tích 11 tiết 64: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm (t2)
ĐỊNH NGHĨA VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐẠO HÀM (T2)
A- Muûc tiãu:
1. Kiến thức: HS nắm được:
- Định nghĩa đạo hàm tại một điểm.
- Ý nghĩa hình học của đạo hàm.
- Hiểu rõ mối quan hệ giữa tính liên tục và sự tồn tại đạo hàm.
2. Kỹ năng:
- Tính được đạo hàm của hàm lũy thừa, hàm đa thức bậc 2 hoặc bậc 3 theo
định nghĩa.
- Viết được phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại 1 điểm thuộc đồ thị.
3. Tư duy và thái độ:
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác trong giải toán.
- Tích cực, chủ động trong xây dựng bài.
Tiãút 64 Ngaìy soản: 28 / 03 / 2009 ĐỊNH NGHĨA VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐẠO HÀM (T2) A- Mủc tiãu: 1. Kiãún thỉïc: HS nắm được: - Định nghĩa đạo hàm tại một điểm. - Ý nghĩa hình học của đạo hàm. - Hiểu rõ mối quan hệ giữa tính liên tục và sự tồn tại đạo hàm. 2. Kyỵ nàng: - Tính được đạo hàm của hàm lũy thừa, hàm đa thức bậc 2 hoặc bậc 3 theo định nghĩa. - Viết được phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại 1 điểm thuộc đồ thị. 3. Tỉ duy vaì thại âäü: - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác trong giải toán. - Tích cực, chủ động trong xây dựng bài. B- Phỉång phạp - Phương pháp vấn đáp – gợi mở. - Đan xen hoạt động nhóm. C- Chuáøn bë 1. Giạo viãn: Soạn giáo án, SGK, SGV, bảng phụ. 2. Hoüc sinh: Học bài, làm bài tập ở nhà theo yêu cầu của GV.. D- Tiãún trçnh lãn låï I- ÄØn âënh låïp, nàõm sé säú: (1') II- Kiãøm tra baìi cuỵ: (6’) - Nêu định nghĩa đạo hàm của hàm số tại một điểm và cách tính đạo hàm bằng định nghĩa. - Áp dụng: Tính đạo hàm của hàm số: y = x2 tại x0 = 1. III- Baìi måïi: 1. Âàût váún âãư: (1') Một hàm số liên tục tại một điểm thì nó có đạo hàm tại điểm đó hay không? 2. Triãøn khai baìi dảy: HOẢT ÂÄÜNG THÁƯY VAÌ TROÌ NÄÜI DUNG KIÃÚN THỈÏC Hoảt âäüng 1 (12') (Tìm hiểu quan hệ giữa sự tồn tại của đạo hàm và tính liên tục của hàm số) GV: Giới thiệu định lý. HS: Theo dõi, tóm tắt lại định lý GV: Đặt vấn đề: Một hàm số liên tục tại điểm x0 thì tại đó hàm số có đạo hàm không ? HS: Trả lời. GV: Lưu ý HS rằng: Mệnh đề đảo của định lý trên là không đúng. Nêu ví dụ minh hoạ. HS: Chứng minh hàm số đã cho liên tục tại x = 0 nhưng không có đạo hàm tại điểm đó GV: Cho HS đọc lại chú ý SGK. Hoảt âäüng 2 (19') (Tìm hiểu định nghiõa hàm số liên tục trên một khoảng ) GV: Cho hàm số y = f(x) = và đường thẳng d: y = x - . Hãy vẽ đồ thị của hàm số y = f(x) và đường thẳng d trên cùng một hệ trục tọa độ. Nêu nhận xét về vị trí tương đối của đường thẳng này với đồ thị của hàm số y = f(x). HS: Nhận xét được đường thẳng d tiếp xúc với đồ thị của hàm f(x) tại điểm M( 1; ) GV: Treo bảng phụ đã vẽ sẵn hình 63 SGK lên bảng và nêu khái niệm tiếp tuyến của đường cong phẳng . HS: Theo dõi, liên hệ với khái niệm tiếp tuyến của đường tròn đã học. GV: Tổ chức cho học sinh đọc, nghiên cứu thảo luận theo nhóm . HS: - Đọc thảo luận theo nhóm được phân công. - Nêu ý kiến của cá nhân, nghe giải đáp. - Giải đáp thắc mắc trước lớp. GV: lưu ý hs: trong đl2 ko được quên giả thiết là hàm số y = f(x) có đạo hàm tại x0. GV: Hãy viết pt đường thẳng đi qua M0( x0; y0) và có hệ số góc k. HS: GV: Suy ra pttt của (C) tại điểm M0(x0; f(x0)) ? HS: Trả lời. GV: Yêu cầu hs làm hđ5 HS: Thực hành giải. Kq: GV: Nêu ví dụ minh hoạ. HS: Viết pttt của (P). Một HS lên bảng trình bày. GV: Gọi HS nhận xét, sửa sai (nếu có) 4. Quan hệ giữa sự tồn tại của đạo hàm và tính liên tục của hàm số: Định lí 1: (sgk) VD: Chứng minh rằng hàm số y = f(x) = liên tục tại x = 0 nhưng không có đạo hàm tại điểm đó. Giải: - Xét: và nên hàm số đã cho liên tục tại x = 0. Mặt khác: và nên hàm số không có đạo hàm tại x = 0. Chú ý: (sgk trang 150) 5. Ý nghĩa hình học của đạo hàm: a) Tiếp tuyến của đường cong: (SGK) b) Ý nghĩa hình học của đạo hàm: * Định lí 2: (sgk trg 151) Đạo hàm của hàm số y = f(x) tại điểm x0 là hệ số góc của tiếp tuyến của (C) tại M0(x0; f(x0)). c) Phương trình tiếp tuyến: Định lí 3: (sgk trang 152) VD: Cho (P): . Viết pttt của (P) tại điểm có hoành độ Giải: * Hệ số góc của tiếp tuyến: k = y’(2) = -1. * y(2) = 0. * Suy ra phương trình tiếp tuyến: y – 0 = -1.(x- 2) hay y = -x + 2. IV. Củng cố (5') - Nhắc lại ý nghĩa hình học của đạo hàm. Để viết pttt của một đồ thị hàm số tại một điểm ta làm thế nào? - Làm bài tập 5a trang 156 SGK. V. Dặn dị (1') - Làm bài tập 5, 6 sgk trang 156. - Chuẩn bị bài mới: Tìm hiểu ý nghĩa vật lý của đạo hàm và khái niệm đạo hàm của hàm số trên một khoảng .
File đính kèm:
- dinh nghia va y nghia dao ham.doc